Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
* GDBVMT (Toàn phần) : GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.
** GDKNS: KN hợp tác ; KN đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ: -Tranh và phiếu ghi câu hỏi, tiểu phẩm “Bạn hùng thật đáng khen”.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A2 TUẦN 14 Thứ Ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH THỨ HAI 21/11/ 2011 Chào cờ 1 Đạo Đức 2 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) Thể dục 3 GV chuyên dạy Toán 4 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 Tập viết 5 CHỮ HOA: M THỨ BA 22/11/ 2011 Tập Đọc 1 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( Tiết 1) Mỹ thuật 2 GV chuyên dạy Tập Đọc 3 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Tiết 2) Toán 4 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 BGHSG-Y 5 THỨ TƯ 23/11/ 2011 Kể Chuyện 1 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Thủ công 2 GV chuyên dạy Toán 3 LUYỆN TẬP Chính Tả 4 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (nghe – viết TNXH 5 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ THỨ NĂM 24/11/ 2011 Tập Đọc 1 NHẮN TIN Thể dục 2 GV chuyên dạy LT & C 3 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GĐ. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. Toán 4 BẢNG TRỪ BGHSG-Y 5 THỨ SÁU 25/11/ 2011 TLV 1 QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN Âm nhạc 2 GV chuyên dạy Chính Tả 3 TIẾNG VÕNG KÊU (tập chép) Toán 4 LUYỆN TẬP GDNGLL-SH 5 -------------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. * GDBVMT (Toàn phần) : GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT. ** GDKNS: KN hợp tác ; KN đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: -Tranh và phiếu ghi câu hỏi, tiểu phẩm “Bạn hùng thật đáng khen”. III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” * HS biết được 1 việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Bước 1: GV mời 1 số HS diễn lại tiểu phẩm. * Bước 2: Yêu cầu HS quan sát và trả lời 1 số câu hỏi. Gv nhận xét tuyên dương * Bước 3: Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các nhóm khác nhận xét. Ò Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần vào giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: Bày tỏ thái. * HS bày tỏ thái độ phù hợp trước viêcị làm đúng và không đúng. Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 bộ tranh. Bước 2: Yêu cầu nhóm quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi : + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? + Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm thế nào? Bước 3: GV yêu cầu 1 số nhóm lên trình bày nội dung từng tranh. Bước 4: GV đặt câu hỏi với lớp: + Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? + Trong những việc làm đó, việc gì em đã làm được? Việc làm nào em chưa làm được? Vì sao? Þ Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * HS nhận thức được bổn phận của người HS trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV đưa bảng phụ gia sẵn những tình huống. Yêu cầu HS đọc và nhận xét: nếu tình huống nào đúng thì giơ mặt cười, nếu tình huống nào sai thì giơ mặt khóc và giải thích lý do tại sao? o Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS. o Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. o Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS. o Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. o Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các cô lao công. Þ GDSDNLTK&HQ (Liên hệ): Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn MT của trường, của lớp, MT xung quanh trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hđ BVMT, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. GDKNS: Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 4. Củng cố - Dặn dò: Thực hiện việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT. Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (tiết 2) Hát bài Em yêu trường em. HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. - HS nxét. Đóng vai HS xem tiểu phẩm. - Các nhóm thảo luận sắm vai. Thảo luận nhĩm Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét từng cách ứng xử. HS nhắc lại. Nhóm nhận tranh. HS quan sát và trả lời câu hỏi HS trình bày. Động no Lớp tự liên hệ và trả lời. 3 HS nhắc lại HS quan sát tình huống và giơ hoa. - HS theo dõi. -------------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 TOÁN 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b). II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 Hoạt động 1: Gthiệu phép tính GV nêu phép tính: 55 - 8 Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (đặt tính) GV ghi bảng: 55 - 8 47 GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các phép tính trừ còn lại 56 37 68 - 7 - 8 - 9 49 25 59 Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 (cột 1,2,3): Tính Yêu cầu HS làm bảng con. Sửa bài, hỏi lại cách tính Chốt: Cách đặt tính và cách tính Bài 2 (a,b): Tìm x Yêu cầu HS làm vở Nêu qui tắc thực hiện Chấm, chữa bài x+ 9 = 27 7 + x = 35 x + 8= 46 x = 27 – 9 x = 35- 7 x=46-8 x = 18 x = 28 x= 38 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 - 29 Hát 3 HS lên bảng thực hiện HS nêu cách làm HS nêu cách thực hiện: 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 55 – 8 = 47 HS thảo luận nhóm nêu cách thực hiện HS đọc yêu cầu HS tự làm bảng con HS nêu 45 75 66 - 9 - 6 - 7 36 66 59 HS đọc yêu cầu Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - HS làm vở - HS nghe. Nxét tiết học -------------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP VIẾT CHỮ HOA: M I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ M hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ. Câu Miệng nói tay làm cỡ nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ hoa: L Gọi 2 HS lên bảng viết chữ L hoa, Lá. Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó? à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa: M Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ M - GV treo mẫu chữ M. Chữ M cao mấy li? Có mấy đường kẻ ngang? Có mấy nét? GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Hướng dẫn HS viết vào bảng con: 2 chữ M cỡ vừa, 2 chữ M cỡ nhỏ. GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Giúp HS hiểu nghĩa từ: nói đi đôi với làm. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : Nêu độ cao của các chữ cái? - Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu? Cách nối nét trong chữ Miệng? GV viết mẫu chữ Miệng: * Hướng dẫn HS viết chữ Miệng cỡ vừa và nhỏ vào bảng con. à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thi viết 3 chữ bắt đầu bằng chữ M Chuẩn bị: Chữ hoa : N Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. HS quan sát. Cao 5 li Có 6 đường kẻ ngang. Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. HS theo dõi HS viết bảng con chữ M (cỡ vừa và nhỏ). Miệng nói tay làm - HS nêu nghĩa cụm từ. Cao 2, 5 li: M, g, l, y. Cao 1, 5 li: t. Cao 1 li: các chữ còn lại. Chữ với chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i. - HS theo dõi. HS viết bảng con. HS viết. - HS thi. -------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) * GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. ** GDKNS: KN Xc định giá trị ; KN Giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Quà của bố” Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa ” - Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc : - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Hướng dẫn luyện đọc từ ngữ khó đọc trong bài: lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau, buồn phiền, bó đũa, túi tiền, bẻ gãy, thong thả * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp * Đọc đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1, 2 Câu chuyện này có những nhân vật nào? + Thấy các con không yêu nhau ông cụ làm gì? + Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa? Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Gọi HS đọc đoạn 3 + Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? + Người cha muốn khuyên các con điều gì? Ò Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc nhau. Hoạt động 4: Luyện đọc lại Tổ chức các nhóm đọc truyện theo các vai Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất GDKNS: Qua bài này em học được điều gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS đặt tên khác để thể hiện ý nghĩa câu truyện Liê ... ghi bài tập 2, 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Kể các từ chỉ hoạt động về công việc gia đình? Đặt câu có từ chỉ hoạt động về công việc gia đình? Nhận xét 3. Bài mới: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. * Bài 1: Yêu cầu HS nêu những từ ngữ về tình cảm gia đình GV ghi bảng Yêu cầu HS đọc các từ trên bảng *Bài 2: Gọi HS đọc câu mẫu Với 3 nhóm từ trên có thể tạo thành nhiều câu khác nhau theo mẫu Ai làm gì Nhóm từ 1 trả lời câu hỏi Ai? Nhóm từ 2, 3 trả lời câu hỏi Làm gì? VD: Anh khuyên bảo em. GV nhận xét * Bài 3: Tổ chức thi đua 2 dãy Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà £ Nhưng con đã viết đâu £ Không sao mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc £ Khi nào thì ta đặt dấu chấm? Khi nào ta đặt dấu chấm hỏi? Truyện này buồn cười chỗ nào? Khi đọc có dấu chấm ta phải nghỉ hơi, có dấu hỏi ta phảo nâng cao giọng ở cuối câu GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng Hát HS nêu - HS nxét. HS đọc yêu cầu. HS nêu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến HS đọc 3 HS đọc mỗi HS đọc 1 nhóm từ HS lần lượt làm tiếp các câu còn lại HS thi đua làm bảng lớp + Chị chăm sóc em. + Anh em giúp đỡ nhau. Bạn nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu HS thảo luận, đại diện 2 dãy Dấu chấm cuối câu kể. Dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi. Cô bé chưa biết mà lại xin mẹ giấy để viết thư cho bạn gái cũng chưa biết đọc HS đọc lại đoạn -------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2011 TOÁN BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1). II.CHUẨN BỊ: Hệ thống bảng trừ (đã ghi sẵn), hình vẽ.bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập - Y/ c HS đọc lại các bảng trừ đã học Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Bảng trừ Hoạt động 1: Hình thành bảng trừ. * Bài 1: Tính nhẩm Tổ chức cho HS tính nhẩm trên cơ sở các bảng trừ đã học Yêu cầu HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm. - GV nxét. Tổ chức HS đọc thuộc lòng bảng trừ. * Bài 2(cột 1): Tính. Yêu cầu nêu cách làm. - Y/c HS làm vở. Nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu HS đọc từng bảng trừ theo thứ tự. Đại diện 2 dãy thi đua nối tiếp nhau nêu từng phép trừ. 11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8 HS đọc bảng trừ - HS đọc yêu cầu. HS sửa bài tiếp sức. 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 9 + 8 – 9 = 8 -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. MỤC TIÊU: - HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). -Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin * Bài 1: (miệng) Treo tranh và hỏi HS: + Tranh vẽ những gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? + Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? + Tóc bạn nhỏ như thế nào? + Bạn nhỏ mặc gì? GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi. GV nhận xét. * Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: + Vì sao em cần viết tin nhắn? GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà. Yêu cầu HS viết tin nhắn. Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ Ò Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết. Chuẩn bị: Tiết 15. Hát 2 – 3 HS thực hiện. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn) Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp. - 2HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp. Nhận xét. Đọc đề bài. Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất. 5 giờ chiều 2-12 Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về. Con : Tường Linh. - HS nghe. - Nxét tiết học -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu - Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết khổ thơ 2.bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: đùm bọc, đoàn kết - Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Tiếng võng kêu. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết * GV đọc đoạn viết. Tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Trong khi ngủ bé Giang mơ thấy điều gì? Yêu cầu HS gạch dưới những từ khó viết. + Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Đọc từ khó viết. * GV đọc bài viết. Hướng dẫn cách trình bày vở. * Y/ c HS nhìn bảng chép bài Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 2 a, b: Yêu cầu HS làm nhóm - Y/ c các nhóm trình bày kết quả thảo luận Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Sửa lỗi sai. Chuẩn bị: Tập chép: Hai anh em. Hát. HS viết bảng con. 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. Mơ gặp con cò và con bướm. Kẽo kẹt, vấn vương, lặn lội, phất phơ. Viết hoa. HS viết bảng con. HS đọc tư thế ngồi. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. HS làm bài. a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. HS nghe. -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toàn về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,3) ; Bài 3 (b) ; Bài 4. -Trình bày vở sạch đẹp, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ kẻ đoạn thẳng.thước kẻ, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng trừ Yêu cầu HS đọc bảng trừ đã học Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẩm. - GV nxét. 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 * Bài 2(cột 1,3): Đặt tính và tính. Hãy nêu cách đặt tính? GV nhận xét, kiểm tra kết quả (Lưu ý cách đặt tính). GV nhận xét kết quả bài làm của HS. * Bài 3(b): Tìm x Cho HS nêu yêu cầu. Hỏi lại tên gọi của x trong phép tính. GV nhận xét, sửa: x + 7 = 21 x = 21 – 7 x = 14 * Bài 4: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV chấm, chữa bài: Bài giải Số kg dường thùng bé: 45 – 6 = 39(kg) Đáp số: 39 kg 4. Củng cố - Dặn dò: - Về làm VBT Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. Nhận xét tiết học. Hát Đọc cá nhân. HS nêu yêu cầu. Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết quả các phép tính ở bài 1. Mỗi em đọc 1 cột của bài. Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số chục thẳng cột với chục. 35 57 72 81 - 8 - 9 -34 - 45 27 48 38 36 HS nêu. 1 HS nêu. HS làm vở HS nxét, sửa bài HS đọc lại đề. Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg + Thùng bé có bao nhiêu kg đường? Làm vào vở -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Chưa thật trật tự trong giờ học. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng KHN chưa đủ. III. Kế hoạch tuần 15 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn”. TUẦN 14 TỪ NGÀY 21/11 – 25/11/2011 THEO DÕI CỦA TỔ BGH DUYỆT -Hình thức:. ..................... -Nội dung:. ..................... ..................... -Hình thức:. ..................... -Nội dung:.. ..................... .....................
Tài liệu đính kèm: