Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Đức Định

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Đức Định

TUẦN 13: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011

Sáng: Toán

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8

A Mục tiêu

- Thành lập bảng trừ có nhớ dạng 14 trừ đi một số và thuộc bảng trừ. Vận dụng làm tính và giải toán

- Rèn KN tính và giải toán

- GD HS chăm học toán

B Đồ dùng : 1 bó 1 chục và 4 que tính rời.

C Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Đức Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: 	Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Sáng:	Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
A Mục tiêu
- Thành lập bảng trừ có nhớ dạng 14 trừ đi một số và thuộc bảng trừ. Vận dụng làm tính và giải toán
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B Đồ dùng : 1 bó 1 chục và 4 que tính rời.
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
 63 - 28 = 83 - 59 = 
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Lập bảng trừ.
- Nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 14 - 8 = ?
 - HD HS đặt tính theo cột dọc và nêu cách tính
* Lập bảng công thức:
- Gv ghi lại KQ lên bảng
- Xoá dần các phép tính.
b- HĐ 2: Thực hành
- Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không? Vì sao?
- Khi đặt tính cần chú ý gì? Thứ thự thực hiện?
- Muốn tính hiệu ta làm ntn?
* Bài 4:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Bán đi nghĩa là ntn?
- Chấm điểm - Nhận xét.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Thi đọc bảng trừ
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Làm bảng con
- Chữa bài
- Nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ:
 14 - 8 = 6
- HS nêu lại nhiều em
- Thao tác trên que tính tìm KQ để lập bảng trừ
- Đọc thuộc lòng bảng trừ
* Bài 1:
- HS nhẩm KQ- Nêu miệng
* Bài 2: Tính
- Làm phiếu HT
- Nêu lại cách tính
* Bài 3: 
- Đọc đề bài
- Ta lấy SBT trừ đi số trừ
- Làm vở BT
14 14 12
- 5 - 7 - 9
 7 7 3
* Bài 4: Làm vở
- Bán đi nghĩa là bớt đi
- HS tự giải vào vở
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu
	- Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn
	- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại doá
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc : Lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS đọc đúng một số câu VD :
- GV giải thích: cúc đại đoá là 1 loài hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm.
Sáng tinh mơ: sáng sớm
dịu cơn đau: giảm cơn đau.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
* Cả lớp đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng // 
- Em hãy ... nữa, / Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một ...mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
- HS đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ Cả lớp đọc
TIẾT 2
c HD tìm hiểu bài
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào ?
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
d Luyện đọc lại
+ HS đọc đoạn 1
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
+ HS đọc đoạn 2
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn
+ HS đọc đoạn 3
- Em hãy hái thêm hai bông nữa ....
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em
+ HS đọc thầm toàn bài
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà
+ các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Chi, cô giáo ) thi đọc toàn chuyện
IV Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi ? ( Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường )
	- Yêu cầu HS về nhà đọc lại chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể 
Chiều:	Tiếng việt
RÈN ĐỌC 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một bài văn, một bài thơ trong chương trình lớp 2 đã học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của mỗi bài văn, bài thơ vừa đọc vừa đọc
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Đọc diễn cảm
? Nêu tên một số bài tập đọc đã học trong tuần 11, 12
- GV chọn một số bài học trong chương trình lớp 2 đã học ở tuần 11, 12 sau đó làm các phiếu học tập ghi tên các bài tập đọc đó để học sinh lên gắp thăm và chuẩn bị bài đọc
- Bà cháu
- Cây xoài của ông em
- Sự tích cây vú sữa
- Mẹ
- GV cho học sinh chuẩn bị mỗi bài đọc trong vòng 5 phút
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài và trả lời thêm một số câu hỏi do GV đưa ra
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
- Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ?
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây thế nào ?- Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
* GV kết hợp cùng học sinh nhận xét bài đọc và câu trả lời 
- Tổ chức bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS lần lượt lên gắp thăm – mỗi lần 2 – 3 em sau đó về chỗ chuẩn bị 
- HS lên bảng đọc bài chuẩn bị và trả lời câu hỏi do GV đưa ra ( nếu có)
3. Củng cố – dặn dò:	- Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài, tập đọc bài.
Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I .Mục tiêu:
 1- KT: HS biết vệ sinh trường lớp sạch đẹp
 2- KN: Biết bảo vệ trường lớp
 3- TĐ: ý thức chấp hành tốt 
II. Thiết bị dạy học:
GV: Nội dung
HS: Chổi, khăn , chậu , ....
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- ổn định:
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới: 
 * HĐ1: Giới thiệu bài
 * HĐ2: Nội dung
- T : Cho HS vệ sinh lớp học
- T: Chia tổ , phân công
- GV : Đánh giá- đưa ra câu hỏi
+ Sau khi vệ sinh lớp học xong em cảm thấy như thế nào ?
+ Em có yêu mến lớp học của mình 
không ?
+ Khi đã vệ sinh xong thì chúng ta phải làm gì để trường lớp sạch đẹp ?
- Lớp hát
- HS làm theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình
- Nhận xét các tổ làm việc
IV. Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét - đánh giá: ý thức học
 Khen – nhắc nhở
Dặn dò: - Tuyên truyền tạo nguồn nước sạch.
 - Tham gia bảo vệ, tiết kiệm nguồn nước sạch.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Sáng:	Toán
34 - 8
A Mục tiêu 
- HS biết thực hiện phép trừ dạng 34 - 8.Vận dụng làm tính và giải toán.
- Cúng cố cách tìm số hạng và tìm SBT
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B Đồ dùng :3 thẻ chục và 4 que tính rời
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: - Đọc bảng 14 trừ đi một số?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiẹn phép trừ 34 - 8
- Nêu bài toán: Có 34 qe tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm gì?
 34 - 8 = ?
- HD dạt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc
b - HĐ 2: Thực hành
* Bài 1
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Muốn tìm hiệu ta làm NTN?
- Chữa bài
* Bài 3
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- x là số gì?
- Cách tính x?
- Chữa bài
* Củng cố: - Đọc bảng 14 trừ đi một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Nêu bài toán
 34 - 8.
- Thao tác trên que tính để tìm KQ
 34 - 8 = 26
- Nhiều HS nêu lại cách đặt tính và tính theo cột dọc
* Bài 1: Làm miệng
- HS nêu miệng KQ
* Bài 2: Làm phiếu HT
- Lấy SBT trừ đi số trừ
64 84 94
- 6 - 8 - 9
 58 76 85
* Bài 3: Làm vở
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
 Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
 34 - 9 = 23( con gà)
 Đáp số: 23 con gà.
* Bài 4: Làm vở BT
x + 7 = 34 x - 14 = 36
 x = 34 - 7	 x= 36 + 14
 x = 27 x= 50 
Chính tả ( tập chép )
BÔNG HOA NIỀM VUI
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui
	- Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi
II Đồ dùng	GV : Bảng phụ viết bài tập chép - 	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn viết
+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Tiếng khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo
* HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV giới thiệu các bảng viết đúng
- Trái nghĩa với khoẻ : yếu
- Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến
- Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên
* Bài tập 3 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét giúp HS sửa câu cho đúng
a. Cuộn chỉ bị rối 
 Bố rất ghét nói dối 
 Mẹ lấy rạ đun bếp 
 Bé Lan dạ một tiếng rõ to
b. Bát canh có nhiều mỡ
 Bé mở cửa đón mẹ về
 Bé ăn thêm hai thìa bột nữa
 Bệnh của bố em đã giảm một nửa
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc đoạn viết
- Hái thêm hai bông nữa cho em và cho mẹ. Vì trái tim nhân hậu của em và cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo 
- Viết hoa tiếng : Em, Một
+ HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở chính tả
- Soát lỗi
+ Tìm những từ chứa tiếng có iê, hoặc yê
- HS đọc thầm yêu cầu
- Làm vào bảng con
- Nhận xét bài bạn
+ Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài của bạn
IV Củng cố, dặn dò - GV khen những HS chép bài làm ... rả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ?
a) Chi tìm đến bông cúc màu xanh
b) Cây xoà cành ôm cậu bé
c) Em học thuộc đoạn thơ
d) Em làm 3 bài tập toán. 
- HS làm bài vào VBT
+ Em giặt quần áo.
+ Chị em xếp sách vở.
+ Linh rửa bát đũa.
+ Cậu bé giặt quần áo.
+ Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung tiết học
	- Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình
Thủ công (+)
ÔN GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN
I Mục tiêu
	- HS biết gấp, cắt, dán hình tròn
	- Gấp, cắt, dán được hình tròn
	- HS có hứng thú với giờ học thủ công
II Đồ dùng GV : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
 Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
	 HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 Bài mới
a HĐ 1 : HD HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu hình tròn mẫu dán trên nền hình vuông
- GV nối điểm O với các điểm M, N, P
- So sánh về độ dài các đoạn thẳng OM, ON, OP ?
- So sánh về độ dài MN với cạnh của HV 
b HĐ 2 : GV HD mẫu
* Bước 1 : Gấp hình
- Cắt một HV có cạnh là 6 ô ( H1 )
- Gấp tư HV theo đường chéo được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi để lấy đường dấu giữa và mở ra được H2b
- Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H3
* Bước 2 : Cắt hình tròn
- Lật mặt sau H3 được H4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được H5a
- Từ H5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn
* Bước 3 dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
+ HS quan sát
- Các đoạn thẳng OM, ON, OP có độ dài bằng nhau
- Cạnh của HV bằng độ dài MN của H.tròn
+ HS theo dõi
- Tập gấp bằng giấy nháp
IV Củng cố, dặn dò - Muốn cắt hình tròn em phải cắt hình gì ? ( Hình vuông )
	- Nêu lại các bước gấp hình tròn ? ( HS nêu lại 3 bước )
 - Về nhà tập gấp, cắt, dán
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Sáng:	Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện các phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. áp dụng để giải toán .
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng- Que tính
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 15 - 6
- Nêu bài toán: Có 15 qt bớt đi 6 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?
 15 - 6 = ?
- Tương tự: HS tìm KQ các phép tính:
15 - 8 = ? 15 - 9 = ?
b- HĐ 2: Thực hiện các phép trừ dạng 16 trừ đi một số.
- Nêu bài toán: Có 16 qt, bớt đi 9 qt. Hỏi còn lại mấy qt?
16 - 9 = ?
- Tương tự tìm KQ các phép tính:
16 - 8 = ? 16 - 7 = ?
c- HĐ 3: Thực hiện các phép trừ dạng 17, 18 trừ đi một số
- Y/ c HS thao tác trên que tính để tìm KQ: 17 - 8 = 17 - 9 = 18 - 9 = 
d- HĐ 4: Thực hành
* Bài 1: Làm phiếu HT
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiện?
* Bài 2:
- Chữa bài , nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Đọc bảng 15, 16 trừ đi một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bảng 14 trừ đi một số
- NHận xét
- Nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính tìm KQ 
15 - 6 = 9
15 - 7 = 6
15 - 8 = 7
15 - 9 = 6
- Nêu bài toán
- Thao tác tìm KQ: 16 - 9 = 7
16 - 8 = 8
16 - 7 = 9
17 - 8 = 9
17 - 9 = 8
18 - 9 = 9
- HS làm bài
- 3 HS chữa bài
- HS làm vở BT
- Đổi vở- Kiểm tra
Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
	- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý
	- Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình
	- Viết rõ ý, dùng từ, dặt câu đúng
II Đồ dùng	GV : bảng lớp chép sẵn BT 1-	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ?
- " Tút " ngắn liên tục là gì ?
- " Tút " dài ngắt quãng là gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý trong BT
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS trả lời
- Là máy bận
- Là có chuông mà chưa có người nghe
+ HS đọc yêu cầu
- 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở
Chính tả ( nghe - viết )
QUÀ CỦA BỐ
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quà của bố
	- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d / gi, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng 
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói rối
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ đầu câu viết thế nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm ?
+ Tiếng khó : lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhôn nhạo, toả, thơm lừng, quẫy, toé nước, thao láo ....
* GV đọc, HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* bài tập 2
- Đọc yêu cầu của bài tập
- GV chữa bài
* bài tập 3
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV chữa bài
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét bài của bạn
+ HS theo dõi
- 1, 2 HS đọc lại
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối
- Có 4 câu
- Viết hoa
- Câu 2
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở chính tả
+ Điền vào chỗ trống iê / yê
- 1 em lên bảng làm bảng phụ
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét
+ Điền vào chỗ trống d / gi
- HS làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
 IV Củng cố, dặn dò	- GV nhận xét chung tiết học
	- Khen ngợi những HS viết bài tốt
	- Về nhà xem lại bài, soát sửa lỗi 
Chiều:	Toán
LUYỆN BẢNG 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
A- Mục tiêu
- Củng cố về phép trừ có nhớ dạng: 14 - 8; 34 - 8; 54 - 18. Tìm số hạng chưa biết,
 tìm SBT . Giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
GD HS tự giác học
B- Đồ dùng - Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng 14 trừ đi một số?
3/ Bài mới:
* Bài 1: Làm miệng
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Khi đặt tính ta chú ý điều gì? Thứ tự thực hiện?
* Bài 3:
- Nhận xét
- x là số gì?
- Cách tìm số hạng trong một tổng?
- Cách tìm SBT?
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tìm được số máy bay?
* Bài 5:
- Mẫu vẽ hình gì?
- Hình vuông có mấy đỉnh?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
 14 - 8 = ? 34 - 8 = ?
 54 - 18 = ?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Thi đọc
- Nhận xét
* Bài 1: Làm miệng
- HS nêu miệng
* Bài 2:
- Các hàng thẳng cột với nhau, thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
- Làm phiếu HT
- Chữa bài
* Bài 3:
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- lấy hiệu cộng số trừ.
- Làm vở BT- Đổi vở, kiểm tra
* Bài 4:
- Đọc đề- Tóm tắt
- Có 84 ô tô và máy bay
- Có bao nhiêu máy bay
- Làm bài vào vở
Bài giải
 Số máy bay có là:
 84 - 45 = 39( chiếc)
 Đáp số: 39 chiếc
Bài 5:
- Hình vuông
- Có 4 đỉnh
- HS tự vẽ vào vở
- Đổi vở- Kiểm tra
Tiếng việt
LUYỆN KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý
	- Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình
	- Viết rõ ý, dùng từ, dặt câu đúng
II Đồ dùng	GV : bảng lớp chép sẵn BT 1-	
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ?
- " Tút " ngắn liên tục là gì ?
- " Tút " dài ngắt quãng là gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD làm bài tập
? Nêu nhưng điều câầnbiết khi nghe, gọi điện thoại
* Bài tập 1 ( M )
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý trong BT
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
* Bài tập 1
+ HS đọc yêu cầu
- 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
* Bài tập 2 
+ Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở
Sinh hoạt
 SƠ KẾT TUẦN 
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động
	- Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt
II. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: 
* Ưu điểm:
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường 
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể 
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
* Nhược điểm.
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : Ly, Hùng Mạnh, Ngọc Mạnh, Thuý, Yên .....
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Trang, Trường, Hồng, Minh, Mai Hương ....
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.	
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm.
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
	3. Củng cố- dặn dò: 	Chuẩn bị bài tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc