Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 10

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 10

TOÁN

Tiết46: LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Tìm số hạng trong một tổng.

- Phép trừ trong phạm vi 10.

- BT trọng tâm : Bài 1 , Bài 2 ( cột 1, 2 ), Bài 4 , Bài 5

2. Kỹ năng:

- Giải toán có lời văn.

- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

3. Thái độ:

- Tính toán nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

- GV: Trò chơi. Bảng phụ.

- HS: Bảng con, vở bài tập.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 
 TOÁN
Tiết46: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Tìm số hạng trong một tổng.
Phép trừ trong phạm vi 10.
BT trọng tâm : Bài 1 , Bài 2 ( cột 1, 2 ), Bài 4 , Bài 5 
Kỹ năng: 
Giải toán có lời văn.
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Thái độ: 
Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Trò chơi. Bảng phụ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Tìm x:
x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
GV nhận xét.
2. Bài mới 
A-Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
B-Luyện tập:
Bài 1:
? Đề bài y/c gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Vì sao x = 10 – 8
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
? Đề bài y/c gì ?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
 - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 3 : (Nếu còn thời gian thì cho HS làm bài )
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau.
Bài 4 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
Tại sao?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm.
 Bài 5: 
? Đề bài y/c gì ? 
Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
- 3 HS lên bảng làm.
- Tìm x 
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
- Tính nhẩm 
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình.
	 Vì 3 = 1 + 2
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
C
- Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
- 	Khoanh vào chữ .x = 0
TẬP ĐỌC
Tiết 28+29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
- Ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .
- Hiểu ND : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ơng bà thể hiện tấm lịng kính yêu , sự quan tâm tới ơng bà . ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị
 -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc .
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
* Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
c) ) Đọc đoạn trước lớp .
* Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu có.
Yêu cầu đọc chú giải.
d) Đọc đoạn tronhg nhóm 
e) Thi đọc.
 g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
Vì sao?
Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
 Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
 -Ôngbà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà, bố, ông bà)
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
2. Củng cố – Dặn dò 
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bưu thiếp.
- HS trả lời.
- 1 HS khá đọc lại . Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.( Ngày lễ , lập đông)
- Luyện đọc các câu sau:
	Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
	Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//
	Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
* Từ mới:
-Cây sáng kiến , lập đông.
+ Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
+ 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. 
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
- HS nêu.
 Thứ ba ngày 10 tháng 11năm 2009 
TOÁN
Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ). BT trọng tâm : Bài 1 ,Bài 3 
2-Kỹ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
 3-Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng cài.
HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ:Luyện tập
Sửa bài 4:
 Số quả quýt có:
 45 – 25 = 20 (quả quýt) 
 Đáp số: 20 quả quýt.
GV nhận xét .
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
v Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8
Bước 1: Nêu vấn đề.
Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
 - Còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: Em làm ntn?
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài).
Con đặt tính ntn?
 - Con thực hiện tính ntn?
0 có trừ được 8 không?
Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
Viết 3 vào đâu?
Nhắc lại cách trừ.
Bước 4: Aùp dụng.
Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1:
60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18
- Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ:
 40 *0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 
 18 2, viết 2 nhớ 1.
 22 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2,viết 2 
 v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài1 ba phép tính tiếp theo sau đó tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt.
2 chục bằng bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính: 
	80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét. 
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que )
- Bằng 32.
- Đặt tính:	 40
	 - 8
	 32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết qua ... theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
 Chúc mừng năm mới//
	Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
	Cháu của ông bà//
 	 Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TOÁN
 Tiết 50: 51 - 15
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15
BT trọng tâm : Bài 1 ( Cột 1, 2, 3 ); Bài 2 ( a,b ); Bài 4
Kỹ năng: 
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).
Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
Thái độ: 
Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : 31 -5
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
 Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu :
v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15.
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Bước 2:
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
Yêu cầu HS nêu cách làm.
* Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính.
51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 81– 46, 
51–19, 61-25
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
 Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
3.Củng cố – Dặn dò: 
 -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà)
Chuẩn bị: Luyện tập.
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 ; 41 - 5
+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 51
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
	 51
	- 15
	 36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu.
- HS làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 91
	- 44	- 25	 - 9 
	 37	 26	 82
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu
- Biết kể về ơng bà hoặc người thân , dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1) .
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đên 5 câu về ơng bà hoặc người thân ( BT2) 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Ôn tập.
Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác.
Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân.
Bài 2:
Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
Chuẩn bị: Gọi điện.
- HS nêu
- HS nêu.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
 CHÍNH TẢ
Tiết 20: ÔNG vàCHÁU.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng 2 khổ thơ .
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. 
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ngày lễ
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
Bài thơ có mấy khổ thơ.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c/ Viết chính tả.
GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d/ Soát lỗi.
GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
e/ Chấm bài.
Thu và chấm 1 số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
Chữa bài trên bảng lớp.
3.Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
-Ông và cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:	“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
- Làm bài:
a/ 	Lên non mới biết non cao.
	Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan kien thuc ki nang tuan 10.doc