Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 10

 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 28)

Tân bài dạy: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I/. Mục tiêu :

Học sinh cần đạt:

 - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

Hiểu nội dung:

- Sáng kiến của bé Hà phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà thể hiện tấm lòng kính trọng, yêu thương ông bà của mình, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II/. Chuẩn bị :

 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 - Học sinh: SGK

 

doc 47 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 16/10/2011 Ngày giảng, Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 10
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 28)
Tân bài dạy: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
 - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu nội dung: 
- Sáng kiến của bé Hà phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà thể hiện tấm lòng kính trọng, yêu thương ông bà của mình, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II/. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - Học sinh: SGK 
III/. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11
Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không?
Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần oe, âm Tr/ r). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu có.
Yêu cầu đọc chú giải.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo dục kính yêu ông bà.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
ị ĐDDH: SGK 
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
Vì sao?
Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2. 
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà.
- 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các câu sau:
	Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
	Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//
	Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. 
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
***********************
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 29)
Tên bài dạy: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiếp Theo).
III/. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Tiết 1.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Sáng kiến của bé Hà.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3.
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1.
Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu dạy học.
Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo dục tình cảm ông bà.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
ị ĐDDH: SGK 
Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà, bố, ông bà)
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK 
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bưu thiếp.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
- HS nêu.
 MÔN : TOÁN (Tiết 46)
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP. ( Trang 46 )
I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b (Với a, b là các số có không quá hai chữ số).
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
Thực hiện các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1,2), bài 4, bài 5.
II/. Chuẩn bị :
 -Giáo viên: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
 -Học sinh: SGK, Bảng con, vở.
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Tìm x:
- x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng.
Phép trừ trong phạm vi 10.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Vì sao x = 10 – 8
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 3 :
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ 
Bài 4 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm.
Bài 5: 
Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Hoa đua nở.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình.
	 Vì 3 = 1 + 2
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 	x = 0
- 2 dãy HS thi đua.
************************
 MÔN : ĐẠO ĐỨC (Tiết 10)
Tên bài dạy: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiếp Theo).
I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. Nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II/. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
 - Học sinh: SGK, VBT.
III/. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập
Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Thế nào là chăm chỉ học tập?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thực hành Chăm chỉ học tập
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đóng vai.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại.
ị ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các ca ... cho HS trả lời.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân.
Ÿ Mục tiêu: HS biết viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Vở bài tập. 
Bài 2:
Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
Chuẩn bị: Gọi điện.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
**************************
 MÔN : TOÁN ( Tiết 50 )
Tên bài dạy: 51 – 15 ( Trang 50 )
 I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
 Thực hiện các bài tập:
 - Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4.
II/. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Que tính.
 - Học sinh: SGK, bảng con, Vở.
III/. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 31 -5
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6
+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 51
 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 
 51 – 15 và giải các bài toán có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15.
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Bước 2:
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
Yêu cầu HS nêu cách làm.
* Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính.
51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, biểu tượng về hình tam giác.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài.
Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà)
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
	 51
	- 15
	 36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu.
- HS làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 91
	- 44	- 25	 - 9 
	 37	 26	 82
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu
***************************
 MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe viết) ( Tiết 20 )
Tên bài dạy: ÔNG VÀ CHÁU.
I/. Mục tiêu :
Học sinh cần đạt:
 - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả “ Oâng và cháu”, trình bày đúng hai khổ thơ.
 - Làm được bài tập 2, bài (3) a / b, hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn.
II/. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
 - Học sinh: Vở, VBT, bảng con.
III/. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày lễ
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
Bài thơ có mấy khổ thơ.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c/ Viết chính tả.
GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d/ Soát lỗi.
GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
e/ Chấm bài.
Thu và chấm 1 số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
Chữa bài trên bảng lớp.
Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Ông cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:	“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
- Làm bài:
a/ 	Lên non mới biết non cao.
	Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
*************************
 SINH HOẠT LỚP
*************************
KẾT THÚC TUẦN 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc