Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Bế Thị Tăng

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Bế Thị Tăng

1+2. TẬP ĐỌC

 §85+86 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I)Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

 -Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.

II, Nội dung tích hợp giáo dục kĩ năng sống:

 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa

 - Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề.

 - Kiên định

III)Đồ dùng dạy học

 -Gv: Tranh trong SGK

 -HS: SGK

IV)Hoạt động dạy học

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012 - Bế Thị Tăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
So¹n : 20 /3 /2012 
Gi¶ng: Thø hai – 26 /3 /2012 
1+2. TẬP ĐỌC
	§85+86	ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I)Mục đích yêu cầu
 	- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 	- Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
 	-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
II, Nội dung tích hợp giáo dục kĩ năng sống:
	- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
	- Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề.
	- Kiên định
III)Đồ dùng dạy học
 	-Gv: Tranh trong SGK
 	-HS: SGK
IV)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bài thơ và trả lời câu hỏi:
 +Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
 +Bác khuyên các em những gì?
 -Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh trong SGK
 + Tranh vẽ gì?
 - Bài tập đọc hôm nay các em thấy con người rất thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên, con người rất yêu thiên nhiên, con người còn có phẩm chất khôn ngoan và đáng quý. Đọc truyện này các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì qua bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
 -Ghi tựa bài
b) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
* Đọc mẫu:
 - Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
 - Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh ( xô, ngã lăn quay), (lồm cồm, quát, ngạo nghễ).
 - Đoạn 3, 4: Như cách đọc đoạn 2 nhấn giọng các từ ngữ: quyết chống trả, quật đỗ, thật vững trãi, lớn nhất, thật to, thét, không, giận dữ, lồng lộn.
 - Đoạn 5: Kể về sự thuận hòa của ông Mạnh và Thần gió nhịp chậm rãi, thanh bình.
*Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 -Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 -Đọc từ khó: chưa biết, đồng bằng, ven biển, sinh sống, hoành hành, ngạo nghễ, chống trả, quật đỗ, vững trãi, đẵn. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 -Đọc từng đoạn trước lớp
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. //Cuối cùng/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi. //
 - Đọc từng đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn)
 - Nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 - Người cổ xưa chưa biết cách chống lại mưa gió, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
*Câu hỏi 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
-Hát vui
-Thư trung thu
-Đọc bài, trả lời câu hỏi
-Ai yêu các nhi đồng
Mặt các cháu xinh xinh
-Bác khuyên các em thi đua học hành, làm việc theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
- Quan sát
- Phát biểu
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà cả 3 lần nhà bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường. 
 Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
a) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: mặt trời, giận dữ, lồng lộn, ăn năn, an ủi, ngào ngạt. Kết hợp giải thích các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: lồng lộn ( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) an ủi ( làm dịu sự buồn phiền, day dứt).
 -Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ/ lồng lộn/ mà không thể xô đỗ ngôi nhà. //
 Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. //
 -Đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm( CN).
 -Nhận xét tuyên dương
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu hỏi 3: Hình ảnh nào Thần Gió phải bó tay?
 - Liên hệ thực tế: Ngôi nhà tạm bằng lá, tre với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt, giúp HS thấy bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt sắt.
*Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
 -Hành động kết bạn với Thầ Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào?
 -Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh.Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là thù của ông phải chiến đấu chống lại, trở thành người bạn mang lại những điều tốt đẹp cho ông.
*Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai?Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
c)Luyện đọc lại
 -Phân vai đọc lại câu chuyện
 -Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Để sống hòa thuận với thiên nhiên các em cần phải làm gì?
 - GDHS: Lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên, biết trồng và chăm sóc cây xanh xung quanh nhà và trường học, cũng như các nơi công cộng khác.
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn trước lớp
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc nhóm
- Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng thật vững chãi.
- Ông thấy Thần Gió đến nhà vẻ ăn năn, ông an ủi Thần. Mời thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm của các loài hoa.
-Ông Mạnh là người khôn ngoan biết sống thân thiện với thiên nhiên.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Luyện đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên giữ cho môi trường xung quanh sạch đẹp.
3 . TOÁN
	§141.	BẢNG NHÂN 3
I)Mục đích yêu cầu
 	- Lập được bảng nhân 3.
 	- Nhớ được bảng nhân 3.
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
 	- Biết đếm thêm 3.
 	- Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.
II) Đồ dùng dạy học
GV: Các hình vuông có 3 chấm tròn.
HS: VBT
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 2
 - HS lên bảng làm bài tập
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 =16dm 2kg x 6 = 12kg
2cm x 3 = 6cm 2kg x 9 = 18kg
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 3
 - Giới thiệu các hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, rồi lấy 1 hình vuông và nêu: Mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, ta lấy 1 lần, tức là( 3 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3( đọc là: ba nhân một bằng ba).
 - Lấy tiếp 2 hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn hỏi:
 + 3 được lấy mấy lần?
 - HS nêu phép nhân
 - Viết 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 Vậy 3 x 2 = 6( đọc là: ba nhân hai bằng sáu).
 - Tương tự như 3 x 2 = 6. Hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại: 3 x 3 = 93 x 10 = 30.
 - Khi có đủ từ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30. Giới thiệu đây là bảng nhân 3
 - HS HTL bảng nhân 3
b)Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
 3 x 7 = 21
* Bài 2: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
1 nhóm: 3 học sinh
10 nhóm: học sinh?
* Bài 3: Đếm thêm 3
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Từ số thứ hai các em đếm thêm 3 rồi viết số đó vào ô trống.
 - HS làm bài tập theo cặp trên phiếu học tập
 - Gọi 2 cặp HS trình bày
 - Các nhóm nhận xét sửa sai
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tiếp sức 1 em nêu phép tính và 1 em nêu kết quả
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Nắm và thuộc bảng nhân để học toán giỏi hơn
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bảng nhân vừa học
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng nhân 2
- Làm bài tập bảng lớp
Quan sát
- Lấy hình vuông
- 3 được lấy 2 lần
- Nêu phép nhân
- Đọc phép nhân
- Lập bảng nhân 3
- HTL bảng nhân 3
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
Nhận xét sửa sai
- Đọc bài toán
- Mỗi nhóm có 3 HS
- Có 10 nhóm như vậy có bao nhiêu HS?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số HS 10 nhóm có là:
3 x 10 = 30( học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm đôi
- 2 cặp HS trình bày
Nhắc tựa bài
Thi tiếp sức
So¹n : 20 /3 /2012 
Gi¶ng: Thø ba– 27 /3 /2012 
1. ĐẠO ĐỨC
	§29	TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 2)
I) Mục đích yêu cầu
 	- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 	- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 	- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Nội dung giáo dục kĩ năng sống:
	- Kĩ năng xác định giá trị của bản thân( giá trị của sự thật thà)
	- Kĩ năng giải quyết các vấn đề trong tình huống nhặt được cảu rơi.
III) Đồ dùng dạy học
 	- Gv: Phiếu thảo luận nhóm
IV) Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi nhặt được của rơi các em cần phải làm gì?
 + Mọi người có thái độ thế nào khi biết em nhặt được của rơi mà trả lại?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Trả lại của rơi.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
 - Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận
 + Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn để quên trong ngăn bàn. Em sẽ 
 + Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ 
 + Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ 
 - HS thảo luận
 - Các nhóm đóng vai
 + Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất.
 + Em có suy nghĩ gì khi đượ ... làm: bài 1, 2, 3.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Gv: Các tấm nhựa hình vuông có 5 chấm tròn.
 	- HS: VBT
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 4
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 5
 - Giới thiệu các hình vuôngmỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - Lấy 1 hình vuông và nêu:
 - Mỗi hình có 5 chấm tròn, ta lấy 1 hình vuông( tức là 5 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết 5 x 1 = 5.
 Đọc: năm nhân một bằng năm.
 - Lấy 2 hình vuông mỗi hình có 5 chấm tròn hỏi:
 + Mỗi hình vuông có mấy chấm tròn?
 + Có mấy hình vuông?
 + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
 + 5 được lấy mấy lần?
 - Ghi bảng 5 x 2 = 5 + 5 = 10
 Vậy 5 x 2 = 10
 - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng nhân để có 
5 x 3 = 15 5 x 10 = 50. Giới thiệu đây là bảng nhân 5 và HTL bảng nhân 5.
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - Nhận xét sửa sai
 - HS đọc ĐT bài 1
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 5 x 1 = 5
* Bài 2: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài tập bảng nhóm + vở
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai Tóm tắt:
1 tuần mẹ làm: 5 ngày
4 tuần mẹ làm:  ngày?
* Bài 3: Đếm thêm 5
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: đếm thêm 5 rồi ghi số đó vào ô trống.
 - HS làm bài theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng nhân 5.
 - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh, đúng và học toán giỏi hơn.
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bảng nhân 5
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng nhân 4
- Có 5 chấm tròn
- Có 2 hình vuông
- Có tất cả 10 chấm tròn
- 5 được lấy 2 lần
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
Đọc đồng thanh
- Đọc bài toán
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?
- Phát biểu
- Làm bài tập bảng nhóm + vở
- Trình bày
Bài giải
4 tuần lễ mẹ đi làm là:
5 x 4 = 20( ngày)
Đáp số: 20 ngày
- đọc yêu cầu
- Làm bài theo nhóm
- trình bày
- Nhắc tựa bài
- Nối tiếp nhau nêu phép tính
2. TẬP LÀM VĂN
	§29	TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I) Mục đích yêu cầu
 	- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn( BT1).
 	- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè.
* Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường:
	- Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi trường.
	- Giáo dục hs ý thức BVMT.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Gv: Đoạn văn xuân về SGK.
 	- HS: VBT
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành theo tình huống
 HS1: Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ học.
HS1: Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình.
HS1: đáp lại lời chú thợ mộc thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xuân trong đoạn văn của nhà văn Tô Hoài, sau đó các em sẽ luyện viết một đoạn văn ngắn tả mùa hè qua bài: Tả ngắn về bốn mùa.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS đọc đoạn văn
 - HS thảo luận theo cặp + trả lời
+ Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
 + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
 - Bình luận: Để tả quang cảnh đầu xuân, nhà văn đã quan sát rất linh hoạt, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy Tô Hoài đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em muốn tả được cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát.
 - GDHS: Các mùa trong năm đều có ích cho cuộc sống. Cần giữ gìn và chăm sóc các loài cây và hoa.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: viết đoạn văn dựa theo câu hỏi gợi ý và có thể bổ sung thêm ý mới.
 - Gợi ý trả lời câu hỏi:
 + mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
 + Mặt trời mùa hè như thế nào?
 + cây trái trong vườn như thế nào?
 + HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Viết đoạn văn chú ý cách đặt dấu câu và cách viết hoa chữ đầu câu.
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
- HS2: Lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện nói chuyện với ông thế nào?
- HS2: Là thợ mộc đến gõ cửa giới thiệu là thợ mộc đến để sửa lại cái bàn.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Đọc đoạn văn
- Thảo luận theo cặp + trả lời
- Đầu tiên từ trong vườn, thơm nứt mùi hương của các loài hoa( hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí: không còn thấy hơi nước lạnh lẽo( của mùa đông) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán lá sang sáng tim tím, rặng râm bụt sắp có nụ.
- Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng( thay cho mùi hơi nước lạnh lẽo của mùa đông vừa qua).
- Nhìn: ánh nắng mặt trời cây cối đang thay mùa áo mới. 
- Đọc yêu cầu
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư
- Mặt trời mùa hè chói chang và nóng bức.
- Cây trong vườn cho trái ngọt, hoa thơm.
- HS được đọc truyện, đi chơi, theo bố mẹ về thăm ông, bà.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
3. TẬP VIẾT
	§29	CHỮ HOA Q
I) Mục đích yêu cầu
 	- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
 	- Chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ).
 	- Quê hương tươi đẹp (3 lần).
II) Đồ dùng dạy học
 	-GV: Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ
 	- HS: Vở viết
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng con chữ P và tiếng Phong
 - KT vở tập viết ở nhà của HS
 - Nhận xét
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa Q
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữa hoa Q
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
 - Cấu tạo: Chữ Q cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét. Nét 1 giống chữ O nét 2 là nét lượn ngang, giống như dấu ngã lớn.
 - Cách viết:
 + Nét 1: Viết như viết chữ O
 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK2.
 - Viết mẫu chữ hoa Q
Q
- HS viết bảng con chữ hoa Q
 - Nhận xét sửa sai
c) Hướng dẫn viết ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
 - HS đọc cụm từ ứng dụng
 - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
 - Các chữ cái cao 2,5 li?
 - Các chữ cái cao 2 li?
 - Các chữ cái cao 1,5 li?
 - Các chữ cái cao 1 li?
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu nặng đặt dưới chữ e.
 - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o.
 - Viết mẫu cụm từ ứng dụng
Quê hương tươi đep
- HS viết bảng con chữ Quê
 - Nhận xét sửa sai
d) Hướng dẫn viết tập viết
* Nêu yêu cầu viết:
 - Viết 1 dòng chữ Q cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
 - Viết 1 dòng chữ Quê cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
 - Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
 - HS viết tập viết. Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng con chữ Q và tiếng Quê
 - Nhận xét sửa sai
 - GDHS: Yêu thương và quý mến quê hương của mình.
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà viết phần còn lại
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chữ hoa P
- Viết bảng con
- Nhắc lại
- Viết bảng con
- Quê hương tươi đẹp
- Q, h, g
- đ, p
- t
- Các chữ còn lại
- Viết bảng con
- Viết bảng con
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng con
Ký duyÖt
..
.
.
Sinh ho¹t líp tuÇn 29
I. Môc ®Ých yªu cÇu:
- Gióp HS nhËn thÊy ­u, khuyÕt ®iÓm cña m×nh ®Ó cã h­íng ph¸t huy mÆt tèt, kh¾c phôc nh÷ng ®iÓm cßn tån t¹i.
- §Ò ra ph­¬ng h­íng häc tËp vµ rÌn luyÖn trong tuÇn sau.
- Sinh ho¹t v¨n nghÖ vµ ch¬i trß ch¬i gióp HS ®­îc th­ gi·n, tho¶i m¸i tinh thÇn vµ t¨ng tinh thÇn ®oµn kÕt cho HS trong líp.
II. Néi dung:
1. Líp tr­ëng nhËn xÐt chung th«ng qua theo dâi ho¹t ®éng häc tËp vµ rÌn luyÖn trong tuÇn:
- Häc tËp: + §iÓm tèt :........................................................................................................................
 + §iÓm xÊu :.......................................................................................................................
 + ChuÈn bÞ bµi, ®å dïng, s¸ch, vë :.....................................................................................
 + X©y dùng bµi :.................................................................................................................
 + MÊt trËt tù, lµm viÖc riªng :.............................................................................................
 - VÖ sinh: + VÖ sinh c¸ nh©n :..........................................................................................................
 + VÖ sinh m«i tr­êng :........................................................................................................
2. NhËn xÐt cña GV chñ nhiÖm líp :
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn tới:
a) Häc sinh x©y dùng :
b) GV bæ sung :
- TiÕp tôc thi ®ua gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Ñp.
- Nãi lêi hay, lµm viÖc tèt.
- Truy bµi nghiªm tóc, n©ng cao chÊt l­îng häc tËp.
4. Líp sinh ho¹t v¨n nghÖ - ch¬i trß ch¬i.
Ho¹t ®éng ngoµi giê lªn líp
CHñ ®Ò: yªu quý mÑ vµ c« gi¸o
Ho¹t ®éng 3: tiÓu phÈm" Nh÷ng ®øa con trai"
I .MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU: 
- Th«ng qua tiÓu phÈm HS hiÓu ®­îc cÇn ph¶i yªu th­¬ng ®ãi víi mÑ cña m×nh b»ng nh÷ng viÖc lµm cô thÓ thiÕt thùc.
II .TAØI LIEÄU VAØ PHÖÔNG TIEÄN: 
- Gv: kÞch b¶n " nh÷ng ®øa con trai
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
 HÑ Giaùo vieân
 HÑ Hoïc sinh
1. Giôùi thieäu baøi.
2. Caùch tieán haønh 
Böôùc 1:ChuÈn bÞ 
Böôùc 2: Tr×nh diÔn tiÓu phÈm
Böôùc 3: Th¶o luËn
B­íc 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸
3. Cuûng coá – Daën doø 
- GV nhaän xeùt tieát hoïc
- L¾ng nghe
- Hs xem tiÓu phÈm
- Th¶o luËn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_be.doc