Tiết 2 Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau: X x 3 = 18 2 x X = 14 - Nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập : Bài 1: Tìm X? - Gọi HS đọc yêu cầu. - X là gì trong các phép tính của bài? - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Bài 2: Tương tự bài 1 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. - Muốn tìm tích ta làm thế nào? - Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài tiếp - Gọi HS nhận xét chữa bài. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo? - 12 kilôgam gạo được chia đều thành mấy túi? - Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào? - Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi? - Yêu cầu Hs làm bài gọi 1 em lên bảng làm bài. Tóm tắt 3túi: 12 kg 1 túi:...kg? - Gọi HS nhận xét bài bạn và cho điểm. Bài 5: Tương tự bài 4 3. Củng cố dặn dò: - Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào? - Nhận xét giờ. - Dặn dò HS học thuộc bài. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp. X x 3 = 18 X = 18 : 3 X = 6 2 x X = 14 X = 14 : 2 X = 7 - HS nhắc lại tên bài - Đọc yêu cầu. - X là thừa số trong các phép tính của bài. - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia. - Làm bài: 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. X x 2=4 X=4 : 2 X=2 2 x X=12 X=12:2 X=6 3x X=27 X=27:3 X=9 - Đọc yêu cầu. - Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - Đọc đề bài. - Có tất cả 12 kilôgam gạo. - 12 kilôgam gạo được chia đều thành 3 túi. - Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. - Thực hiện phép chia. - HS làm bài. Bài giải Mỗi túi có số kilôgam gạo là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3, 4 Tập đọc Qủa tim khỉ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). - Ra quyết định ; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em lên bảng đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ. - Nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải Đọc từng câu - Gọi HS đọc từng câu. - Yêu cầu Hs đọc từ khó: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, lủi mất, cá sấu. • Đọc từng đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: - Đ1: Từ đầu đến hái cho. - Đ2: Tiếp đến vua của bạn. - Đ3: Tiếp đến như mi đâu. - Đ4: Còn lại. - Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. * Gọi 1 em đọc đoạn 1. - HD : Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu các em chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (đọc mẫu lời đối thoại giữa khỉ và cá sấu) - Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách . - Yêu cầu HS nêu nghĩa từ chú giải: dài thượt, ti hí, trườn. *Gọi 1 em đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc 2 câu nói của Khỉ và cá Sấu. - Gọi HS nêu nghĩa từ chú giải: trấn tĩnh * Gọi 1 em đọc đoạn 3, 4. - Luyện đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu. * Đọc bài trong nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ các em còn đọc yếu. - Gọi HS Thi đọc. + Gọi HS theo dõi, chấm điểm cho nhóm bạn. + Gv chốt lại, nhận xét cho điểm. - Đồng thanh - 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Hs nhắc lại tên bài - Hs nhẩm theo giáo viên - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp. - Đọc cá nhân- đồng thanh từ khó. - HS quan sát SGK - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. - 1 em đọc to đoạn 1. - Luyện đọc câu: + Bạn là ai? // Vì sao bạn khóc?// (giọng lo lắng quan tâm) + Tôi là cá sâu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã, tủi thân) - 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh. - Nêu nghĩa từ: dài thượt, ti hí, trườn. - HS đọc 2 câu trong đoạn hội thoại giữa Khỉ và Cá Sấu. + Vua của chúng tôi oóm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,/ tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (giọng bình tĩnh tự tin) - Nêu nghĩa từ: trấn tĩnh. + Con vật bội bạc kia.// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.//(giọng phẫn nộ) - Đọc bài trong nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp đồng thanh. Tiết 4 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? + Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? * Chuyện gì sảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4. + Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? + Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? + Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? + Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc? + Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? + Theo em Khỉ là con vật như thế nào? + Còn Cá Sấu thì sao? * Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu. 4. Luyện đọc lại. - Cho HS thi đọc theo vai. - Nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò - Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khi nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá Sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu" Nước mắt cá Sấu" là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân giả nghĩa. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và CB bài sau. - HS đọc đoạn 1. - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. - Vì Cá Sấu sử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. - Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối xấu tính. - Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - 3 em đóng vai người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ để đọc lại chuyện. - Nhiều nhóm đọc - HS nghe để hiểu thêm - Hs nghe về thực hiện cho tốt ---------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012 Tiết 1 Kể chuyện Qủa tim khỉ. I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: tranh minh hoạ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói - Nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong hai tiết tập đọc đầu tuần các em đã được học bài tập đọc nào? - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. Bước 1: Kể trong nhóm. - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm nghe. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm nhận xét. Tranh 1: - Câu chuyện sảy ra ở đâu? - Cá Sấu có hình dáng như thế nào? - Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? - Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? - Tình bạn giữa Khỉ và cá Sấu như thế nào? Tranh 2: - Muốn ăn thịt Khỉ Cá Sấu đã làm gì? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? - Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? Tranh 3: - Chuyện gì xảy ra khi Khỉ nói với cá Sấu là Khỉ đã để quên quả tim ở nhà? - Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? Tranh 4: - Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và CB bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể. - Nhận xét bạn kể. - Bài Quả tim Khỉ - HS nhắc lại tên bài *Dựa vào các tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Quả tim khỉ - Chia nhóm. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung cho bạn. - 1 HS trình bày 1 bức tranh. - HS khác nhận xét bạn kể theo các tiêu chí. - Câu chuyện xảy ra ở ven sông. - Cá Sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. - Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi. - Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái cho. - Mời Khỉ đến nhà chơi. - Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ. - Khỉ lúc đầu hoảng sợ nhưng về sau trấn tĩnh lại. - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. - Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. khỉ trèo lên cây thoá ... -------------- ----------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 Tiết 1 Tập làm văn Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2). - Nghe kể và trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). II. Các kĩ năng sống. - Kĩ năng giao tiếp : ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - Nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: - Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Cậu bé gọi điện nói gì? - Lúc đó Cô kia trả lời ntn? - Cậu bé đáp lời ntn? - Theo em tại sao bạn Cậu bé lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS? - Cho một số em đóng vai lại tình huống trên. - GV nhận xét và chốt lai cách đáp lời phủ định phù hợp Bài 2: Nói lời đáp của em - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.( Hd HS đọc kĩ tình huống , xác định rõ nói với ai, trong trường hợp nao,em nhận được sự trả lời ra sao? Nội dung kế tiếp em cần nói gì để thể hiện thái độ, tìhn cảm, sự lễ phép cuae mình với người đói thoại.) - Gọi 1 cặp HS đóng vai lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. KL: Khi đáp lời phủ định cần tuỳ thuộc vào đối tượng mà đáp lời cho đúng mực, tế nhị, lịch sự. Giáo dục hs cách ứng xử có văn hoá. Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội quy trường học. - GV Kể chuyện Vì sao? - GV đưa câu hỏi cho các em thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét cho điểm HS. - GV chốt lại đây là câu chuyện vui khuyên con người luôn phải học hỏi để mở mang hiểu biết. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Khi đáp lời phủ định em cần chú ý điều gì? - GV chốt toàn bài và nhận xét giờ. - Dặn HS làm bài vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hoc sinh nhắc lại tên bài - HS đọc y.c - 2 HS thực hành đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. - Cậu bé: Cô Cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Cô Chủ nhà: ở đây không có ai tên là Hoa đâu , cháu à. - Cậu bé: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô. - Bạn nhỏ nói: Hay quá! - Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. - VD: Vậy à! Cháu xin lỗi đã làm phiền cô/ ... - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - Đọc yêu cầu của bài. * HS thực hiện - Làm việc theo cặp. a) Xin lỗi cháu đã làm phiền cô rồi b) Bố nhớ mua nghe bố con chơ sách của bố đấy! c) Con sẽ pha cho mẹ một li nước cam. Mẹ uống nhé. - Hs nêu yêu cầu - HS quan sát - HS nghe 1-2 lần - HS thực hiện nhanh - Thực hiện và nhận xét cho nhau. - Nghe và ghi nhớ - HS nêu theo ý hiểu ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán Bảng chia 5. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ, Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4. - Gọi 2 HS khác lên làm bài 3, 4 - GV nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Lập bảng chia 5 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa. - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa. - Viết lên bảng phép tính 5x4=20; 20:5=4 và yêu cầu HS đọc phép tính này. * 2 phép tính trên có mối liên quan gì với nhau? *Để lập được bảng chia 5 ta dựa vào bảng nhân 5. + Yêu cầu HS tự lập bảng chia 5. - Yêu cầu đọc đồng thanh bảng chia 5. 3. Học thuộc bảng chia 5 - Yêu cầu HS tìm điểm chung các phép tính chia trong bảng chia 5. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5. - Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 5. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 5. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5. 3. Thực hành Bài 1: Số? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số. - Muốn tính thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gv nx đánh giá. Bài 2: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình có nghĩa là như thế nào? - Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa chúng ta làm thế nào? - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 5 bình hoa: 15 bông hoa 1 bình hoa:...bông hoa? - Chữa bài và nhận xét đúng sai. Bài 3 - Đọc yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cắm được mấy bình hoa ta làm như thế nào? - Đơn vị là gì? - Yêu càu tóm tắt, làm bài - Nhân xét. 3. Củng cố, dặn dò - Thi lập lại nhanh bảng chia 5 - Gọi 1 em đọc thuộc lòng bảng chia 5. - GV chốt ND bài và nhận xét giờ. - Dặn dò HS học thuộc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. - 2 HS lên bảng làm bài tập 3,4 (115) SGK. - Học sinh nhắc lại tên bài - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn. - Phép tính 5x4=20 - Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa. - Phép tính đó là: 20:5= 4 - Cả lớp đọc đồng thanh: 5 nhân 4 bằng 20 và 20 chia 5 bằng 4. - Phép tính chia là phép tính ngược của phép nhân. - Đọc kết quả bảng chia 5 - Đọc đồng thanh 2 lần. - Các phép chia trong bảng chia 5 đều có số chia là 5. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bị chia là dãy số đếm thêm 5. - Tự học thuộc lòng bảng chia 5. - Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc theo tổ. - Đồng thanh bảng chia 5. - Đọc yêu cầu. - Đọc: Số bị chia, số chia, thương. - Ta lấy số bị chia chia cho số chia. - Làm bài. - Nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đọc đề bài. - Có tất cả 15 bông hoa. - Nghĩa là chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau. - Chúng ta thực hiện phép tính chia. 15:5 - Làm bài. Bài giải Mỗi bình hoa có số bông hoa là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 15 bông hoa - Đọc đề toán. - Trả lời. - Trả lời. - Phép chia 15 : 5 = 3 - Bình hoa. - Làm bài. - Hs nêu nối tiếp - HS nêu và nhận xét cho nhau ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Tự nhiên và xã hội Cây sống ở đâu. I. Mục tiêu: - Biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: Đất, nước, không khí. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh SGk. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Gv giới thiệu qua học phần tự nhiên B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động HĐ1: Cây sống ở đâu. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK chỉ và nói tên cây về nơi sống của cây cối trong từng hình. + Hình 1 + Hình 2 + Hình 3 + Hình 4 - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Cây có thể sống được ở những đâu? HĐ2: Triển lãm + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa ra những tranh ảnh đã sưu tầm cho cả nhóm xem. - Cùng nhau nói tên cây và nơi sống của chúng. - Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào khổ giấy to: Nhóm sống trên cạn- Nhóm sống dưới nước- Nhóm sống trên không. * Bước 2: Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Đánh giá sản phẩm của các nhóm. * Cây có thể sống ở đâu? *Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2 các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây ở trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì? 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Cây sống ở những môi trường nào? Em hãy cho Ví dụ? - Chúng ta phải làm gì để cho cây được phát triển tốt? - Gv chốt lại ND bài và nhận xét giờ. - Dặn dò về nhà chăm sóc cây cối. - HS mở SGK theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Hs nhắc lại tên baì - Thảo luận cặp đôi, đưa ra kết quả. + Hình 1: Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Hình 2: Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. - 1, 2 cá nhân trình bày. + Cây có thể sống được ở trên cạn, dưới nước, trên không. - Làm việc trong nhóm. - Các nhóm triển lãm tranh ảnh của nhóm mình. - Nhận xét đánh giá bài giữa các nhóm + Cây có thể sống được ở trên cạn, dưới nước, trên không. - HS nêu theo ý hiểu (HS tự liên hệ bản thân) + VD: Trồng cây, bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây. - Cây sống ở đâu? - Trên cạn, dưới nước. Nêu Vd - Cần trồng và chăm sóc cây ở nhiều môi trường nếu có điều kiện. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4 SINH HOẠT Kiểm điểm tuần 24. Kế hoạch tuần 25 Chủ điểm . I. Mục tiêu: - Kiểm điểm lại những ưu, khuyết điểm của hs trong tuần 24. - Nêu ra kế hoạch tuần 25. II. Nội dung: 1. Kiểm điểm tuần 24: * Ưu điểm; * Nhược điểm: 2. Kế hoạch tuần 25.
Tài liệu đính kèm: