Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 1 – 2)
I/MỤC TIÊU:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo)
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
-Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa. Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như lời mẹ hiền của các em
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Trang minh hoạ bài TĐ SGK
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 1 – 2) I/MỤC TIÊU: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) 2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. -Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa. Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như lời mẹ hiền của các em II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Trang minh hoạ bài TĐ SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gọi 2 em đọc bài Thời khóa biểu kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài GV nhận xét ghi điểm 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI -Dùng tranh giới thiệu bài – Ghi bảng GV đọc mẫu bài * Luyện đọc câu -GV quan sát sửa sai cho HS ghi 1 số từ sai phân tích. * Luyện đọc đoạn -Gv hướng dẫn các em đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng HS đọc từ giải nghĩa. Giải nghĩa một số từ @Thầm thì – nói nhỏ vào tai @ Vùng vẫy – Cựa quậy mạnh, cố thoát. @ Khóc toáng, khóc to -Thi đọc giữa các nhóm Gv nhận xét ghi điểm HS đọc –trả lời câu hỏi -HS lắng nghe -HS đọc từng câu CN nối tiếp nhau -HS đọc CN, ĐT -HS đọc đoạn, CN trong nhóm -HS theo dõi đọc câu dài ngắt nghỉ đúng dấu chấm phẩy -HS đọc đoạn nhóm ĐT -HS đọc thi đua Nhận xét -HS đọc ĐT Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc thầm từng đoạn, cả bài - GV hướng dẫn HS thảo luận - GV nêu câu hỏi 1 - GV quan sát nhắc nhở các em thảo luận -Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? -Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam lại bật khóc? Luyện đọc phân vai GV nhận xét ghi điểm 3.CỦNG CỐ -Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền? -Lớp hát bài “ Cô và mẹ” của nhạc sỹ Phạm Tuyên 4.DẶN DÒ -về nhà tập đọc chuẩn bị giờ sau kể chuyện người mẹ hiền Nhận xét tiết học -HS đọc thầm bài -Thảo luận nhóm các câu hỏi trong bài -Nhóm 1 trả lời – gọi nhóm khác trả lời câu 2 – nêu câu hỏi mời nhóm khác trả lời. -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 1 / Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc 2 / Chui qua chỗ tường thủng 3 / Cô nói với bác bảo vệ. Bác nhẹ tay kẻo cháu bị đau . . . cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát đưa em về lớp. 4 / Cô xoa đầu Nam an ủi 5 / Là cô giáo -Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò. -Vì đau và xấu hổ. * 3 – 4 nhóm tự phân vai và đọc ( Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh) -Nhận xét các nhóm đọc -Cô vừa yêu thương HS vừa dạy bảo nhiêm khắc giống như người mẹ trong gia đình. ************************************* MÔN : TOÁN BÀI : 36 + 15 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15 Ap dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết. Giải bài toán có lời văn bằng phép tính cộng Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Que tính, bảng gài -Hình vẽ, bài tập 3 III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gọi 2 HS lên bảng đặt tính, tính nhẩm -GV nhận xét ghi điểm 2.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Hôm nay các em học toán bài 36 + 15 -GV ghi đề bài * Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? -Để biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? -Yêu cầu sử dụng que tính tìm kết quả. * Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. -Yêu cầu lớp nhận xét Luyện tập – Thực hành Bài 1 : -Gọi 3 HS lên bảng làm -nêu cách đặt tính và tính 26 + 38 ; 36 + 47 -Nhận xét ghi điểm *Đặt tính và tính : 46 + 4 ; 36 + 7 -Nêu cách thực hiện 46 + 4 -HS nhắc CN -Nghe và phân tích đề toán -Thực hiện phép tính cộng 36 + 15 -HS sử dụng que tính tìm kết quả -1 HS lên bảng đặt tính và tính 36 + 15 51 * Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6,1 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang * Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 ; 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5. - HS nhận xét, 3-4 HS nhắc lại -HS làm bảng, lớp bảng con -2 HS trả lời. Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài -Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì? -Gọi HS làm bảng, lớp bảng con -Nhận xét ghi điểm Bài 3: -Treo hình vẽ lên bảng -Bao gạo nặng bao nhiêu ki lô gam? -Bao ngô nặng bao nhiêu ki lô gam? -Bài toán muốn chúng ta làm gì? -Gọi 2 HS đọc đề -Gọi 1 HS làm bảng -Chấm bài nhận xét Bài 4 - Yêu cầu tính nhẩm kết quả của từng phép tính, trả lời kết quả. 3.CỦNG CỐ -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15 4.DẶN DÒ -Về nhà làm bài tập ở vở bài tập -Nhận xét tiết học -Đặt tính rồi tính tổng. Biết các số hạng là -Thực hiện các phép cộng các số hạng với nhau -HS tự làm. -Lớp nhận xét bài ở bảng -HS quan sát -Bao gạo nặng 46 kg -Bao ngô nặng 27 kg -Tính xem cả 2 bao nặng ? ki lô gam -HS đọc đề toán -1 HS làm bảng – lớp làm vở Nhận xét bài của bạn -Các phép tính có kết quả là 45 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9 -2 HS nêu ********************************* THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2) I/MỤC TIÊU: -HS gấp thành thạo thuyền phẳng đáy không mui Nắm chắc cách gấp thuyền phẳng đáy không mui Giáo dục HS tính cẩn thận,yêu qui sản phẩm của mình làm ra II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài gấp mẫu - 4 tờ bìa lớn – Giấy thủ công,kéo,hồ dán,bút chì III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui? * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI -Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV ghi đề lên bảng -Cho HS nhắc lại các bước gấp -GV treo các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui -Gọi 1 HS lên bảng thực hành -Cho HS thực hành gấp GV quan sát giúp đỡ các em -Hướng dẫn các em trang trí sản phẩm. GV cùng cả lớp nhận xét sản phẩm của các nhóm. -HS nhắc CN -2 HS nêu Bước 1 : gấp các nếp gấp cách đều Bước 2 : gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui. -1 HS vừa làm vừa nêu cách làm -Các bạn quan sát nhận xét -HS luyện gấp theo nhóm -HS trang trí vào tờ bìa lớn - Lớp tự đánh giá sản phẩm Đánh giá kết quả ghi điểm CỦNG CỐ -Muốn gấp được thuyền ta cần tờ giấy hình gì? -Có mấy bước gấp ? -Nêu các bước gấp? DẶN DÒ -Về nhà tập gấp thêm,chuẩn bị giấy tờ sau gấp thuyền phẳng đáy có mui -Hình chữ nhật -3 bước -1 HS nêu ********************************* Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về: -Phép cộng có nhớ dạng 6 + 5 ; 26 + 5 ; 36 + 15 -Tìm tổng khi biết các số hạng -Giải bài toán có lời văn (Bài toán về nhiều hơn) -Biểu tượng về hình tam giác II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3, 5 III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gọi HS giải bài toán Thùng trắng đựng 48kg đường. Thùng đỏ đựng hơn thùng trắng 6 kg. Hỏi thùng đỏ đựng bao nhiêu kg đường? Nhận xét cho điểm 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI -Hôm nay các em học toán bài Luyện tập GV ghi đề lên bảng Luyện tập Bài 1 : Làm miệng Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài -Để biết tổng ta làm như thế nào? -Nêu cách thực hiện 26 + 9 và15 + 36 Bài 3 :Vẽ lên bảng nội dung bài tập 3 -Số 6 được nối vào số nào đầu tiên? -Mũi tên chữ số thứ nhất chỉ vào đâu? HS giải Giải Thùng đỏ đựng là. 48 + 6 = 54 (kg) Đáp số : 54 kg -HS nhắc CN -GV nêu cho HS trả lời -Lớp nhận xét sửa bài -Viết số thích hợp vào ô trống. -Cộng các số hạng đã biết với nhau. -HS tự làm bảng, lớp bảng con. -HS nêu -Số 4 - Số 10 * Như vậy chúng ta đã lấy 6 + 4 = 10 và ghi 10 vào dòng thứ 2 trong bảng 6 + 4 = 10 10 nối với số nào? Số 6 thứ 2 có mũi tên chỉ vào đâu? Hãy đọc phép tính tương ứng? Gọi HS làm bài tập. Bài 4 : Gọi 1 HS đọc tóm tắt Dựa vào tóm tắt đọc đề. Bài toán này thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tự làm Nhận xét ghi điểm Bài 5 : Vẽ hình lên bảng -Có mấy hình tam giác? -Có ? hình tứ giác. Nhận xét cho điểm 3.CỦNG CỐ -Đặt tính và tính 26 + 5 và 38 + 16 4.DẶN DÒ -Về nhà làm bài tập ở vở bài tập Nhận xét tiết học -Số 6 thứ 2 -Chỉ vào số 16 10 + 6 = 16 -HS làm bài tập ở bảng Nhận xét bài của bạn -HS đọc -HS nhìn TT đọc đề Bài toán về nhiều hơn Bài giải Số cây đội 2 trồng được là . 46 + 5 = 51 ( cây ) Đáp số : 51 cây -Có 3 hình tam giác - -Có 3 hình tứ giác -HS nêu ***************************** MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : NGƯỜI MẸ HIỀN I/MỤC TIÊU: 1 / Rèn kỹ năng nói Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình. -Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai ( Người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo) 2 / Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh hoạ SGK - Vật dụng cho HS hoá trang bác bảo vệ, cô giáo III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “ Người thầy cũ” theo vai Nhận xét ghi điểm 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI -Các em đã học Tập đọc bài Người mẹ hiền, hôm nay các em kể chuyện Người mẹ hiền GV ghi đề lên bảng Hướng dẫn kể chuyện -Dựa theo tranh kể từng đoạn -Hai nhân vật trong tranh là ai? -Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật? -Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? * Dựng lại chuyện theo vai. -HS tự phân vai kể. -HS nhắc CN -1 HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện -Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam. Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo sẫm màu. -Minh thì thầm bảo Nam “Ngoài phố có gánh xiếc . . .” Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá Minh bảo : Cậu ta biết một chỗ thủng hai đứa có thể trốn ra. 1-2 HS kể đoạn 1 (Chú ý kể theo giọng của mình) HS tập kể theo nhóm từng đoạn CN Bước 1 : GV làm người dẫn chuyện GV góp ý để HS tự nói, tự nhiên Bước 2 : Bước 3 : GV nhận xét ghi điểm 3.CỦNG CỐ GV khen gợi những em có giọng kể hay nhất, tự nhiên nhất tuyên dương các em 4.DẶN DÒ -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học HS tập kể theo các bước 1 HS nói lời Minh , 1 HS nói lời Nam, 1HS nói lời bác bảo vệ, cô giáo HS chia thành từng nhóm tự phân vai kể. 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay, người kể hay *** ... ố HS nhận ra đó là câu nào trong bài. Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao, thấp, dài, ngắn. - GV dùng giọng cao hát một âm và âm đó được ngân dài 4 phách. Hoạt động 3: Nghe nhạc. GV đàn cho HS nghe băng trích đoạn nhạc không lời. * Kết thúc tiết học: cả lớp hát lại 3 lần các bài hát vừa ôn. 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi động viên những em cố gắng. 4. Dặn dò: Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Chúc mừng sinh nhật. 2HS lên bảng. HS ôn tập 3 bài hát. +Bài: Thật là hay. HS hát dưới sự hướng dẫn của GV. HS hát theo tổ, dãy, bàn. + Bài: Xoè hoa. Hát kết hợp động tác múa đơn giản. Hát thầm, tay gõ phách theo tiết tấu, lời ca. Hát theo tổ, cá nhân. + Bài: Múa vui HS hát kết hợp với gõ tiết tấu phụ hoạ. HS gõ tiết tấu cho lớp nhận ra lời ca bài hát. - HS chú ý lắng nhe cô giáo hát để phát hiện thánh cao, thấp, dài ngắn. HS nghe nhạc. ******************************** Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/MỤC TIÊU: Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục ) có tổng bằng 100. Ap dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi : Mẫu 60 + 40 Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 ; vậy 60 + 40 = 100 III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi HS lên bảng yêu cầu tính nhẩm - Nhận xét ghi điểm 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI Yêu cầu HS nhận xét kết quả của các phép tính kiểm tra bài cũ. Hôm nay các em sẽ học toán có những phép tính được ghi bởi 3 chữ số đó là : Phép cộng có tổng bằng 100 GV ghi đề bài Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Nêu bài toán : Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính Lớp làm nháp - Em đặt tính như thế nào? HS nhẩm kết quả 40 + 20 + 10 = 70 50 + 10 + 30 = 90 10 + 30 + 40 = 80 42 + 7 + 4 = 53 Các kết quả có 2 chữ số HS nhắc CN Nghe và phân tính đề toán -Ta thực hiện phép tính cộng 83 + 17 83 + 17 100 Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng với 8 viết dấu + và kẻ vạch ngang Nêu cách thực hiện phép tính Yêu cầu 1 số HS nhắc lại Luyện tập thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm Nêu cách đặt tính 99 + 1 ; 64 + 36 Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài Viết lên bảng 60 + 40 em nào nhẩm được? Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu? Yêu cầu 1 HS nhẩm lại Nhận xét ghi điểm Bài 3 : Yêu cầu HS nêu cách làm Bài 4 : yêu cầu HS đọc đề tóm tắt và giải. 3.CỦNG CỐ - Nêu cách đặt tính và tính 83 + 17 Tính nhẩm : 80 + 20 4.DẶN DÒ Về nhà làm bài ở vở bài tập toán Nhận xét tiết học Cộng từ phải qua trái , 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1 ; 8 cộng 1 bằng 9 , 9 thêm 1 bằng 10 vậy 83 cộng 17 bằng 100 3 – 4 HS nhắc lại HS làm bài bảng – bảng con 2 HS nêu Nhận xét bài ở bảng – chữa bài Tính nhẩm 60 + 40 = 100 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục 10 chục bằng 100. Vậy 60 + 40 = 100 * Nhẩm các bài khác tương tự. Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu? Ghi vào ô trống thứ nhất. Sau đó lấy kết quả cộng tiếp 30 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ 2 Bài giải Số đường bán buổi chiều là. 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100 kg đường 2 HS nêu 1 HS tính nhẩm ******************************* CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀN TAY DỊU DÀNG I/MỤC TIÊU: 1 / Nghe viết đúng 1 đoạn của bàn tay dịu dàng, biết viết hoa chữ đầu tiên bài, đầu câu và tên riêng của người, trình bày đúng lời của An ( Gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô ) 2 / Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi hoặc uôn/uông - Giáo dục HS cách trình bày 1 bài chính tả đẹp II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3b Vở bài tập tiếng việt III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 3b. Lớp làm bảng con GV nhận xét ghi điểm 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI Hôm nay các em viết bài : Bàn tay dịu dàng GV ghi đề bài lên bảng * Hướng dẫn HS nghe viết. An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? * Luyện viết bảng con A/ Điền vào chỗ trống : uôn/uông * Muốn biết phải hỏi. Muốn giỏi phải học * Câu đố Không phải bò Không phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn HS nhắc CN Các em đọc bài SGK => 2 em Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu. Chữ đầu dòng, tên bài, chữ đầu câu và tên riêng của bạn An. Viết lùi vào 1 ô, đặt câu nói của An sau dấu 2 chấm, thêm dấu gạch ngang ở đầu câu - GV rút 1 số từ khó – phân tích * HD viết vở GV nhắc nhở cách viết, tư thế ngồi GV đọc từng câu => cả bài Thu vở chấm Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : Gọi 1HS đọc đề bài GV kẻ bảng gọi 3 nhóm thi tìm Bài tập 3 : GV thu vở chấm 3.CỦNG CỐ Tìm 1 số tiếng có âm r ; d ; gi Nhận xét bài chính tả của HS 4.DẶN DÒ Về nhà xem lại các lỗi sai, viết mỗi chữ 1 dòng Nhận xét tiết học Vào lớp, bài làm, kiểm tra thì thào, trìu mến, buồn bã. HS viết bài vào vở HS lắng nghe. HS viết bài vào vở. Đổi vở sửa bài – HS tự sửa bài -Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au. Các nhóm tìm thi tiếp sức. + Bao nhiêu, báo tin, bảo ban + Quả cau, báu vật, cáu đau HS làm bài ở vở bài tập 3b + Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt Nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn HS tìm tiếng. + Riêng , ra , rách + Dao, dưỡng, dính, dầm. + Giao, giặc, giếng ******************************* TẬP LÀM VĂN BÀI : MỜI , NHỜ ,YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ , KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I/MỤC TIÊU: 1 / Rèn kỹ năng nghe và nói Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tính huống giao tiếp Biết trả lời về thầy giáo, cô giáo lớp 1 2 / Rèn kỹ năng viết.Dựa các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4 – 5 câu về thầy giáo, cô giáo II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp chép bài tập 2 Bảng phụ viết một vài câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1 III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * On định tổ chức: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS viết thời khoá biểu ngày hôm sau. Kiểm tra vở bài tập của HS - nhận xét. Nhận xét bài cũ – ghi điểm 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI Học tập làm văn : Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi GV ghi đề bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Miệng Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào chơi? Em thích bài hát mà em đã thuộc em nhờ bạn chép cho mình? - HS nhắc CN * HS thực hành hoạt động theo cặp em này hỏi em kia trả lời => ngược lại. Chào Lan nhà Lan nhiều cây quá A , Thuỷ ! Bạn vào chơi. * các em thi nói từng tình huống lớp và GV nhận xét Tớ rất thích bài hát trường của em bạn chép cho tớ nhé. Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học, em yêu cầu ( Đề nghị bạn giữ trật tự ) Bài tập 2 : GV và HS chọn người có phần trả lời hồn nhiên nhất Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài Thu bài chấm – Nhận xét 3.CỦNG CỐ Em hãy nói lời mời bạn em đến dự sinh nhật em? Em hãy nói lời nhờ bạn . . .? Em hãy nói lời đề nghị? 4.DẶN DÒ Về nhà thực hành nói lời mời, nhờ yêu cầu, đề nghị, với người xung quanh, thể hiện thái độ văn minh lịch sự. Nhận xét tiết học Hải ơi đừng nói chuyện để cô giáo giảng bài. 1HS đọc yêu cầu đề bài – Lớp đọc thầm HS nêu các câu hỏi (a, b, c , d ) HS tự hỏi – Thảo luận theo nhóm Thi trả lời trước lớp * Cô giáo lớp 1 em tên là Minh. * Cô rất yêu thương chúng em 1HS đọc yêu cầu bài * HS tự làm bài vào vở bài tập * Cô giáo lớp 1 của em tên là Minh, cô rất yêu thương học sinh. Em nhớ nhất khi cô dạy em nắn nót viết chữ. Em quí mến và luôn nhớ đến cô. Những lúc đi qua lớp cô dạy, em thường đứng lại để nhìn thấy cô. Lan ơi ngày mai sinh nhật tớ, tớ mời bạn đến dự nhé. Hải ơi hôm nay tay mình bị đau, chiều nay bạn chép dùm bài cho mình với nhé. Ngày mai tổ bạn Lan làm trực nhật đấy ********************************** Thể dục. Động tác điều hoà Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn 7 động tác TD đã học.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều,đẹp. -Học đọng tác điều hoà.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng,nhịp độ chậm. -Trò chơi:Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Học động tác điều hoà: Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *.Ôn bàTD phát triển chung. Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - b.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 7 động tác TD đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU: - Qua tiết sinh hoạt giúp các em thấy được những ưu và khuyết điểm trong tuần. Có tinh thần để phát huy trong tuần tới. Nắm được kế hoạch tuần 9. II.NỘI DUNG SINH HOẠT Nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Đạo đức: Hầu hết các em trong lớp ngoan, lễ phép, biết tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập cũng như trong sinh hoạt. 2. Học tập: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ. Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. Trong lớp học tập sôi nổi, nhiều em tiến bộ về đọc bài và chữ viết. 3. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt nề nếp ra về. - Khâu tự quản có sự tiến bộ. - Đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định. 4.Thông qua kế hoạch tuần 9. - Giáo dục học sinh tự học bài, làm bài chuẩn bị bài đầy đủ dụng cụ học tập. - Đi về phải thực hiện đúng luật giao thông. Học và ôn tập để chuẩn bị thi giữa kì I - Phụ đạo hs yếu
Tài liệu đính kèm: