Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

TUẦN 27

Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP

I) Mục đích yêu cầu

- Đọc rõ rành, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.

(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? (BT2, 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

 - HS khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

II) Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.

III) Hoạt động dạy học Tiết 1

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27
(từ ngày 05 /03 đến ngày 09 /03/2012)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
05/03
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Ôn tập (tiết 1)
Ôn tập (tiết 2)
Số 1 trong phép nhân và phép chia
Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2).
GD KNS
3
06/03
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Ôn tập (tiết 3)
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Ôn tập (Tiết 4)
Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1)
4
07/03
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Ôn tập (Tiết 5)
Luyện tập
Ôn tập (Tiết 6)
5
08/03
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Ôn tập (Tiết 7)
Luyện tập chung
Loài vật sống ở đâu?
6
09/03
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Ôn tập (tiết 8)
Luyện tập chung
Ôn tập tiết 9)
TUẦN 27
Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ rành, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? (BT2, 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
 - HS khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nói sông Hương là một đậc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học và ôn 2 bài tập đọc. Hôm nay các em học tập đọc bài: Ôn tập.
 - Ghi tựa bài
b) Ôn luyện tập đọc
 - HS đọc bài mỗi HS 1 đoạn trong 2 bài: lá thư nhầm địa chỉ, Mùa nước nổi.
 - HS nối tiếp nhau luyện đọc.
 - Nhận xét sửa sai. 
c) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào?
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp.
 - HS thực hành hỏi đáp.
 - Nhận xét sửa sai
a) HS1: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào?
b) HS1: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào?
d) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành hỏi đáp.
 - Nhận xét sửa sai
a) Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
đ) Nói lời đáp của em.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Hướng dẫn: các em đáp lại lời cảm ơn của người khác trong các tình huống.
 - HS thảo luận 
 - HS thực hành
 - Nhận xét tuyên dương
a) HS1: Cảm ơn bạn đã cho mình mượn bút chì.
b) HS1: Cảm ơn cháu đã chỉ đường giúp cụ.
c) HS1: Cảm ơn cháu vì đã trông em giúp bác. 
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn.
 Đi học em không có phấn viết bạn cho em một viên.
 - HS1: Cảm ơn bạn cho mình viên phấn.
 - GDHS: Cư xử lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Sông Hương
- Đọc bài trả lời câu hỏi
- Vì sông Hương làm cho thành phố thêm đẹp, làm cho không khí trong lành làm tan biến những tiếng ồn ào, tạo cho thành phố vẻ đẹp êm đềm. 
- Nhắc lại
- Luyện đọc
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực vào mùa hè.
- HS2: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS1: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
- HS1: Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Không có gì đâu.
- HS2: Dạ, không có gì đâu ạ.
- HS2: Dạ, không có gì đâu ạ.
- Nhắc tựa bài
- Thực hành
- HS2: Không có gì đâu.
TIẾT 2
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rõ rành, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2).
 - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập đọc bài: Ôn tập (tiết 2).
 - Ghi tựa bài
b) Ôn luyện tập đọc
 - HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn (mỗi HS 1 đoạn).
 - Lưu ý HS cách đọc và phát âm các từ cho đúng.
 - Nhận xét tuyên dương
c) Trò chơi mở rộng vốn từ.
 - Chia lớp thành 6 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
Nhóm 1: xuân Nhóm 4: Đông
Nhóm 2: Hạ Nhóm 5: Hoa
Nhóm 3: Thu Nhóm 6: Quả
 - Các thành viên lên giới thiệu tên nhóm của mình và đố bạn: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
 - HS ở tổ hoa đứng lên giới thiệu tên một loài hoa bất kì và đố: Tôi là hoa mai tôi ở mùa nào. Nếu phù hợp tổ nào tổ đó đứng lên đáp.
 - Bạn của mùa xuân, mời bạn về với chúng tôi.
 - HS quả đứng lên giới thiệu tên quả và hỏi: theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp mùa nào thì tổ đó đứng lên đáp.
 - Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào?
 - Thành viên tổ hạ đáp: Bạn thuộc mùa hạ. Mau về đây với chúng tôi. Quả vải chạy về với tổ hạ.
 - HS thực hành chơi
 - Nhận xét sửa sai
Mùa xuân tháng 1, 2, 3
Mùa hạ tháng 4, 5, 6
Mùa thu tháng 7, 8, 9
Mùa đông tháng 10, 11, 12
Hoa mai, đào, vú sữa, quýt
Hoa phượng, măng cụt, xoài, vải
Hoa cúc, bưởi, cam, mãng cầu
Hoa mận, dưa hấu
d) Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai.
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
Theo Ngô Văn Phú
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Yêu thích và bảo vệ các loài hoa, loài chim.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Nhắc lại
- Luyện đọc
- Thực hành mẫu
- Thực hành chơi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
TOÁN
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I) Mục tiêu
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm là bài tập 2
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập.
 - Nhận xét ghi điểm
a) 3 cm, 5 cm và 7 cm.
Bài giải
Chu vi hính tam giác là:
3 + 5 + 7 = 15( cm)
Đáp số: 15 cm
b) 2 dm, 4 dm, 6 dm và 7 dm
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
2 + 4 + 6 + 7 = 19( dm)
Đáp số: 19 dm
3) Bài mới
a) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
 - Nêu phép nhân.
 - Hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau.
 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3
 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4
 - HS nhận xét
 => kết luận: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 
 - Nêu vấn đề
 - Trong các bảng nhân đã học đều có:
 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
 - Nhận xét
 - Lưu ý HS: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
b) Giới thiệu phép chia 1.
 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2
 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3
 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4
 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5
=> Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
c) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 1 x 1 = 1
 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 1 : 1 = 1
* Bài 2: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Tìm số thích hợp để điền vào ô trống.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
* Bài 3: Tính
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tính nhanh
 1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Thuộc bảng nhân chia để vận dụng vào làm toán và vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Thi tính nhanh
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I) Mục tiêu 
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
* GD KNS:
- Kĩ năng giao tiêp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong VBT đạo đức.
 - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1.
III) Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm.
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
 - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống.
 Tình huống 1: Em đến nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích. Em sẽ 
 Tình huống 2; Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích, nhưng khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ 
 Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang mệt. Em sẽ 
 - HS thảo luận nhóm
 - Các nhóm đóng vai.
 - Nhận xét
=> Kết luận:
 - Tình huống 1: Em cần hỏi mượn: nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và giữ gìn cẩn thận.
 - Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép.
 - Tình huống 3: Em cần đi nhẹ nói nhỏ hoặc ra về( chờ lúc khác sang chơi)
* Hoạt động 2: Trò chơi đố vui
 - Phổ biến luật chơi
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố( có thể là 2 tình huố ... a đông ve không có gì ăn.
đ) Nói lời đáp của em
 - HS đọc yêu cầu và tình huống
 - Giải thích: Các em nói lời đáp, lời đồng ý của người khác.
 - HS thảo luận 
 - HS thực hành
 a) HS1: Hôm nay cô đến dự liên hoan với lớp em nhé.
 b) HS1: Tuần này lớp chúng ta đi thăm viện bảo tàng.
 c) HS1: Chủ nhật mẹ cho con về thăm ông bà.
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Vui vẻ với mọi người và nói chuyện lịch sự.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chữ hoa X
- Viết bảng con
- Nhắc lại
- Chọn bài
- Ôn bài
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Nêu miệng
- Vì khát
- Vì mưa to
- Đọc yêu cầu
- Có dấu chấm hỏi
- Thảo luận
- Thực hành
- Vì sao bông cúc héo lả đi?
- Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
- Đọc yêu cầu và tình huống
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Dạ, em cảm ơn cô.
- HS2: Dạ chúng em cảm ơn cô.
- HS2: Hay quá, con cảm ơn mẹ
- Nhắc tựa bài
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học
 - Biết tìm thừa số, số bị chia.
 - Biết nhân (chia) số tròn chục vớ (cho) số có một chữ số.
 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 4).
 - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2 cột 2), 3. Bài 2 (cột 1), 4, 5 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 3 x 1 = 3 0 : 5 = 0
 0 x 3 = 0 1 : 1 = 1
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành 
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng 
 - HS nhận xét
2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 5 x 1 = 5
 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 5 : 5 = 1
 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 5 : 1 = 5
* Bài 2: Tính nhẩm( theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Khi nhẩm các em cần ghi kết quả không cần ghi các bước nhẩm.
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
a) 20 x 2 = ? 30 x 3 = 90 20 x 3 = 60
2 chục x 2 = 4 chục 20 x 4 = 80 30 x 2 = 60
 20 x 2 = 40 40 x 2 = 80 20 x 5 = 100
b) 40 : 2 = ? 60 : 2 = 30 60 : 3 = 20
4 chục : 2 = 2 chục 80 : 2 = 40 80 : 4 = 20
 40: 2 = 20 90 : 3 = 30 80 : 2 = 40
* Bài 3: Tìm x, y
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu tên gọi các số trong phép tính
 - HS nhắc lại cách tìm số bị chia và thừa số.
 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
a) X x 3 = 15 4 x X = 28
 X = 15 : 3 X = 28 : 4
 X = 5 X = 7 
b) y : 2 = 2 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 y = 3 x 5
 y = 4 y = 15
* Bài 4: Bài toán
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài tập bảng nhóm + vở
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
 Có : 24 tờ báo
Chia đều: 4 tổ
 Mỗi tổ:  tờ báo
* Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Thuộc bảng nhân, chia và các cách tìm số bị chia, thừa số để học toán tốt hơn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
=> Dành cho HS khá giỏi
- Đọc yêu cầu
- Nêu tên gọi các số trong phép tính
- Nhắc lại cách tìm
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc bài toán
- Cô giáo có 24 tờ báo chia đều cho 4 tổ.
- Mỗi tổ được mấy tờ báo?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số tờ báo mỗi tổ có là:
24 : 4 = 6( tờ báo)
Đáp số: 6 tờ báo
- Nhắc lại tựa bài
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I) Mục tiêu
 - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
 - HS khá giỏi nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên, cạn, trên không, dưới nước của một số động vật.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1.
 - Tranh ảnh sưu tầm.
III) Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể tên một số loài cây sống dưới nước?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu về các loài cây sống dưới nước, trên cạn. Hôm nay các em học TNXH bài: Loài vật sống ở đâu?
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc SGK
 - Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận theo gợi ý:
 - Hình nào cho biết:
 + Loài vật sống trên mặt đất?
 + Loài vật sống dưới nước?
 + Loài vật sống bay lượn trên không.
 + Hãy kể tên các con vật có trong mỗi tranh.
 - HS thảo luận nhóm
 - HS trình bày
 + Loài vật có thể sống được ở đâu?
=> Kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
* Hoạt động 2: Triển lãm
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho nhóm xem.
 - Cùng nhau nói tên con vật và nơi sống của chúng.
 - HS trình bày
=> Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tiếp sức ghi tên các con vật sống trên cạn, dưới nước và trên không.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Yêu quý và bảo vệ tất cả các loài vật có trong gia đình.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Một số loài cây sống dưới nước.
- Kể
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Trình bày
- Trên cạn, dưới nước và trên không.
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Thi tiếp sức
Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) 
CON VỆN
I) Mục đích yêu cầu
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng chính tả và biết cách trình bày một bài thơ. Hôm nay các em học chính tả bài: Con vện.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Tìm những câu thơ tả con vện buồn?
 - Những câu thơ tả con vện lúc nó vui?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
 - Nên viết như thế nào đối với bài thơ này?
 - Chữ đầu mỗi câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: bánh lái, định hướng, đuôi quắp, buông, nhếp mép.
 - Lưu ý HS: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa lùi vào 2 ô, cách cầm viết, ngồi viết để vở ngay ngắn.
* Viết chính tả
 - Đọc bài, HS viết vào vở
 - Quan sát, uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Viết cẩn thận, yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Ôn tập
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Đuôi buông ủ rũ
 Là khi nó buồn.
- Chẳng hề nhếch mép
 Nó cười bằng  đuôi.
- Mỗi câu có 4 tiếng
- Viết lùi vào 2 ô
- Viết hoa
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp + nháp
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân, chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số đơn vị đo kèm theo.
 - Biết tính giá trị của biểu số có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trong bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép chia.
 - Các bài tập cần làm: bài 1( cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2 câu b), 2, 3( b). Bài 1( cột 4 câu a, cột 3 câu b), 3 ( a) dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 2 x 5 = 10 8 : 2 = 4
 3 x 4 = 12 21 : 3 = 7
 4 x 5 = 20 36 : 4 = 9
 5 x 6 = 30 25 : 5 = 5
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng 
 - HS nhận xét sửa sai
a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 5 x 2 = 10
 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2
 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5
b)2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 4cm x 2 = 8cm
 5dm x 3 = 15dm 12cm : 4 = 3cm 8cm : 2 = 4cm
 4L x 5 = 20L 18L : 3 = 6L 20dm: 2 = 10dm
* Bài 2: Tính
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con
 - Nhận xét sửa sai
a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8 3 x 10 – 4 = 30 – 4 
 = 20 = 26
* Bài 3a: Bài toán
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 3b: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Làm bài vào vở + Bảng nhóm
 - HS trình bày 
Tóm tắt:
Có : 12 học sinh
Mỗi nhóm: 3 học sinh
Chia: nhóm ?
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
2 : 2 x 0 = 1 x 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6
 = 0 = 6
 - GDHS: Thuộc bảng nhân, chia để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
-Luyện tập chung
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc bài toán
- Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh.
- Chia được mấy nhóm?
- Phát biểu
- Làm bài tập bảng nhóm + vở
- Trình bày
Bài giải
Số nhóm có là:
12 : 3 = 4( nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
TIẾNG VIỆT 
KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_ha.doc