Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2,3 Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,4
-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 19 Từ ngày 2/ 1 / 2012 - 7/ 1/ 2012 Năm học: 2011– 2012 Thứ Tiết Môn học Tiết CT Tên bài dạy Ghi chú Hai 1 Chào cờ 2 Tập đọc 55 Chuyện bốn mùa (T1) 3 Tập đọc 56 Chuyện bốn mùa (T2) 4 Toán 91 Tổng của nhiều số Có g.tải 5 Đạo đức 19 Trả lại của rơi (T1) Ba 1 Toán 92 Phép nhân 2 Chính tả 37 TC: Chuyện bốn mùa 3 Kể chuyện 19 Chuyện bốn mùa 4 Thủ công 19 Gấp, cắt, trang trí thiếp (T1) Tư 1 Toán 93 Thừa số - Tích 2 Tập đọc 57 Tết Trung thu 3 Tập viết 19 Chữ hoa P 4 Thể dục 37 TC: Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên 5 Mĩ thuật 19 Vẽ tranh: Đề tài Sân trườnggiờ ra Năm 1 Toán 94 Bảng nhân 2 2 LT & C 19 MRVT:TN về bốn mùa.Đặt và:Khi 3 TN & XH 19 Đường giao thông 4 Âm nhạc 19 Học BH: Trên con đường đến trường 5 Sáu 1 Toán 95 Luyện tập 2 Chính tả 38 NV: Thư Trung thu 3 TL văn 38 TC: Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba 4 Thể dục 19 Đáp lời chào, lời tự giới thiệu 5 Sinh hoạt 19 Bảy 1 Tiếng Việt Ôn tập 2 Tiếng Việt Ôn tập 3 Toán Ôn tập Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2,3 Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới:(62’) -Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2/2.Ở học kì 1 các em học các chủ điểm nói về bản thân, bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà. Sang kì II các em sẽ học về thế giới xung quanh qua các chủ điểm: Bốn mùa, chim chóc, muông thú, sông biển, cây cối. a.Giới thiệu chủ điểm+Bài học -HS quan sát tranh trong SGK hỏi: +Tranh vẽ những ai? +Họ đang làm gì? -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai.Họ đang làm gì và nói với nhau những gì? Hôm nay các em học tập đọc bài:Chuyện bốn mùa. b.Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: -GV đọc mẫu toàn bài. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó: sung sướng, đâm chồi, nảy lộc, đơm, trăng rằm, bập bùng, tựu trường. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ: thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). -Yêu cầu HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.// Cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.// *Luyện đọc đoạn theo nhóm *Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương *HS đọc ĐT đoạn 1. c.HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -YC HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi Câu1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Câu 2a: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? -Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng phải đâm chồi nảy lộc không? Câu 2b: Mùa xuân có hay theo lời Bà Đất? -Theo em, lời Bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuan có khác nhau không? Câu 3: Mùa hạ có gì hay theo lời nàng Xuân? -Mùa thu có gì hay theo lời nàng Hạ và bà Đất? -Mùa đông có gì hay theo lời nàng Thu và bà Đất? Câu 4: Em thích nhất mùa nào?Vì sao? - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. d.Luyện đọc lại -Luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, 4 nàng tiên và bà Đất. -Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố: (3’) -HS nhắc lại tựa bài +Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? -GDHS: Ở vùng chúng ta chỉ có hai mùa mưa và khô, hai mùa đều có ích cho cuộc sống của chúng ta. -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài. Xem bài mới. -Hát vui -HS lắng nghe GV giới thiệu về chủ điểm ở học kì 2. -Quan sát tranh phóng to. -Vẽ một bà cụ và bốn cô gái -Họ đang nói chuyện. -HS nhắc tựa bài. -HS theo dõi và đọc thầm. -HS đọc nối tiếp theo câu. -HS đọc các từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn -Luyện đọc câu: ngắt, nghỉ đúng -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc ĐT đoạn 1 -HS đọc và trả lời -Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. -Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. -Vào xuân,thời tiết ấm áp có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển đâm chồi nảy lộc. -Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -Không khác nhau,vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân.Xuân về cho cây lá tươi tốt đâm chồi nảy lộc. -Có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có ngày nghỉ hè của HS. -Có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. -Có bập bùng bếp lửa nhà sàn,có giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. -Phát trả lời -HS lắng nghe. -Luyện đọc theo vai -HS tự phân vai và luyện đọc lại. -Nhắc tựa bài -Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông. -HS lắng nghe. Tiết 4 Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I.Mục tiêu: -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Các bài tập cần làm: bài 1(cột 2), bài 2(cột 1,2,3), bài 3(a). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK -Bảng nhóm. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới:(32’) a.HĐ1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. -Ghi bảng phép tính 2+3+4=? Và giới thiệu: Đây là tổng của nhiều số 2,3,4. Đọc là”tổng của 2,3,4”hoặc”hai cộng ba cộng bốn”. -Hướng dẫn tính tổng và đọc:”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9”hoặc”tổng của 2,3,4 bằng 9”. -Giới thiệu cách viết theo cột dọc và hướng dẫn tính: 2 +2 cộng 3 bằng 5. + 3 +5 cộng 4 bằng 9,viết 9 4 9 -Giới thiệu phép tính khác và hướng dẫn cách viết theo cột dọc (như hướng dẫn phép tính 2+3+4=9). 12 +2 cộng 4 bằng 6,6 cộng 0 bằng 6 + 34 viết 6 40 +1 cộng 3 bằng 4,4 cộng 4 bằng 8 86 viết 8. 15 +5 cộng 6 bằng 11,11 cộng 9 bằng 46 20,20 cộng 8 bằng 28,viết 8 nhớ 1 + 29 +1 cộng 4 bằng 5,5 cộng 2 bằng 7, 8 7 thêm 2 bằng 9,viết 9 98 -Lưu ý HS:Viết theo cột dọc phải viết các số thẳng cột với nhau, kẻ vạch ngang,ghi dấu + ngay giữa các số. Cộng từ phải sang trái. b.HĐ2: Thực hành Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải. -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương 8 + 7 + 5 = 20 6 + 6 + 6+ 6 = 24. +Trong phép tính cộng 6+6+6+6 có mấy số hạng bằng nhau? +Mỗi số hạng đều là mấy? Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -YC HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 14 36 15 24 + 33 + 20 15 24 21 9 + 15 + 24 68 65 15 24 60 96 Bài 3: Số -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)12kg+12kg+12kg=36kg b)5l + 5l + 5l + 5l = 20l 3.Củng cố: (2’) -HS nhắc lại tựa bài -GDHS: Làm tính cẩn thận để làm toán nhanh và đúng. -Nhận xét tiết học. Xem bài mới -Hát vui -HS lắng nghe và theo dõi -HS đọc: tổng của 2,3,4 hoặc hai cộng ba cộng bốn. -HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tính tổng. -HS nghe GV giới thiệu cách viết theo cột dọc. -HS đọc cách tính tổng. -HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc cách thực hiện tính tổng của: 12+34+40=86 -HS đọc cách thực hiện tính tổng của: 15+46+29+8=98 -HS lắng nghe chú ý. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày 3+6+5=14 7+3+8=18 --Dành cho HS khá giỏi -Có 4 số hạng bằng nhau -Mỗi số hạng đều là 6. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con+bảng lớp -HS nhận xét. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp -Nhắc tựa bài -HS lắng nghe. Tiết 5 Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI I.Mục tiêu -Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà) *Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. Bài hát bà Còng -Phiếu học tập HĐ2. Các tấm bìa xanh, đỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: -HS hát bài: Bà còng. Giới thiệu dẫn vào bài -Ghi tựa bài b.Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình huống. -HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi dưới đất. -Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? -Yêu cầu thảo luận nhóm -HS phát biểu -Kết luận: Khi nhặt được của rơi,cần tìm cách trả lại cho người mất.Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ -Làm việc theo cặp trên phiếu học tập -Chọn bằng cách giơ tấm bìa đỏ đúng, xanh sai và giải thích lí do về thái độ của mình đối với mỗi ý kiến. Nội dung phiếu -Hãy cho biết ý kiến nào là đúng. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b.Trả lại của rơi là ngốc c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. d.Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. đ.Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền. -HS chọn và phát biểu -Kết luận: Các ý kiến a,c đúng, các ý kiến b,d,đ là sai 3.Củng cố: (2’) -HS hát lại bài:Bà còng +Bạn tôm, bạn tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? -GDHS: Nhặt được của rơi dù lớn hay nhỏ cũng nên trả lại cho người bị mất. -Nhận xét tiết học. -Hát vui -HS hát -HS nhắc lại tựa bài. -Quan sát tranh và trả lời: - Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường -HS đoán: Tranh giành nhau, Chia đôi.Tìm cách trả lại cho người mất. Dùng làm việc từ thiện. Dùng để tiêu chung.. -HS lắng nghe. -HS làm theo cặp. -HS dùng tấm bìa đỏ và xa ... uy phê phán: phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông. *Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Bài cũ:(4’) -Có mấy loại đường giao thông? -Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới(28’) -Nội dung của bài học ngày hôm nay là: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Chia lớp thành 4 nhóm và quan sát tranh 1, 2, 3 (42) SGK. Nhóm 1: Điều gì có thể xảy ra Nhóm 2: Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không Nhóm 3: Xuống xe chạy vội sang đường ngay có đúng không?Vì sao? Nhóm 4: Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày *GV nhận xét, kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc khi tàu xe đang chạy. Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hnh khch phải ntn khi ở trên xe ô tô? Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? Hoạt động 3: Củng cố kiến thức -HS vẽ một phương tiện giao thông. 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: 4. Củng cố (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. -Hát -Có 4 loại đường giao thông: -HS kể. -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài. -Thảo luận nhóm 4 về tình huống được vẽ trong tranh. -Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Làm việc theo cặp. -Quan sát ảnh. TLCH với bạn: -HS lắng nghe. -Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. -Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. -Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thị đầu, thị tay qua cửa sổ. -Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. -Làm việc cả lớp. -Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè tàu hoả -HS lắng nghe. Tiết 4 Âm nhạc (GV chuyên) ------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 Toán BẢNG NHÂN 5 Mục tiêu -Lập được bảng nhân 5. -Nhớ được bảng nhân 5. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. -Ham thích học toán. Làm bài tập 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Bài cũ(4’) -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập -Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (28’) -GTB: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan. Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 -Cho HS lấy 1 tấm bìa hỏi: có mấy chấm tròn? -Các em vừa lấy mấy tấm bìa? -5 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết :5 x 1 = 5 -Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa 5 chấm tròn) hỏi: Lấy mấy lần -Gọi HS đọc -Viết: 5 x 2 = 5 + 5 = 10; như vậy: 5 x 2 = 10 -HD HS tự làm tiếp để có: 5 x 3 = 15 . . . 5 x 10 = 50 -Các em vừa lập được bảng nhân mấy? -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 -Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc kết quả bài làm tiếp sức. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Cho học sinh thảo luận nhóm,tìm hiểu đề bài -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở -Gọi 1HS lên bảng làm -GV nhận xét, sửa. Bài 3: Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? -Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? 4. Củng cố – Dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. -Hát -HS làm bài tập trên bảng -2HS đọc bảng nhân 4 -HS nghe giới thiệu. -HS nhắc lại tên bài. -HS lấy tấm bìa và trả lời: có 5 chấm tròn. -Lấy 1 -Được lấy 1 lần. -HS làm theo yêu cầu của GV -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS làm tiếp -Lập được bảng nhân 5 -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. -Đọc bảng nhân. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -Đọc tiếp sức kết quả 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 1 = 5 -HS đọc đề. Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngy) Đáp số: 20 ngy. -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này l số 5. -Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. -Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. -HS lắng nghe. Tiết 2 Chính tả MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -Ham thích học môn Tiếng Việt. Chuẩn bị: -Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp: (1’) 2. Bài cũ (4’) - Gọi 3 HS lên bảng viết: cá diếc, diệt ruồi. 3. Bài mới (28’) -Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó, hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV yc đọc bài thơ Mưa bóng mây. -Cơn mưa bóng mây lạ ntn? -Em bé và cơn mưa cùng làm gì? b. Hướng dẫn cách trình bày -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? -Các chữ đầu câu thơ viết ntn? -Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? c. Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. -Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? d. Viết chính tả e. Sóat lỗi g.Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. -GV nhận xét, sửa. 4. Củng cố (2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài. -Hát -HS thực hiện yêu cầu của GV. -HS lắng nghe va nhắc lại tên bài. -HS đọc lại bài. -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. -Dung dăng cùng đùa vui. -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. -Viết hoa. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. -Hỏi, vở, chẳng, đã. -Thoáng, mây, ngay, ướt, cười. -HS nghe – viết. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi. -Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. a. sương mù, cây xương rồng đất phù sa, đường xa. b. Chiết cành, chiếc lá. Nhớ tiếc, tiết kiệm. Hiểu biết, xanh biếc. -HS lắng nghe. Tiết 3 Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đên 5 câu) về mùa hè (BT2). Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. *(BVMT) II. Chuẩn bị: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp:(1’) 2. Bài cũ:(4’) -Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 SGK trang 12. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (28’) -GTB: Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc và trả lời: -Bài văn miêu tả cảnh gì? -Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? -Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? -Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? (BVMT) -Gáio dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2: Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? -Mặt trời ma hè như thế nào? -Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? -Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? -Em có mong ước mùa hè đến không? Mùa hè em sẽ làm gì? -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. 4. Củng cố(2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về lồi chim. -Hát -Thực hiện yêu cầu của GV. -HS nhận xét bạn. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài. -Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. -Mùa xuân đến. -Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. -Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. -Nhìn và ngửi. -HS nghe. -Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. -Mặt trời chiếu những nh nắng vng rực rỡ. -Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. -Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi -Viết trong 5 đến 7 phút. -HS lắng nghe. Tiết 4 Thể dục (GV chuyên) Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 20 I/ Nội dung: - Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập, VS cá nhân, trực nhật lớp, đi học đầy đủ, đồ dùng II/ Thực hiện: Trong tuần tổ 1 làm tốt việc trực nhật tốt. VS xung quanh lớp tốt. Nề nếp tốt, duy trì được sĩ số. HS cần giữ vở sạch sẽ nhiều hơn nữa. III/ Biện pháp: Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều đặn hơn. Trong lớp nhiều HS còn nói chuyện và không làm bài tập. IV / Kế hoạch tuần tới: Tổ 2 nhận nhiệm vụ trực nhật. Khắc phục hiện tượng nói chuyện trong giờ học và không là bài tập Kiểm tra và theo dõi những HS học kém Tham gia phong trào như: Nuôi heo đất,
Tài liệu đính kèm: