MÔN : TOÁN ( Tiết . )
Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
Thực hiện được các bài toán: Bái 1, 2, 4 trang 85.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK. Thước, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, thước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (1) - Hát
2. Bài cũ (3) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Gọi HS nêu : (Tìm số bị trừ và số trừ)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài (X – 29 = 15 ; 45 – X = 36)
- GV nhận xét - Tuyên dương – Kiểm tra.
Ngày Soạn : 14/12/2011 Ngày giảng, Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 MÔN : TOÁN ( Tiết .. ) Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. Thực hiện được các bài toán: Bái 1, 2, 4 trang 85. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK. Thước, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, thước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Gọi HS nêu : (Tìm số bị trừ và số trừ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài (X – 29 = 15 ; 45 – X = 36) GV nhận xét - Tuyên dương – Kiểm tra. 3. Bài mới Thời lượng Hoạt động của Thầy và Trò Điều chỉnh 1’ 20’ 10’ 2’ Hoạt động 1: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 2: Oân tập Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu. Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? (Có 1 hình tam giác. Đó là hình a) Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? ( Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g.) Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào?(Có 1 hình chữ nhật. Đó là hình e) Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?(Phải) Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?(Có 5 hình tứ giác) Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm GV hướng dẫn – gợi ý. Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm. Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. Tiến hành tương tự với ý b. Nhận xét – Tuyên dương. v Hoạt động 3: Vẽ hình theo mẫu. Bài 3: (Bỏ) Bài 4: Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ. Hình vẽ được là hình gì? (Hình ngôi nhà) Hình có những hình nào ghép lại với nhau?( Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.) Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình Gọi 1 HS lên vẽ. Cả lớp vẽ vào vở Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Chuẩn bị bài: “Ôn tập về Đo lường.” THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 16 MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 43 ) Tên bài dạy: HAI ANH EM I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. Hiểu nội dung: - Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng võng kêu. Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu. Trong mơ em bé mơ thấy những gì? Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Giảng giải ị ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc cả đoạn bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? Họ để lúa ở đâu? Người em có suy nghĩ ntn? Nghĩ vậy người em đã làm gì? Tình cảm của người em đối với anh ntn? Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS 1: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: - HS 2: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: - HS 3: Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích? - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN). - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - HS đọc - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Còn phải nuôi vợ con. ************************** MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 44 ) Tên bài dạy: HAI ANH EM (Tiếp Theo) III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Hai anh em ( tiết 1). Yêu cầu HS đọc bài 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết 2 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH:SGK. Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 3, 4. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt. Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ. Giảng lại các từ cho HS hiểu. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh, SGK. Người anh bàn với vợ điều gì? Người anh đã làm gì sau đó? Điều kì lạ gì đã xảy ra? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? Người anh cho thế nào là công bằng? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau. Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - Hát - HS đọc. - Theo dõi và đọc thầm. - Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ, lấy nhau (MB); vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm (MT, MN). - Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc. - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Phải sống 1 mình. - Chia cho em phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. - HS đọc - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: Ngày Soạn : 27/11/2011 Ngày Giảng : 28/11/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 71 ) Tên bài dạy: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ (SGK trang 71) I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: -Biết cách thực hiện trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số, có một hoặc hai chữ số. -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. Thực hiện các bài tập: Bài 1, bài 2, trang 71. II/. Chuẩn bị : Giáo Viên: Bộ thực hành Toán. Học Sinh: Vở, bảng con. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Que tính. Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mì ... : đường thẳng AB, đường thẳng BC, đường thẳng CA. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ****************************** Ngày Soạn : 30/11/2011 Ngày Giảng : 01/12/2011 MÔN : MĨ THUẬT Giáo viên bộ môn dạy ************************* Ngày Soạn : 01/12/2011 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 MÔN : HÁT NHẠC Giáo viên bộ môn dạy ************************ MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 15 ) Tên bài dạy: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: -Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (bài tập 1, 2). -Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em (Bài tập 3). II/. Chuẩn bị : - Giáo Viên: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. - Học Sinh: Vở bài tập. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) QST_ TLCH. Viết nhắn tin. Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì? Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh Bài 1 và 2 Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên ntn? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Thực hành. Thi đua. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về? Bạn em được cô giáo khen. Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu”. - Hát -3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nói lời chia buồn hay an ủi. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ - Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - 2 dãy HS thi đua thực hiện. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi. - Tổ chức cặp đôi: HS nêu. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - - HS trả lời. Bạn nhận xét. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: Ngày Soạn : 01/12/2011 Ngày Giảng : 02/12/2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 73 ) Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG (SGK trang 75) I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Biết giải bài toán với các số có kèm đon vị cm. Thực hiện các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 4, trang 74. II/. Chuẩn bị : - Giáo Viên: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. - Học Sinh: Bảng con, vở bài tập III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . Nêu cách thực hiện các phép tính. Vẽ đoạn thẳng AB. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. Gọi HS nhận xét bài bạn. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? Gọi 1 HS nhẩm kết quả. Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn: 17 cm Xanh : ...cm? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ngày, giờ. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nói nhanh kết quả. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời. - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22. - HS làm bài. Chẳng hạn: 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - HS nêu. Bạn nhận xét. - HS làm bài. Sửa bài. a)x+14=40 b) x–22=38 x=40–14 x =38+22 x = 26 x = 60 c) 52–x =17 x =52–17 x = 35 - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - HS làm bài. Chữa bài. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: ********************* Ngày Soạn : 01/12/2011 Ngày Giảng : 02/12/2011 MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe viết) ( Tiết 15 ) Tên bài dạy: BÉ HOA I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Nghe – viết đúng chính xác bài chính tả “Bé Hoa”, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập (3) a / b, hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn. II/. Chuẩn bị : - Giáo Viên: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc. - Học Sinh: Vở, bảng con. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Hai anh em. Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước. Nhận xét từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó. A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Đoạn văn kể về ai? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? Bé Hoa yêu em ntn? B) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Các từ có phụ âm đầu l/n (MB). + Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã (MT, MN). Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. D) Viết chính tả E) Soát lỗi G) Chấm bài Tiến hành tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS hoạt động theo cặp. Nhận xét từng HS. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm. Nhận xét, đưa đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. Chuẩn bị: “Con chó nhà hàng xóm”. - Hát - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Bé Nụ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. - 8 câu. - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng. - Đọc: là, Nụ, lớn lên. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viế bài. - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai. - Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: *********************** SINH HOẠT LỚP KẾT THÚC TUẦN 15.
Tài liệu đính kèm: