Tiết TẬP ĐỌC
Những quả đào
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu .
- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Tuần 29: Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012 Tiết Chào cờ (trang 40) Tiết Tập đọc Những quả đào I- Mục tiêu : - Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu ... - Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1: A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc bài cũ 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc : Giới thiệu tranh, đọc toàn bài tập đọc Quan sát tranh, nhận xét nội dung tranh. Theo dõi SGK. + Đọc từng câu - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc câu khó : - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. - Ôi,/ cháu của ông còn thơ dại quá!// - HS nêu cách đọc. + Đọc đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Giúp các nhóm luyện đọc Nhận xét Luyện đọc đoạn trong nhóm Thi đọc trước lớp Đọc toàn bài 1 HS đọc toàn bài + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Người ông đã dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. Câu 2: - Xuân đã làm gì với những quả đào? - HS trả lời. Câu 3: - Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào? - Sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi. Câu 4: - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - HS trả lời. 4- Luyện đọc lại : Thi đọc đoạn, toàn bài Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm, đọc tốt nhất Luyện đọc cá nhân, nhóm Nhận xét C- Củng cố- dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết Toán Các số từ 111 đến 200 I- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận biết được các số 111 đến 200. - Đọc viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Nắm được thứ tự của các số này. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc, viết và so sánh các số. 2 HS đọc, viết các số từ 101 đến 110. Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu các số từ 111 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 chục vào cột chục, 1 vào cột đơn vi. - Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết 111. - HS viết và đọc số 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. 3- Luyện tập : Bài 1 : (SGK tr 145) - Viết (theo mẫu): - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 2 : (SGK tr 145) Số? ( Phần a) - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét và cho điểm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3 : (SGK tr 145) >, <, = - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Viết lên bảng: 123 124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 với nhau. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Làm bài. - Một bạn nói: Dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con, bạn đó nói đúng hay sai? - Bạn HS đó nói đúng. - Dựa vào vị trí của các số trên tia số ở bài tập 2, so sánh 155 và 158 với nhau. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Đạo Đức Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) I- Mục tiêu : - Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. - Củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật. II- Đồ dùng : - Tư liệu sưu tầm, thẻ ý kiến. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bài tiết trước. Nhận xét 1 HS nhắc lại, 1 HS nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Bài giảng: Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống: HS thảo luận nhóm GV kết luận : Thuỷ nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước lớp. Nhận xét Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu - GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được. - Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức cho HS thảo luận. - HS trình bày tư liệu liệu (bài hát, bài thơ, câu chuyện, ) về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật. Khen những HS đã có những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. Kể những việc mình đã làm để giúp người khuyết tật Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhều khó khăn trong cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 1 số HS nhắc lại kết luận Thực hành: biết giúp đỡ người khuyết tật theo khả năng của mình. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Làm theo những điều đã học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012 Tiết chính tả (tập chép) Những quả đào I- Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, in / inh. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở chính tả. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: giếng sâu, xâu kim, xấu xí, Nhận xét, chữa 1 HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài : Đọc mẫu bài viết. HS theo dõi SGK. + Người ông chia quà gì cho các cháu? - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. + Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào? - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. + Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. Luyện viết Hướng dẫn viết chữ dễ lẫn: làm vườn, bé dại, Xuân, Vân, Việt Nhận xét, sửa sai 1 HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con Nhận xét Viết bài Dặn dò cách viết 1 HS nêu quy tắc chính tả Nêu cách trình bày đoạn viết Giúp HS chép đúng, đủ Hướng dẫn soát lỗi Nhìn bảng chép bài vào vở HS soát lỗi, ghi lỗi Chấm và chữa bài: Chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai Xem lại bài 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1: a) Điền vào chỗ trống s hay x ? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Nhận xét, đưa đáp án đúng: Cửa sổ, sáo, sổ lồng, xô tới, cành xoan, Lớp làm bài Chữa, nhận xét Mời HS đọc lại bài tập 1. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Toán Các số có ba chữ số I- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận biết các số có ba chữ số là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị. - Đọc viết thành thạo các số ba chữ số. - HS yêu thích giờ học. II- Đồ dùng : - Hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của t ... rong tranh : - GV đưa tranh và yêu cầu HS nói về nội dung tranh. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại. - Bạn gái đang làm gì? - Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? - Bạn gái đang tưới nước cho cây. - Bạn gái tưới nước cho cây để cây không bị khô héo. / để cây xanh tốt. / để cây mau lớn. - Bạn trai đang làm gì? - Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh. / để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh. - Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. - HS thực hành hỏi đáp. C- Củng cố dặn dò: Củng cố nội dung bài vừa học Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Nhắc lại nội dung bài Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết tiếng anh (Đồng chí Nhường soạn và dạy) Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012 Tiết âm nhạc (Đồng chí Lý soạn và dạy) Tiết Tập làm văn Đáp lời chia vui. Nghe, trả lời câu hỏi I- Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lởi của mình. - Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện, hiểu nội dung câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, tranh III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Giúp HS nói, đáp lời chia vui trong các tình huống sau: Làm việc theo nhóm đôi Tập nói lời chúc mừng, chia vui Đại diện một số nhóm nói trước lớp Nhận xét, uốn nắn Giúp các nhóm nói, đáp lời đúng. Mừng sinh nhật bạn vui vẻ. Cảm ơn bạn. Bài tập 2 : ( viết) Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương rồi trả lời câu hỏi: GV kể chuyện 3 lần: + Lần 1 : Kể xong quan sát tranh và đọc câu hỏi + Lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh + Lần 3: Kể không kết hợp với tranh - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi. Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ? d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm? - GV đưa 4 câu hỏi như sách giáo khoa. GV nhận xét. - Nêu ý nghĩa câu chuyện , tập kể lại câu chuyện, thực hành hỏi đáp. - HS trả lời - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - HS làm vở ô li. - 3 HS kể lại câu chuyện. 3- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. 1 HS kể lại câu chuyện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Toán Mét I- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết mết là đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu của đơn vị mét (m). - Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : dm, cm. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản . II- Đồ dùng : - Thước mét, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số với đơn vị dm, cm 2 HS làm: 135dm, 205dm 135 cm < 205 cm Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu mét (m). - Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m). - Viết “m” lên bảng. - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. - Đoạn thẳng trên dài mấy đê xi met? - Dài 10 dm. - Giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết lên bảng: 1 m = 10 dm. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đê xi met. - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăng ti met? - 1 mét dài bằng 100 xăng ti met. - Nêu: 1 mét dài bằng 100 xăng ti met và viết bảng: 1 m = 100 cm. 3- Luyện tập : - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. Bài 1 : (SGK tr 150) Số? - Viết bảng: 1 m = ... cm và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng ti met. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2 : (SGK tr 150) Tính: - Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? - HS nêu yêu cầu của bài. - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào? - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li. Bài 4 : (SGK tr 150) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 HS đọc đề toán. Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : mét? - HS làm bài vào vở ô li. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Bài 3: Bữa ăn cùng khách I- Mục tiêu: - HS nhận thấy được cần phải văn minh, lịch sự trong bữa ăn hoặc khi ngồi ăn với khách. - HS có kỹ năng: biết quan tâm đến mọi người. Phải biết thưa gửi với người lớn tuổi. - Biết nhắc nhở bạn bè những việc sai của bạn - HS có thái độ tôn trọng mọi người. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK. - Thẻ ý kiến.. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Bài cũ GV nêu câu hỏi bài trước Giáo viên nhận xét GV nhắc lại kiến thức bài hôm trước HS trả lời Lớp nhận xét Hoạt động 2: Nhận xét hành vi GV giới thiệu bài, ghi bảng HS quan sát trình bày kết quả từng tranh GV kết luận từng tranh, tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. GV rút ra lời khuyên từng tranh, liên hệ nội dung từng tranh, lời khuyên thực tế. Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến Bài tập 1 GV kết luận hành vi Bống đã mạnh dạn góp ý với Bi, giúp Bi thực hiện tốt việc làm hàng ngày trong bữa ăn. GV gợi ý để HS rút ra lời khuyên và liên hệ với thực tế. 1 HS nêu yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến HS rút ra lời khuyên HS liên hệ Hoạt động 4: Trao đổi thực hành Bài tập 2 Giáo viên nhận xét Giáo viên phân tích cái đúng, cái sai và cách ứng xử với thực tế. 1 HS nêu yêu cầu HS thảo luận trình bày kết quả Hoạt động 5: Tổng kết bài Cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung bài học và nhắc lại lời khuyên. HS nhắc lại lời khuyên HS chuẩn bị bài 4 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Bài 2: Tôn trọng người nghe I- Mục tiêu: - HS nhận thấy được khi nói chuyện với bạn bè hoặc mọi người phải nói nhẹ nhàng và biết tôn trọng người nghe. - HS có kỹ ăng: biết nói chuyện, biết nêu được ý kiến và có lời khuyên với bạn. - HS biết nhắc nhở bạn thực hiện thái độ đúng đắn khi nói chuyện. - HS biết nêu ý kiến tán thành. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK. - Đồ dùng, thẻ ý kiến.. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Bài cũ GV nêu câu hỏi cho HS trả lời GV nhắc lại kiến thức đã học bài hôm trước. Vậy mỗi khi có ý kiến các em phải đứng dậy có thưa gửi rõ ràng. GV giới thiệu bài, ghi bảng 1 HS trả lời HS nhận xét Hoạt động 2: Nhận xét hành vi Tổ chức cho HS xem trang SGK GV kết luận nội dung từng tranh: tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn HS rút ra lời khuyên của từng tranh. HS quan sát tranh trả lời kết quả từng tranh Tranh 1, 2: khuyện bạn phải đức xa bạn khi nói chuyện Tranh 3, 4: khuyên bạn nói chuyện phải nhẹ nhàng Liên hệ thực tế của HS HS liên hệ Giáo viên nhận xét Nhận xét bạn Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến GV kết luận từng hành vi Giáo viên nhận xét, khuyên HS liên hệ với thực tế. HS giơ thẻ ý kiến tán thành c: tán thành a, b: không tán thành Hoạt động 4: Trao đổi thực hành Bài tập 2: GV phân tích kết luận trong từng trường hợp: cho HS liên hệ thực tế. HS thảo luận nhóm trình bày kết quả Hoạt động 5: Tổng kết bài Cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên. GV nhắc nhở HS thực hiện tốt lời khuyên. 1 số HS nhắc lại lời khuyên HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: