Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thanh Hiền

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thanh Hiền

Toán

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I . Mục tiêu : Giúp HS biết :

 -Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các đơn vị.

 -Đọc viết các số từ 111 đến 200.

 -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .

 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thanh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012
CHÀO CỜ
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu : Giúp HS biết :
 -Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các đơn vị.
 -Đọc viết các số từ 111 đến 200.
 -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
 Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200
 - Giới thiệu số 111.
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm.
 - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị.
 - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
 - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 
 - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
b .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
 -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
 - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 - GV viết bảng : 123  124
 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
 - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
 - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
 - có 100.
 - 1 HS viết.
 -1 chục và 1 đơn vị.
 - 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
 - HS đọc.
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1 
 -Chữ số hàng chục đều là 2
 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158
120 125 ; 148 >128
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
 I . Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trơn được cả bài.
 -Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
 -Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt , 
 -Hiểu nội dungbài 
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
 - GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào .
 + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
 + Trong bài có mấy nhân vật ?
 - Gọi HS đọc bài . 
* Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng : làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn .
 - GV đọc mẫu . 
* Từ mới :
 + Em hiểu thế nào là hài lòng ?
 + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . 
 - Đọc từng câu .
 - Đọc từng đoạn .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh .
 - Cây dừa .
-3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi .
 - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
 - 4 nhân vật .
 - 1 HS đọc bài.
 - HS gạch chân và nêu các từ khó .
 - HS đọc bài . 
 - Vừa ý hay ưng ý .
 - Bật ra thành lời một cách tự nhiên .
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . 
 - 1 HS đọc toàn bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
 I . Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trơn được cả bài.
 -Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
 -Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt , 
 -Hiểu nội dungbài 
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? 
+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 + Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 +Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
Ý nghĩa : SGK 
c. Luyện đọc lại :
 - GV gọi HS đọc bài theo vai .
 - GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò: 
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . 
 - 1 HS đọc toàn bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
 - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
 -HS trả lời theo cảm nhận .
 -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . 
-HS trả lời .
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 -Nắm được cấu tạo thập phân của số có ba chữ số là gồm các trăm , các chục , các đơn vị.
 -Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
 -Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
-GV nhận xét ghi điểm . 
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Giới thiệu các số có 3 chữ số :
 - Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
 - GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi :
 + Có mấy trăm ô vuông ?
 - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi 
+ Có mấy chục ô vuông ?
 - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ?
 - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục và 3 đơn vị .
 - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .
 - GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của các số .
* Thực hành :
Bài1 :Mỗi số sau ứng với số ô vuông trong hình nào?
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 3 : Viết theo mẫu :
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò : 
-Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số .
 544, 805, 872, 927 .
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 -Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
 - Có 3 ô vuông .
 -HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng con 
 - Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba .
 - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
-HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở .
110 hình d ; 110 hình a 
205 hình c ; 132 hình b ; 123 hình e
 - 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở . 
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .
- HS đọc và viết số có 3 chữ số .
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục đích yêu cầu: 
Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ,in/inh.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ki ... ài, HS khác theo dõi.
 -HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
 -HS đọc nối tiếp đoạn.
 -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc.
 -Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên lặng .
 - Vài HS nhắc lại .
 -HS đọc nối tiếp đoạn .
 -HS trả lời .
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : 
 -Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
- HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- HS ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học
GV: bảng phụ, bài tập
HS: vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ: 
 - Thu một số vở bài tập để chấm. 
- GV nhận xét chung. 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai. 
Bài 2 :Số ?
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai. 
- Yêu cầu HS đọc dãy số. 
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì 
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác 
 -GV tổ chức choHS thi ghép hình nhanh giữa các tổ
 - Nhận xét - Tuyên dương.
4 . Củng cố: 
+ Nêu các số tròn trăm từ 100à 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710 à 720 .
-GV nhận xét sửa sai . 
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
- HS thực hành.
543 < 590 , 342 < 432 , 670 < 676
987 > 897; 699 < 701; 695 = 600 + 95 
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299, 420, 875, 1000 
 -2 HS nêu .
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
Toán 
MÉT
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
-Làm quen với thước mét.
-Hiểu được mối liên quan giữa mét với đêximet , với xentimet.
-Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
-Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thước mét.
-Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
-Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Giới thiệu mét (m)
 - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
 - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
 - Mét là đơn vị đo độ dài . 
- Mét viết tắt là “m”
 - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
 - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 
 1 m = 10 dm
 - GV yêu cầu HS quan sát thước mét 
 + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
 - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. 
 * Luyện tập , thực hành : 
 Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 2 :Tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao : ? m
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp 
 + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu .
3.Củng cố dặn dò: 
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- HS nộp vở bài tập . 
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
 -10 dm.
 -1 m = 100 cm.
 - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
 -Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 - HS quan sát và theo dõi.
 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 
 1m = 100 cm , 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m 
 -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m.
 -Cây thông cao bao nhiêu m ?
 -Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m
 - HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Bằng 10 dm.
 -Bằng 100 cm.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục đích yêu cầu: 
-Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lời của mình.
-Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện “Sự tích hoa dạ lan hươnBiết nghe và nhận xét lời đáp , nhận xét câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.
-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 
 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài tập :
Bài 1 : 
 Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? 
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? 
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
 - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại.
- GV nhận xét tuyên dương. 
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : 
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
 +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? 
+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? 
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? 
 -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
 - 2 HS thực hiện trước lớp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I . Mục tiêu :
 -HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
 -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét : 
 - GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
 + Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
 - Có mấy màu ?
 * Hướng dẫn mẫu : 
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
 - Lấy 2 tờ giấy có màu kháac nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy 
 - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan dái 50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
 -Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp tục gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2 đầu nan lại ta được H4 .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng giấy 
 - GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay .
 - Theo dõi uốn nắn những HS yếu .
3 . Củng cố dặn dò:
 + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
-Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành .
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - HS quan sát .
 -Làm bằng giấy .
 - Có 2 màu .
-HS quan sát 
- HS thực hành.
 - 2 HS trả lời 	
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. 
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc