Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011

TẬP ĐỌC Tiết 28,29

Bà cháu SGK/ 86

Thời gian dự kiến: 80’

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5; HS khá, giỏi trả lời được CH4).

 GD cho HS : biết kính trọng, lễ phép, yêu thương ông bà.

 GV giúp HS KT đọc được một số từ trong bài.

II. Đồ dùng dạy - học :

 - Tranh trong sách giáo khoa

 - Bảng phụ viết câu luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2010
Thể dục
Thầy Đông dạy
TẬP ĐỌC Tiết 28,29
Bà cháu SGK/ 86
Thời gian dự kiến: 80’
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
	- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5; HS khá, giỏi trả lời được CH4).
	GD cho HS : biết kính trọng, lễ phép, yêu thương ông bà. 
	GV giúp HS KT đọc được một số từ trong bài.
II. Đồ dùng dạy - học : 
	- Tranh trong sách giáo khoa 
	- Bảng phụ viết câu luyện đọc 
III . Các hoạt động dạy - học : 
1. Kiểm tra bài cũ : Bưu thiếp 
	- Gọi 3 học sinh đọc bưu thiếp chúc thọ hay mừng sinh nhật ông bà ( đọc cả phong bì thư ghi địa chỉ của ông bà )
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV treo tranh để HS quan sát 
 - GV giới thiệu : Bài học hôm nay là một câu chuyện cảm động về tình yêu bà của hai bạn nhỏ chúng ta cùng nhau đọc bài để bài để biết được điều đó 
 - GV ghi đề bài 
 Hoạt động 1 : Luyện đọc 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
 - Đọc từng câu nối tiếp.
 - Giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ khó : ....
 GV giúp HS KT đọc được một số từ.
 - Giáo viên hướng dẫn đọc đúng các câu dài .
	Bà cháu  nuôi nhau / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
	Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ra lá / đơm hoa / kết bao nhiêu là trái vàng / trái bạc .
	Bà hiện ra / móm mém, hiền từ / dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng //.
 - GV yêu cầu HS đọc thầm chú giải .
 - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn : Giải nghĩa các từ khó trong từng đoạn : đầm ấm, màu nhiệm, và một số từ HS chưa hiểu 
 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm .
 - GV cho HS thi đọc giữa các nhóm. 
 - GV nhận xét, uốn nắn .
 - GV Y/C HS đọc đồng thanh đoạn 2, 3 .
Tiết 2
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
	+ Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
	+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
 - Y/C HS đọc đoạn 2 ,3
	+ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ?
	+ Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ?
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 
	Câu chuyện kết thúc như thế nào ?(Dành cho HS khá, giỏi). 
	THBVMTGD HS : Biết kính trọng, lễ phép, yêu thương ông bà, cha mẹ. 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
 - GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em) thi đọc toàn chuyện.GV giúp HS KT đọc được một đoạn.
 - GV nhận xét, khen thưởng. 
3. Củng cố : 1 HS đọc lại bài. 
 - Giáo viên : Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? (... tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu). 
4. Dặn dò : GV nhận xét tiết học .
 - Dặn dò :Chuẩn bị cho tiết kể chuyện “Bà cháu ” .
IV. Phần bổ sung: 
TOÁN Tiết 51
Luyện tập
SGK/51 –Thời gian dự kiến:40’
I. Mục tiêu: 
	- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
	- Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
	GV kèm HS KT làm bài tập 1, 2. 
II. Đồ dùng dạy - học :
	- Bảng phụ
 - Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : 51 – 15
	- 2-3 HS lên bảng làm bài tập
	- GV kiểm tra bài dưới lớp.
2. Bài mới : 
Hoạt động 1: Thực hành (VBT/53)
	Bài 1: Tính nhẩm
	- HS làm bài vào vở – GV chấm bài.
	- 2 HS nêu miệng – Lớp nhận xét sửa sai .
	11 – 5 = 6	11 – 6 = 5
	11 – 7 = 4	11 – 4 = 7
	11 – 8 = 3	11 – 9 = 2
	11 – 2 = 9	11 – 3 = 8
	- GV gọi HS KTđọc lại phép tính đã làm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính ( cột 1, 2)
	- HS làm bài vào vở – GV chấm bài
	- 1 HS lên bảng làm bài - GV gọi HS KT làm bài – Lớp nhận xét sửa sai.
	 20	 19	 17	 16	 	 	 	
	Bài 3: Giải toán:
	- 2 HS đọc yêu cầu của bài
	- GV HD HS tóm tắt bài toán
	- HS làm bài vào vở – GV chấm bài , kèm HS yếu làm bài.
	- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét sửa sai 
Bài giải
Số kg mận còn lại là:
51 – 36 = 15 ( kg )
Đáp số: 15 kg
	Bài 4 : Tìm x ( Làm câu a, b)
	a) x + 29 = 41
	 x = 41-29
	 x =12
	b) 34 + x = 81
	 x = 81- 34
	 x = 47
3. Củng cố : GV HS hệ thống bài
4. Dặn dò : Xem lại bài , Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung: 
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 
KỂ CHUYỆN Tiết 11
 Bà cháu 
SGK: 87 / TGDK: 40’
I. Mục tiêu : 
	- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
	- GD cho HS : biết kính trọng, lễ phép, yêu thương ông bà. 
II. Đồ dùng dạy – học: GV: Vật dụng cần thiết để hóa trang vai cô tiên, bà cụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 1, 2HS kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
	- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
Bước 1: Kể từng đoạn câu chuyện.
	- 1 HS Đọc yêu cầu SGK. 
	- GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nội dung từng tranh.
	- GV kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
	- GV đặt câu hỏi theo SGV/ 208 để HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2 : HS kể theo nhóm từng đoạn theo nội dung từng tranh.
	- GV đến các còn lúng túng để giúp đỡ thêm.
	- Đại diện các nhóm kể 1đến 2 tranh.
	- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
	- GV hướng dẫn, nêu yêu cầu cụ thể.
	- 1 HS đại diện nhóm kể hoặc kể nối tiếp theo nội dung từng tranh.
	- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
 3. Củng cố : 1 Học sinh kể lại câu chuyện.
 - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. GDTHBVMT : biết kính trọng, lễ phép, yêu thương ông bà. 
	- GV tuyên dương HS tham gia kể chuyện tốt. Khuyến khích những em chưa mạnh dạn, tự tin.
4. Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
IV. Phần bổ sung: 
CHÍNH TẢ (Tập chép Tiết 21
Bà cháu 
SGK:88 / VBT: 47 / TGDK: 40’
I. Mục tiêu :
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm đúng BT2; BT3, BT (4)b.
	GV giúp HS KT chép được đoạn chính tả.
II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ viết đoạn chính tả. viết BT1, 2b/VBT.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, VBTTV2/t1
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng tìm tiếng chứa c/ k
- HS dưới lớp tìm vào nháp – GV nhận xét.
- HS nêu qui tắc viết c/k – GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép.
Bước 1 : GV treo bảng phụ - Đọc đoạn chính tả: Bà cháu.
- 2, 3 HS khá đọc lại bài chính tả.
Bước 2 : GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả.
- HS trả lời câu hỏi SGK/88.
	- HS viết bảng con các từ ngữ khó: phút chốc, móm mém ,màu nhiệm, dang tay...
- GV lưu ý các từ ngữ dễ lẫn lộn.
- GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả.
Bước 3 : HS nhìn bảng chép bài chính tả. GV kèm HS yếu viết bài.
Bước 4 : HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài. GV nhận xét chung.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/VBT : HS đọc yêu cầu bài tập – GV giúp HS nắm yêu cầu.
- GV gắn bảng phụ và làm mẫu vài từ - HS theo dõi và tự tìm vào VBT.
- 2 cặp HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
- GV gợi ý cho HS nhận xét khi nào viết g, khi nào viết gh.
- GV nhận xét, chốt qui tắc lên bảng ( SGV/210) – HS nhắc lại.
Bài tập 2b/VBT: 
- HS tự làm VBT – 2 HS làm phiếu.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
G ghép với các âm : ư, ơ, a, u, ô, o.Gh ghép với các âm : i, ê, e.
BT4bsgk/88 HS đọc yêu cầu – GVHD – HS làm bài - Nhận xét sửa bài : 
nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
3. Củng cố : - HS nhắc lại qui tắc viết g/ gh.
4. Dặn dò: Về nhà tìm thêm các tiếng chứa ươn/ương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
TOÁN Tiết 52
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
SGK: 52 , VBT: 54 ,TGDK: 40’
I. Mục tiêu : 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi học toán.
GV kèm HS KT nắm cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, làm bài tập 1, 2. 
II. Đồ dùng dạy - học : 
	GV : Phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán
HS : Bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài tập 3/tr 51.
- HS dưới lới làm nháp – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 12 - 8 và thành lập bảng trừ.
Bước 1: Giới thiệu phép tính 12 - 8
- Yêu cầu HS lấy 12 que tính, GV kiểm tra, sửa sai- GV lấy 12 que tính cài bảng.
- Yêu cầu HS bớt đi 8 que tính - GV cũng lấy bớt đi 8 que tính.
- Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ( 4 que tính)
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính như SGK/ 51.
Bước 2: Hướng dẫn HS lập bảng trừ và học thuộc bảng trừ. 
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - GV ghi bảng bảng trừ. 
- Gọi HS KT đọc bảng trừ, HS học thuộc bảng trừ. GV xóa dần kết quả gọi HS đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/VBT: Tính nhẩm ( làm câu a)
a. HS làm miệng và nêu kết quả - GV nhận xét, sửa sai.
 - GV kèm HS KT đọc phép tính – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2/VBT: Đặt tính rồi tính.
- HS tự làm bài – GV kèm HS KT, HSyếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài , Kết quả là : 4, 9, 7, 3, 8.
Bài 3/vbt/54: Giải toán:
	- 2 HS đọc yêu cầu của bài
	- GV HD HS tóm tắt bài toán
	- HS làm bài vào vở – GV chấm bài , kèm HS yếu làm bài.
	- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét sửa sai 
Bài giải
Số quả trứng vịt có là:
12 – 8 = 4(quả trứng)
Đáp số: 4 quả trứng vịt.
3. Củng cố : HS đọc lại bảng trừ.
4. Dặn dò : Tiết sau: 32 - 8
IV. Phần bổ sung: 
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 11
Tuần 11
1. Đánh giá hoạt động tuần 11:
a. Nề nếp: 
 * Ưu : Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đúng giờ.
	- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
- Đeo phù hiệu đầy đủ. 
c. Học tập: 
- GV nhận xét về kết quả kiểm tra giữa HKI
- Chưa có thành tích cao trong kì thi như. 
- Một số bạn chưa chú ý bài. 
- Quên mang đồ dùng học tập và sách vở.
d. Hoạt động khác: 
- Tham gia sinh hoạt sao đầy đủ (chiều thứ tư hàng tuần).
2. Phương hướng hoạt động tuần 12: 
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua: 
a. Nề nếp : Ổn định nề nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, tập thể dục đều các động tác.Xếp hàng ra về trật tự.
b. Vệ sinh: - Giữ quần áo gọn gàng, sạ ... Giới thiệu bài – ghi bảng. 
*Hoạt động 1:
Mục tiêu: Học sinh thực hành một số kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.
CTH: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh thảo luận.
TH1: Sinh hoạt và học tập, đúng giờ.
TH2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
TH3: Gọn gàng ngăn nắp.
TH4: Chăm làm việc nhà.
TH5: Chăm chỉ học tập.
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống trong bài.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Học sinh có thói quen thực hiện những điều đã học.
Cách tiến hành: HS tự liên hệ bản thân để các bạn học hỏi và rèn thói quen về hành vi tốt.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng, đưa ra tình huống để học sinh xử lý.
- Tình huống GV đưa ra trong các bài đã học.
- Giáo viên nhận xét - bổ sung - tuyên dương.
3. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- GV liên hệ giáo dục.
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Quan tâm giúp đỡ bạn.
5. Nhận xét tiết học:
D/ Phần bổ sung: 	 
 TOÁN Tiết 53
32 - 8
SGK : 53 , VBT:55 , TGDK: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:.
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32-8 khi làm tính và giải bài toán.
- Củng cố tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán.
- Ý thức cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Phiếu ghi bài tập . Đồ dùng dạy toán.
 HS: Bảng con, que tính.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm kết quả của phép trừ 32 - 8
Bước 1: Yêu cầu HS lấy 3 bó chục và 2 que tính rời – GV kiểm tra.
- GV lấy 3 bó chục và 2 que tính rời gắn bảng.
- Yêu cầu HS lấy đi bớt 8 que tính – GV cũng thao tác tương tự.
- Còn lại bao nhiêu que tính? ( 24 que tính)
Bước 2: GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính: 32 - 8.
- HS nhắc lại
Bước 3: HS yếu lên bảng đặt tính rồi tính: 42 – 5
- HS dưới lớp làm bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/VBT: Tính:
- HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2/VBT: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu lại 2 bước; đặt tính và tính.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/VBT: HS đọc bài toán, suy nghĩ và nêu tiếp câu hỏi của bài toán.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán – GV nhận xét, hướng dẫn.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/ VBT: Tìm x: 
- HS nêu lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Tiết sau: 52 - 28
D. Bổ sung: ..............................................................................................................
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
GIÁO DỤC NHA KHOA Tiết 1
 EM ĐI KHÁM RĂNG ĐỊNH KÌ
A. Mục tiêu: giúp HS:
- Biết định nghĩa và ích lợi của việc đi khám răng định kì.
- Hiểu được đi khám răng định kì là việc bình thường, nên làm.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn răng miệng sạch sẽ và đi khám răng định kì.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu bài tập. 
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Khởi động bằng một bài hát.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận phiếu bài tập.
Mục tiêu: HS hiểu được lợi ích của việc đi khám răng định kì 6 tháng 1 lần.
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm lớp – Phát phiếu bài tập và nêu yêu cầu thảo luận.
- Các nhóm đọc yêu cầu bài tập và thảo luận.
- Đại diện một vài nhóm đọc bài của nhóm – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm đổi bài chấm điểm chéo ( điền một từ đúng : 1 điểm)
- GV ghi điểm các nhóm lên bảng lớp.
Bước 2: Khám răng định kì là gì? Ích lợi của việc khám răng định kì? 
GV chốt : Khám răng định kì là mỗi 6 tháng khám 1 lần dù răng không bị đau. Lợi ích của việc khám răng định kì là: phát hiện sâu răng sớm và điều trị sớm để giữ răng ăn nhai.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế và giải quyết khó khăn.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được đi khám răng định kì là việc bình thường, nên làm.
Cách tiến hành: GV hỏi HS đã từng khi khám răng hay chưa? Có bạn nào đi khám răng 6 tháng một lần không? 
- HS bày tỏ suy nghĩ, cảm giác của mình khi đi khám răng.
- GV cùng lớp giải quyết, chia sẻ với HS.
- Hàng ngày em đánh răng mấy lần? Để răng được chắc khỏe, em cần làm gì? 
* GV chốt: Các em cần đi khám răng định kì để đảm bảo cho răng được chắc, khỏe. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm. Cá nhân học tập tích cực.
- Khuyến khích những HS chưa mạnh dạn, thiếu tự tin.
- Nhắc nhở HS cùng gia đình nên đi khám răng định kì và vệ sinh răng, miệng sạch sẽ.
 D. Bổ sung:
.........
.........................................................................................................................................
BÀI 21 
TGDK: 35’
I. Mục tiêu :
	- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
	- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
	- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Chuẩn bị : Sân trường an toàn, chuẩn bị 1 còi, 1 khăn. 
III. Hoạt động dạy - học :
1. Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5’:
Giáo viên nhận lớp, lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp học, GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: Lớp khởi động.
2. Hoạt động 2 : Phần cơ bản 25’: 
* Ôn bài thể dục 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp:
Lần 1 GV hô nhịp để HS thực hiện.
 Lần 2/ do cán sự điều khiển - GV quan sát sửa sai động tác cho HS.
Lần 3) Tổ chức cho các tổ thi đua tập các động tác. GV cùng HS nhận xét tuyên dương tổ tập đúng động tác.
+Trò chơi: “ Bỏ khăn”: 8- 10 phút.
GV nêu tên trò chơi và gọi HS vừa giải thích vừa đống vai người bỏ khăn bằng cách đi chậm và làm động tác bỏ khăn. Cho HS chơi thử. Tổ chức cho HS chơi thật- GV quan sát HS chơi và nhắc nhở HS chơi d0úng luật.
GV nhận xét trò chơi và tuyên dương những em hoàn thành vai chơi của mình.
3 . Hoạt động 3 : Phần kết thúc 5’
GV cùng HS hệ thống bài.
Thả lỏng: Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
Nhận xét –đánh giá giờ học. 
Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung đã học.
IV. Phần bổ sung: 
Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009.
THỂ DỤC TIẾT 22
BÀI 22 
TGDK: 35’
I. Mục tiêu :
	- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
	- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
	- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
III. Chuẩn bị : - Sân trường an toàn, chuẩn bị 1 còi, 1 khăn. 
III. Hoạt động dạy - học :
1. Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5’:
Giáo viên nhận lớp, lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp học, GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: Lớp khởi động.
2. Hoạt động 2 : Phần cơ bản 25’: 
* Ôn bài thể dục 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp:
Lần 1 GV hô nhịp để HS thực hiện.
 Lần 2/ do cán sự điều khiển - GV quan sát sửa sai động tác cho HS.
Lần 3) Tổ chức cho các tổ thi đua tập các động tác. GV cùng HS nhận xét tuyên dương tổ tập đúng động tác.
+Trò chơi: “ Bỏ khăn”: 8- 10 phút.
GV nêu tên trò chơi và gọi HS vừa giải thích vừa đống vai người bỏ khăn bằng cách đi chậm và làm động tác bỏ khăn. Cho HS chơi thử. Tổ chức cho HS chơi thật- GV quan sát HS chơi và nhắc nhở HS chơi d0úng luật.
GV nhận xét trò chơi và tuyên dương những em hoàn thành vai chơi của mình.
3 . Hoạt động 3 : Phần kết thúc 5’
GV cùng HS hệ thống bài.
Thả lỏng: Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
Nhận xét –đánh giá giờ học. 
Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung đã học.
IV. Phần bổ sung: 
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC Tiết 33
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
SGK: 89 / TGDK: 40’ 
A. Mục tiêu:
- Học thành tiếng và đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ dài. Đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nghĩa các từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà. Hiểu được nội dung bài: Miêu tả cây xoài của ông em trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
- Giáo dục HS ăn quả phải nhớ người trồng cây. 
* HS yếu đọc được đúng bài tập đọc và trả lời được 1, 2 câu hỏi trong bài.
B. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Bà cháu. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc mẫu - HS nghe, theo dõi SGK.
- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần)- GV theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng – HS luyện đọc từ khó.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần)
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi.
- HS luyện đọc đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK/ tr 89.
* GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Bước 3: Cả lớp đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi SGK và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả đu đưa theo gió.
Câu 2:Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
Câu 3: Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây xoài cho cháu có quả ăn.
Câu 4:Vì xoài cát vốn thơm ngon, bạn đã ăn ..gắn với kĩ niệm người ông đã mất.
- Qua bài này giúp em hiểu được điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc nối tiếp trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
*GV rèn cho HS yếu đọc đúng, biết ngắt,nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài, khó đọc. 
- HS nhận xét – GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:- 1 HS đọc lại bài.
- Giáo dục HS biết nhớ ơn ông bà, tổ tiên.
D/ Phần bổ sung: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2010_2011.doc