Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 29 năm học 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 29 năm học 2008

I/ MỤC TIÊU :

 A. Mục tiêu chung:

 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)

Nêu nghĩa các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu và nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

 B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 - Nêu nghĩa các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu và nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

 -Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 29 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 29:Kể từ ngày 14 tháng 04 năm 2008 đến 18 tháng 04 năm 2008
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
14/04/2008
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Những quả đào
Các số từ 111 đến 200 (BT2 bỏ câu b)
Giúp đỡ người khuyết tật (T2)
Thứ ba
15/04/2008
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Những quả đào 
Những quả đào
Các số có ba chữ số (Bỏ BT1)
Thứ tư
16/04/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(NV)
Toán
TN&XH
Thủ công
Cây đa quê hương
Những quả đào
So sánh các số có ba chữ số
Một số loài vật sống dưới nước
Làm vòng đeo tay (T1)
Thứ năm
17/04/2008
1
2
3
LT&C
Chính tả(NV)
Toán
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Hoa phượng
Luyện tập (Bỏ BT5)
Thứ sáu
18/04/2008
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Đáp lời chia vui. Nghe – trả lời câu hỏi
Chữ hoa A (Kiểu 2)
Mét
Thứ hai ngày 14 tháng 04 năm 2008
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
Nêu nghĩa các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậuvà nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Nêu nghĩa các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậuvà nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
 -Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 
-Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các 
câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
4.Dặn dò:
– Đọc bài, chuẩn bị bài tiết 2
-3 em HTL bài và TLCH.
-Những quả đào.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên..
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu .
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
-Theo dõi đọc thầm theo.
-Luyện đọc
-Đọc thầm phần chú giải.
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU : 
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức:
 -Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 -Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200.
 -So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200.
 -Đếm được các số trong phạm vi 200 .
 2.Kĩ năng : Phân tích đếm số nhanh đúng. 
 3.Thái độ : Ham thích học toán .
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 -Viết thành thạo các số từ 111 ® 200.
 -So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 ® 200
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Vẽ hình biểu diễn tia số.
Bài 2 : (Bỏ câu b)
-Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-Viết bảng 123 . 124 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
-GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123.
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ?
-Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : 
-Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiết sau.Tập đọc số vừa học
-2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 .
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.127.135 .
-Vài em đọc lại các số vừa lập.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
-Vài em đọc từ 111 đến 200
- Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.
-Viết bảng con.
-Quan sát.
-Thảo luận viết số còn thiếu.
-Làm vào vở.
-Làm vào vở
-Làm ở bảng.
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2)
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức :Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
 -Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
 2.Kĩ năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
 3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
 -Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
 -Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý.
c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
c d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận 
Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV yêu cầu các n ... / Chúc mừng ngày sih của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi./ mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa.
-1 bạn nhận hoa và nói :
Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình.
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-Nhiều em thực hành tiếp với tình huống b.c. (SGV/ tr 195)
-Nghe kể chuyện và TLCH.
-Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa).
-1 em đọc 4 câu hỏi.
- Theo dõi.
-HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
-3-4 cặp HS hỏi đáp.
-Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.
-Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to, và lộng lẫy.
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Làm BT2 vào vở. 
-Quan sát
-Đọc thầm yêu cầu.
-Quan sát.
-Xem tranh và trả lời câu hỏi.
-Quan sát tranh.
-Quan sát ghi câu hỏi và trả lời cùng nhóm.
-làm bài vào vở
Tập viết
	CHỮ HOA A (KIỂU 2)	
I/ MỤC TIÊU : 
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối đúng nét từ chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối đúng nét từ chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.
 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết 
-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : 
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng : 
- Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu có ở vùng thôn quê.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
 2 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 2 dòng
3.Củng cố : 
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò : 
-Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ A.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con A-A
-Đọc : A-A.
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả
-Quan sát.
-1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li, 
chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : A-Ao
-Viết vở.
	A ( cỡ vừa)
 A (cỡ nhỏ)
 	Ao (cỡ vừa)
	Ao (cỡ nhỏ)
	Ao liền ruộng cả( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 26
-Nộp vở theo yêu cầu
-Quan sát.
-Theo dõi cách viết.
-Viết bảng con.
-Quan sát.
-Quan sát
-Viết bảng con.
-Viết ở vở.
Toán
MÉT
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét.Nắm được quan hệ giữa dm,cm và m. Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét. Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
 2.Kĩ năng : Làm tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét nhanh, đúng.
 3.Thái độ : Ham thích học toán .
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét.Nắm được quan hệ giữa dm,cm và m. Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét. Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
 2.Kĩ năng : Làm tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét đúng.
 3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m)
-Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét.
-GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m.
-Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”.
-Viết m.
-Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
-Đoạn thẳng trên dài mấy dm ?
-Giới thiệu 1m bằng 10 dm.
-Viết bảng : 1m = 10 dm
-Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . 
-Viết bảng 1m = 100 cm
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 1m = .. cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?
-Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi 1 em đọc đề ?
-Cây dừa cao mấy mét ? 
-Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
-Bài yêu cầu gì ?
-Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
-Nhận xetù, cho điểm.
Bài 4 Yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần .
-Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm?
-Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ?
-Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : 
-Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học
4. Dặn dò. 
-Tập đo phòmg chu vi các phòng học.
-2 em lên bảng viết các số : 211.212.213.214.215.216.217.218.219.220.
-Lớp viết bảng con.
-Mét
-Theo dõi.
-HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét
-Đoạn thẳng này dài 1m.
-Vài em đọc : Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”. 
-1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
-Dài 10 dm.
-HS đọc : 1m bằng 10 dm.
-Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm.
-HS đọc 1m = 100 cm.
-Nhiều em đọc phần bài học.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống .
-Điền số 100 vì 1m = 100 cm.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề.
-Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
-Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
-2 em lên bảng .Lớp làm vở BT .
-1em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ?
-Cây dừa cao 8m.
-Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
-Tìm chiều cao của cây thông ?
-Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Tóm tắt 
Cây dừa : 8m
Cây thông : 5m 
 ?m
Giải
Chiều cao của cây thông là :
8 + 5 = 13 (m)
Đáp số : 13m
-Điền cm hoặc m vào chỗ trống .
-Hình dung cột cờ trong sân trường
-Cột cờ cao khoảng 10m.
-Điền chữ m.
- 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở BT.
-Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
-Tập đo phòmg chu vi các phòng học.
-Viết bảng con.
-Theo dõi.
-Quan sát trả lời.
-Làm vào vở.
-Đọc thầm và làm bài nhận xét bài ở bảng và sửa bài (nếu sai)
-Đọc thầm và làm bài
-Đọc thầm và làm bài
BGH duyệt
Tổ kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T29TRONG.doc