Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học: 2011-2012

TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

 I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ: làng, nuôi nhau, màu nhiệm, ra lá, .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. Giọng người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi.

-Hiểu nội dung bài, hiểu các từ: đầm ấm, màu nhiệm.

-Giáo dục các em hiểu được tình cảm sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho học sinh thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

GDKNS: Xác định giá trị ; -Tự nhận thức về bản thân; -Thể hiện sự cảm thông; - Giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị:

 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

III. Hoạt đông dạy và học .

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
Thứ hai ngày31 tháng11 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
 I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ: làng, nuôi nhau, màu nhiệm, ra lá, ...Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. Giọng người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi.
-Hiểu nội dung bài, hiểu các từ: đầm ấm, màu nhiệm.
-Giáo dục các em hiểu được tình cảm sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho học sinh thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc. 
GDKNS: Xác định giá trị ; -Tự nhận thức về bản thân; -Thể hiện sự cảm thông; - Giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị:
 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt đông dạy và học .
 Hoạt động của giáo viên:
 Hoạt động của học sinh:
*1.Ổn định:Hát .
2 .Bài cũ : (5-6 phút) Bưu thiếp 
 -H. Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ?Gửi để làm gì?
 -H.Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
-Nhận xét- ghi điểm
 3.Bài mới: (25-30 phút) Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó.
-Giáo viên đọc mẫu cả bài.
-Gọi 1 em đọc bài .
-Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài.
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời.
-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài.
-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. 
* Hoạt động 2: Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài:
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
G.V theo dõi chỉnh sửa.
* Đọc trong nhóm :
Thi đọc : 
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
* Đọc đồng thanh .
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị tiết 2 .
Học sinh đọc.
 -Bạn nx
Học sinh theo dõi
Học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh thực hiện.
Hs phát âm cá nhân- đồng thanh.
H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp.
H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp 
nhau .
Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
-H / S thực hiện
Giải lao 5 phút.
TIẾT 2:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H:Gia đình em bé có những ai?
H:Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
H:Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
H:Cô tiên cho hai anh em vật gì?
H:Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
H:Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển nhanh?
H:Cây đào này có gì đặc biệt?
H:Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh emra sao?
H:Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có?
H:Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại không vui?
H:Hai anh em xin bà tiên điều gì?
H:Hai anh em cần gì và không cần gì?
H:Câu chuyện kết thúc ra sao?
 Hoạt động 2 :Đọc phân vai.GV nêu yêu cầu:
Mỗi nhóm 3 em:Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé, người bà, cô tiên.
-Nhận xét, tuyên dương.
 H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì?
-Học sinh thực hiện đọc
-Bà và hai anh em.
-Sống nghèo khổ...
-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.
-Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
-Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Trở nên giàu có .
-Càng cảm thấy giàu có.
-Vì nhớ bà...
-Xin cho bà sống lại.
-Cần bà sống lại hiền lành và không cần vàng bạc...
-Bà sống lại hiền lành, móm mém, dang rộng vòng tay ôm các cháu.Ruộng, vườn, lâu đài biến mất. 
Học sinh đọc theo vai đã được phân.
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
4.Củng cố : H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:Luyện đọc lại bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
-Các phép trừ có nhớ dạng : 11 - 5; 31 - 5; 51 - 15; Tìm một số hạng trong một tổng.
-Giải bài toán có lời văn , lập các phép tính từ các số và dấu cho trước .
-Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài.
- Hỗ trợ tiếng việt: lập các phép tính từ các số và dấu cho trước
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ trò chơi 
Điều chỉnh bài 5 cột 3 ,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1 ỔÛÂn định :
 2 Bài cũ : (5-6 phút ) 2 em đọc bảng trừ :11 trừ đi một số .
 -GV nhận xét cho điểm .
3/ Bài mới : (25-30 phút) GTB –Ghi đề đề bài
*-Hoạt động 1: Tính nhẩm :
-Bài 1
-GV cho hs nêu kết quả của từng phép tính 
-GV nhận xét tuyên duơng 
*Hoạt động 2 : 
-Bài 3 : Tìm x
Hỗ trơ lấy tổng trừ đi số hạng kia
-GV nhận xét sửa sai
*-Hoạt động 3: Giải toán có lời văn 
-Bài 4:
 Tóm tắt :
 -Cửa hàng có : 51 kg táo 
-Đã bán :26kg táo 
- Còn :kg ?
-GV chấm bài nhận xét 
-Hát
-HS nhắc đề bài 
-HS nêu yêu cầu của bài 
-HS nêu nhanh công thức thi tiếp sức 
-HS nêu yêu cầu của bài 
- 1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở 
x + 18 = 61
 x = 61 –18
 x = 43
 -HS đọc đề bài 
-Tìm hiểu đề 
HS tự nêu tóm và cách giải 
-1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở 
4/Củng cố :-HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số 
-GV nhận xét tiết học 
5.Dặn dò :Về hoàn thành bài tập còn lại 
Thứ ba ngày 1 tháng11 năm 2011
ThĨ dơc
Trß ch¬i bá kh¨n . «n bµi thĨ dơc
I.Mục tiêu :
- Kiến thức Ôn trò chơi “Bỏ khăn – Ôân bài thể dục”
- Kĩ năng : Thực hiện đều và đẹp, tham gia chơi chủ động.
- Thái độ : Học sinh tự giác, thích hoạt động TDTT
II.Địa điểm và phương tiện : Sân trường. 1 còi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Phần 
 Nội dung hoạt động 
Đ LV Đ
Phương pháp tổ chức luyện tập .
 ê
Mở đầu 
-GV Nhận lớp phổ biến NDYC giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
-Trò chơi “ Có chúng em”
5 phút
60-80m
1 lần
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 X
Cơ bản 
-Trò chơi:”Bỏ khăn”
+Chơi theo đội hình vòng tròn
+GV nêu lại cách chơi.
+Cho hs chơi thử 1 lần.
+Cả lớp chơi.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
 Giáo viên điều khiển nêu tên động tác. Sau đó Giáo viên cho cán sự điều khiển
Giáo viên theo dõi sửa sai cho một số em ( nếu cần)
30 phút
1 lần 
2 lần
x x x
.x x x
 ê
.x x x
.x x x
.x x x
.x x x
 X
Kết thúc
Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
- Chơi trò chơi tự chọn
-GV và hs hệ thống bài
-GV nhận xét , giao BTVN
5 phút
5-6 lần
4-5 lần
 X
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
---------------------------------------
To¸n
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8.
I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng :12-8. Tự lập và học thuộc bảng trừ 12 đi môt số.
 Áp dụng phép trừ dạng : 12 -8 để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài.
 -Hỗ trợ : thực hiện phép trừ có nhớ dạng :12-8, học thuộc bảng trừ 12 đi môt số.
II.Chuẩn bị:Que tính.
Điều chỉnh bài 1 cột 3- 4 tr/ 52
III. Hoạt động dạy – học.
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: (4-5 phút) 2 em lên làm bài tập.
 Tính:
 71 51
 9 35
 62 16
3.Bài mới: (25-30 phút) GTB – Ghi đề bài.
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ.
-GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
-GV nêu : “ Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính. 
Hỏi còn mấy que tính?”
-GV viết lên bảng :
 12 – 8 = 4
-GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột dọc.
-Hướng dẫn HS đọc thẳng hàng
Hát
-HS nhắc đề bài.
-HS lấy que tính ra
-HS nhắc lại bài toán và nêu cách làm: Lấy 2 que tính rời, tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8)
-Còn lại 4 que tính.
-HS nêu phép tính.
-Viết số 12 trước sau đó viết số 8 thẳng cột với số 2, viết dấu trừ rồi kẻ gạch ngang.
 12 .12 trừ 8 bằng 4, viết 4, viết 4 
 8 thẳng cột với 2 và 8.
 4
-HS sử dụng
 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để
-GV hướng dẫn HS đọc thuộc.
-GV xoá dần kết quả.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm.
H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
-GV cho HS sửa bài.
Bài 2: Tính
-GV cho HS làm bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Hỗ trợ đặt tính thẳng cột, mượn 1 và trả 1 ở hàng chục.
12 và 7.
12 và 3.
12 và 9.
Bài 4: GV cho HS chơi trò chơi.
-GV nhận xét sửa sai.
lập bảng trừ 
 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
 12 – 6 = 6
-HS đọc thuộc.
-HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính.
-HS đọc yêu cầu
-HS tự làmcá nhân.
-HS sửa bài
-2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-HS nêu yêu cầu.
-Nêu cách đặt tính.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đề bài.
-Tự tìm hiểu, tóm tắt và giải bài toán.
4. Củng cố dặn dò:2-3 phút - HS đọc bảng trừ “12 trừ đi 1 số”.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU.
I.Mục đích yêu cầu :- Dựa vào tranh minh hoạ gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của giáo viên ,h/s tái hiện được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
-Giáo dục các em ham thích đọc truyện ... hỉ hoạt động.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ; 4 tờ giấy khổ to, bút lông.
III.Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định : Hát
 2. Bài cũ :5-6phút
H:Tìm từ chỉ người trong gia đình họ hàng ?
H :Kể tên người họ hàng trong gia đình bên nội và bên ngoại ?
Hoạt động 1:Mở rộng hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ đùng học tập và tác dụng của chúng
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.
-Treo tranh.
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm phát 1 tờ giấy, 1 bút dạ viết thành 2 cột, tên của đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
 -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Kết luận lời giải đúng: 1 bát to để đựng thức ăn 1 cái thìa để xúc thức ăn, 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn, 1 bình in hoa đựng nước, 1 chén to có quai để uống trà, 2 đĩa hoa để đựng thức ăn, 1 ghế tựa để ngồi, 1 cái kiềng để bắc bếp, 1 cái thớt để thái,1 con dao để thái, 1 cái thang để trèo cao, 1 cái giá treo mũ,áo ; 1 cái bàn để đặt đồ vật và ngồi làm việc, 1 cái chổi để quét nhà ...
 * Hoạt động 2:Hiểu được từ chỉ hoạt động.
- Gọi 1 em đọc y/c bài 2.
H. Tìm từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
H. Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
H.Những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp nhiều hơn hay những việc bạn giúp ông nhiều hơn? 
H. Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
H. Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình ?
H. Em thường nhờ người lớn những việc gì?
-Tìm các đồ vật được ẩn trong tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng làm gì?
Thực hiện theo y/c 
-Nghe và bổ sung ý kiến .
- H/Sđọc .
-đun nước, rút rạ.
- xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-H/S trả lời .
- Bạn muốn đun nước, tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết,ông buồn cười: Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
-Nhiều em trả lời.
-HS trả lời theo ý mình
4.Củng cố: (2-3 phút) H: Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em?
 H:.Em thường làm gì giúp gia đình?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Ôn bài đã học.
Thứ sáu ngày 4 tháng11 năm 2011
CHÍNH TẢ:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
 I .Mục đích yêu cầu :
-Nghe- viết đúng đoạn: “Ông em trồng ... bày trên bàn thờ ông” trong bài : “Cây xoài của ông em” 
-Củng cố quy tắc viết chính tả phân biệt g / gh; s / x; ươn / ương
-Giáo dục các em cẩn thận nắn nót khi viết bài.
Hỗ trợ viết đúng xoài tượng, nếp hương. Viết hoa chữ cái đầu dòng
II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
 -Bảng phụ ghi bài tập. 
III.Hoạt động dạy và học.
 Hoạt động của giáo viên .
 Hoạt động của học sinh.
 1.Ổn định: Hát.
 2.Bài cũ:gọi 3 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai :
 -Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g , gh , s ,x.
 -Nhận xét sửa sai.
 3.Bài mới:Giới thiệu bài-Ghi đầu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn cần viết.
H.Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
 H.Mẹ làm gì khi mùa xoài chín?
 H.Đoạn văn này có mấy câu?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Gọi một em lên bảng viết
-Giáo viên đọc các từ.
-Nhận xét sửa sai.
+Hướng dẫn viết bài.
-G/V đọc bài cho học sinh viết.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Thu bài chấm và nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.
Bài 3: 
-Thu chấm bài, nhận xét.
-Nhận xét, sửa sai bài làm của học sinh.
-Cả lớp viết bảng con 
-H/Stheo dõi.
2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đung đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
-Có 4 câu.
-Học sinh chuẩn bị bảng con.
-Học sinh viết bảng con:
- lẫm chẫm,nở, quả,những
-H/S chuẩn bị vở.
-Viết bài.
- H/S dò bài sửa lỗi.
Điền từ vào chỗ trống s, x; ươn hay ương?
-sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
4.Củng cố: (2-3 phút) -Đưa những bài viết sạch đẹp cho cả lớp học tập.
 	 -Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :Ôn lại quy tắc chính tả phân biệt g /gh, ươn /ương.
	-------------------------------------------------	
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
-Các phép trừ có nhớ dạng : 12 – 8 ;32 – 8 ; 52 -28 ; Tìm một số hạng trong một tổng.
-Giải bài toán có lờivăn ,Biểu tượng về hình tam giác 1Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
-Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài.
Hỗ trợ Giải bài toán có lời văn ngắn gọn
II.Chuẩn bị: Bài tập.
Điều chỉnh bài 2cột-3, bài 3 cột 2 tr/ 55
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên:
1.Ổn định :Hát .
2.Bài cũ: (5-6 phút ) 52 – 28.
-Y/ C học sinh đặt tính rồi tính 
22 – 16 ; 42 – 18 ;62 – 39 
* Giải bài toán theotóm tắt sau: 
 -Nhận xét .
3/-Bài mới: 25-30 phút - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
*Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng 
 12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 .
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c bài 
-Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
-Nhận xét .
Bài2: Gọi h/s nêu y/c bài.
H.Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính .
Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm số hạng trong một tổng ;giải toán có lời văn 
Bài 3: Y/C1 em nhắc lại qui tắc về tìm một số hạng trong một tổng .
-Nhận xét –sửa sai .
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề.
Chấm bài nhận xét.
* Hoạt động 3:Biểu tượng về hình tam giác.
-Treo bảng phụ đã kẻ hình bài 5.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 em để tìm kết quả.
Gọi đại diện 2 nhóm lên khoanh vào kết quả đúng.
-Nhận xét kết quả- Yêu cầu học sinh chỉ các hình tam giác
Hoạt động của học sinh:
Y/ C học sinh đặt tính rồi tính
Giải bài toán 
-H/S thực hiện
-H/S làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả .
-H/S làm bài và nêu cách làm .
 -Học sinh thực hiện.
1 em lên bảng làm –cả lớp làm vào vở
H/Sthực hiện
1 em hỏi 1 em trả lời –tìm hiểu đề
-1 em lên giải –cả lớp làm vào vở.
 - A:Có 7 hình Tam giác.
 - B:Có 8 hình Tam giác.
 - C:Có 9 hình Tam giác.
 *- D:Có 10 hình Tam giác.
4.Củng cố: 2-3 phút -Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Ôn bàiđãhọc .
..
TẬP LÀM VĂN
CHIA BUỒN, AN ỦI
I/-Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng nghe và nói. Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khacù. Biết nói câu an ủi.
-Bức thư viết ngắn để thăm hỏi ông, bà
-Giáo dục các em biết yêu quí ông bà cũng như người thân.
Hỗ trợ : Biết nói câu an ủi, viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông, bà 
GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. 
-Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiềp, biết lắng nghe ý kiến của người khác. 
-Tự nhận thức vê bản thân.
II/- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ
 - Mỗi h/s có 1 tờ giấy nhỏ để viết.
III/- Hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1/ Ổn định: Hát.
2/Bài cũ: Gọi 3 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe 
Nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c .
-Y/ C học sinh nói câu của mình-sau mỗi lần học sinh nói g/v và h /s nhận xét. 
Ví dụ: Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!/ Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./
Bài 2: Treo bức tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? 
H. Nếu là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Treo tranh và hỏi:Chuyện gì đã xảy ra với ông?
H. Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông
-Nhận xét tuyên dương những em có câu nói an ủi tốt.
* Hoạt động 2: Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông, bà.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài- viết theo yêu cầu vào tờ giấy đã chuẩn bị
- Y/ C học sinh đọc bài làm cho cả lớp nghe.
-G/V và học sinh nhận xét.
3 em đọc bài làm tiết trước
- H/S đọc yêu cầu
-Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
-Bà đừng buồn bà ạ, mai bà cháu mình trồng lại cây khác./
-ông bị vỡ kính.
-Ông ơi kính đã cũ rồi bố, mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./
-Học sinh đọc kĩ đề bài
-Thực hiện theo yêu cầu.
4.Củng cố:2-3 phút - đọc một số bài làm tốt –trình bày sạch đẹp cho cả lớp nghe, xem và học tập.
 5.Dặn dò: Tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
Ho¹t ®éng tËp thĨ
SINH HOẠT LỚP 
I.Mục tiêu :Giúp học sinh
- Nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua 
-Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II.Nội dung:
- Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình qua các mặt hoạt động .
- Giáo viên nhận xét
 + Nề nếp: 
 - Nề nếp học tập tốt , ra vào lớp trật tự , kỉ luật , đi học chuyên cần , đúng giờ giấc .
 - Đạo đức :
- Đa số các em chăm ngoan có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
- Học tập :
- Các em có ý thức tự rèn luyện trong học tập , có ý thức tự giác làm bài ở nhà .Bên cạnh đó còn một số em chưa chú ý đến sự chuẩn bị bài . Cần phải chuẩn bị bài nhiều hơn .
Phong trào hoa điểm 10 các em thi đua sôi nổi . 
Ngày 15/11 tập trung hoa điểm 10 nộp về trường  
 III. Phương hướng tuần sau :
Đi học chuyên cần , đầy đủ , đúng giờ .
Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp .
Tiếp tục phong trào hoa điểm 10.
Thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến .Giúp đỡ nhau trong học tập .
TiÕp tơc phong trµo nu«i heo ®Êt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2011_2012.doc