Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 05 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 05 - Năm học 2011-2012

TẬP ĐỌC

CHIẾC BÚT MỰC

I)Mục đích yêu cầu

 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.

 -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK

*KNS:

- Thể hiện sự thông cảm.

- Hợp tác.

- Ra quyết định giải quyết vấn đề.

II)Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa trong SGK

 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

 

doc 125 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 05 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
(từ 19/9 đến 23/9/2011)
MÔN
BÀI DẠY
Thứ 2
19/9
Tập đọc
Toán
Đạo đức
-Chiếc bút mực
- 38 + 25
-Gọn gàng,ngăn nắp 
Thứ 3
20/9
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
-Chiếc bút mực
-Luyện tập 
-Chiếc bút mực
-Gấp máy bay đuôi rời
Thứ 4
21/9
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
-Mục lục sách
-Hình chữ nhật-Hình tứ giác
-Tên riêng câu kiểu Ai là gì?
Thứ 5
23/9
Tập viết
Toán
Tự nhiên và xã hội
-Chữ hoa D
-Bài toán về nhiều hơn
-Cơ quan tiêu hóa
Thứ 6
23/9
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
-Cái trống trường em
-Luyện tập
-Trả lời câu hỏi.Đặt tên cho bài.Luyện tập về mục lục sách.
TUẦN 5 Thứ hai,ngày 19 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC 
CHIẾC BÚT MỰC
I)Mục đích yêu cầu
 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.
 -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK
*KNS:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Hợp tác.
- Ra quyết định giải quyết vấn đề.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa trong SGK
 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đọc bài,trả lời câu hỏi.
 +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
 +Trên đường đi đôi bạn thấy cảnh vật ra sao?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài + chủ điểm
 -HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm,nội dung bài học.
 Sang tuần 5 và 6,các em học các bài gắn với chủ điểm là “Trường học”.Bài tập đọc hôm mở đầu cho chủ điểm có tên”Chiếc bút mực”
 -Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
 *Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi,giọng Lan buồn,giọng Mai dứt khoát,pha chút hối tiếc,giọng cô giáo dịu dàng,thân mật.
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
 -Đọc từ khó:bút mự,hồi hộp,nức nở,loay hoay,ngạc nhiên.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
 Thế là trong lớp/chỉ còn mình em/viết bút chì.//
 Nhưng hôm nay/cô cũng định cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.//
 -Luyện đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn)
 -Nhận xét tuyên dương 
-Hát vui
-Trên chiếc bè
-Đọc bài,trả lời câu hỏi
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo se lại thành một chiếc bè đi trên sông.
-Nước sông trong vắt,cỏ cây,làng gần,núi xa,hiện ra rất mới,các con vật tò mò
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
*Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
*Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp đựng bút?
 -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? 
*Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào?
*Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai?
d)Luyện đọc lại
 -HS khá giỏi phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện.
 -Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Câu chuyện muốn nói về điều gì?
 +Em thích nhân vật nào trong chuyện?
 -GDHS:Giúp đỡ bạn bè và người lớn tuổi.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện đọc lại bài
 -Xem bài mới
-Thấy Lan được cô cho viết bút mực.Mai hồi hộp nhìn cô.còn em viết bút chì.
-Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Gục đầu xuống bàn khóc nức nở
-Vì nữa muốn cho bạn mượn,nữa lại tiếc.
-Mai lấy hộp bút đưa cho Lan mượn.
-Mai thấy tiếc  để bạn Lan viết trước
-Vì Mai ngoan,biết giúp đỡ bạn bè.
-Luyện đọc theo vai
-Nhắc tựa bài
-Bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
-Phát biểu
TOÁN
38 +25
I)Mục tiêu
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38+25.
 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
 -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
*Làm bài tập: 1(cột 1, 2, 3), 3, 4 (cột 1).
II)Đồ dùng dạy học
 -Que tính
 -Bảng phụ ghi sẵn BT3
 -Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bảng cộng 8
 -HS lên bảng làm BT
 -Nhận xét ghi điểm
 28 48 40 29 
+ + + + 
 6 8 6 7 
 34 56 46 36
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép cộng dạng 38+25
 -Cài 38 que tính lên bảng hỏi:
 +Trên bảng có bao nhiêu que tính?
 -HS lấy que tính
 -Cài thêm 25 que tính nữa hỏi?
 +Có thêm mấy que tính nữa?
 -HS lấy thêm 25 que tính
 +Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính?
 -HS tìm kết quả trên que tính.
 -HS nêu cách tìm kết quả.
 -Hướng dẫn;gộp 8 que tính với 2 que tính rời(ở 5 que tính)bó lại 1 bó 1 chục que tính.Có 6 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời là 63 que tính.
 -Hướng dẫn đặt tính
 38 (Viết 38,viết 25 dưới 38 sao cho các số 
+ thẳng cột với nhau,đặt dấu +,kẻ vạch 
 25 ngang ,thực hiện phép tính từ phải sang
 Trái)
 -Tính
 38 - 8 cộng 5 bằng 13,viết 3 nhớ 1.
+ - 2 cộng 3 bằng 5,thêm 1 bằng 6,
 25 viết 6.
 63
 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
b)Thực hành.
*Bài 1:Tính
 -HS đọc yêu cầu
 -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
 -HS làm BT bảng con + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 38 58 28 48 38 => 
+ + + + + 
 45 36 59 27 38 
 83 94 87 75 76 
*Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống.
(Dành cho HS khá giỏi)
Số hạng
 8
28
38
 8
18
80
Số hạng
 7
26
41
53
34
 8
Tổng
15
54
79
61
52
88
*Bài 3:Bài toán
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì? 
 +Bài toán hỏi gì? 
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm BT bảng nhóm + vở
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương 
*Bài 4:Điền dấu
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả để điền dấu cho đúng.
 -HS làm BT vào vở + bảng lớp
 8 + 4 
 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9=19 + 8
 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10>10 + 18
 -Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS thi tính nhanh
 -Nhận xét tuyên dương
 28 58
 + +
 18 13
 46 71
 -GDHS:Thuộc bảng cộng 8 và làm tính cẩn thận để học toán tiến bộ hơn.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà làm các bài tập còn lại ở BT1
 -Xem bài mới
-Hát vui
- 28+5
-HTL bảng cộng 8
-Làm BT bảng lớp
-có 38 que tính
-Lấy que tính
-Có thêm 25 que tính
-Lấy thêm que tính
-Tìm kết quả
-Nêu cách tìm kết quả
-Nêu lại cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu ầu
-Làm BT bảng con + bảng lớp
-Dành cho HS khá giỏi
-Đoạn thẳng AB dài 28 dm,đoạn thẳng BCdài 34 dm.
-Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét?
-Phát biểu
-Làm BT bảng nhóm + vở
-Trình bày
Bài giải
Con kiến đi hết đoạn đường là: 
28 + 34 = 62(dm)
Đáp số : 62 dm
-Đọc yêu cầu
-Làm BT vào vở + bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG,NGĂN NẮP
I)Mục tiêu
 -Biết cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi.
 -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa trong VBT
 -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL ghi nhớ
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Tromg cuộc sống hằng ngày,các em cần sắp xếp đồ dùng học tập của mình ngăn nắp.Để các em biết cách sắp xếp đồ dùng của mình cho ngăn nắp.Hôm nay các em học đạo đức bài:Gọn gàng,ngăn nắp.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 2:Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
Kịch bản
 -Dương đang chơi bi thì Trung gọi.
 -Dương ơi đi học thôi!
 -Dương đợi tí!Tớ lấy cặp sách đã.
 -Dương loay hoay nhưng không thấy.
 -Trung(vẻ sốt ruột) sao lâu thế?Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia?
 -Dương(vỗ vào đầu) .À tớ quên,vội đi đá bóng,tớ để tạm đấy.
 -Dương(mở cặp sách)sách toán đâu rồi?Hôm qua tớ vừa làm BT cơ mà.
 -Cả hai loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi:
 Sách ơi,sách ở đâu?Sách ời,hãy lên một tiếng đi.
 -Trung(giơ 2 tay)các bạn ơi!Chúng mình nên khuyên Dương thế nào đây?
 -Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc.
 -Các nhóm trình bày
 -Thảo luận sau khi hoạt cảnh.
 +Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
 +Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
=>Kết luận:Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn,làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách,vở,đồ dùng khi cần đến.Do đó,các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Hoạt động 2:Nhận xét nội dung
 -Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Nhân xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng,ngăn nắp chưa?Vì sao?
 Nhóm 1:Đến giờ ngủ trưa,trong lớp học bán trú,các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường Tuấn đang treo mũ lên giá
 Nhóm 2:Nga đang ngồi học trước bàn học,cạnh Nga xung quanh bàn và sàn nhà,nhiều sách vở,đồ chơi giày,dép vứt lung tung.
 Nhóm 3:Quân đang ngồi học trong góc học tập:Em xếp sách vở vào cặp theo vào theo thời gian biểu,xếp gọn sách vở đồ dùng trên mặt bàn.
 Nhóm 4:Trong lớp 2A,bàn ghế để lệch lạc.Nhiều giấy vụn trên sàn nhà.Hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo.
 -Các nhóm thảo luận.
 -Báo cáo
=>Kết luận:Nơi học,sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng,ngăn nắp.Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng,ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định
*Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ.
 -Tình huống 1:Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng,nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.Theo em,Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng,ngăn nắp.
 -HS thảo luận
 -HS trình bày
=>Kết luận:Nga nên bày tỏ ý kiến,yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Góc học tập của các em cần sắp xếp như thế nào?
 -GDHS:Học tập,sinh hoạt cần phải sắp xếp dồ dùng của mình cho gọn gàng,ngăn nắp và nên xem thời khóa biểu để học bài và chuẩn bị sách vở trước khi đến trường.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới 
-Hát vui
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-HTL ghi nhớ
-Nhắc lại
-Thảo luận
-Trình bày
-Thảo luận
-Vì bạn Dương để không gọn gàng,ngăn n ...  +Hình 4:Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch,mâm đậy lồng bàn?
 +Hình 5:Bát,đĩa,thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?
 +Để ăn sạch sẽ cần phải làm gì?
=>Kết luận:Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn,thức ăn phải đậy cẩn thận,không để ruồi,gián,chuột, bò hay đậu vào,bát đĩa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
*Hoạt động 2:Làm gì để uống sạch
 -HS nêu hàng ngày ở nhà,trường uống gì mà em ưa thích nhất?
 -Kết luận đồ uống nào nên uống và không nên uống.
 HS quan sát các hình 6,7,8 SGK và nhận xét:
 +Bạn nào trong các hình uống hợp vệ sinh,bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao?
=>Kết luận:Uống nước đảm bảo vệ sinh là nước lấy từ nguồn nước sạch,không bị ô nhiễm đun sôi để nguội.Ở vùng ta nước không sạch cần lọc và phải đun sôi trước khi uống.
*Hoạt động 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
 -Nêu câu hỏi:
 +Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
 -Hướng dẫn HS thấy tác hại của việc ăn uống không sạch sẽ.
=>Kết luận chung:Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như:đau bụng,tiêu chảy,giun sán
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Theo em,như thế nào là ăn uống sạch sẽ?
 -GDHS:Giữ gìn vệ sinh cá nhân,vệ sinh trước và sau khi ăn được sạch sẽ.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Ăn uống đầy đủ
-Ăn đúng buổi,ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và uống đủ nước.
-Nhắc lại
-Trả lời
-Rửa tay,thức ăn phải đậy,bát đĩa để nơi khô ráo
-Quan sát
-Rửa bằng xà phòng và nước sạch 
-Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch
-Bạn gái đang gọt vỏ trái cây
-Gọt vỏ cho sạch,ăn không bị bệnh
-xoài,đu đủ,bom,lê
-Thức ăn để trong bát sạch mới hợp vệ sinh,đậy lồng bàn tránh ruồi,dán,chuột
-Để nơi khô ráo,sạch sẽ,thoáng mát,sau khi ăn bát,đĩa,thìa phải rửa sạch bằng xà phòng.
-Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn,thức ăn phải đậy cẩn thận.
-Phát biểu
-Quan sát
-Bạn hình 8 uống hợp vệ sinh vì bạn uống nước đun sôi.Hai bạn ở hình 6,7 uống chưa hợp vệ sinh vì uống nước có rồi đậu và nước lạnh.
-Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng một số bệnh đường ruột.
-Nhắc lại tựa bài
-Ăn sạch,uống sạch
Thứ sáu,ngày 22/10/2010
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I)Mục đích yêu cầu
 	-Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi;biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
 -Làm được bài tập 2,(3)a/b
II)Đồ dùng dạy học
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b
 	-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp,lớp viết vào nháp các lỗi tuần trước:xoa đầu,cửa lớp,nghiêm giọng,trốn học.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Bàn tay dịu dàng
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn HS chuẩn bị
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -An buồn bã nói với thầy điều gì?
 -Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
*Hướng dẫn nhận xét
 -Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa?
 -Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó
 -HS tập viết các từ khó vào bảng con.Kết hợp phân tích tiếng các từ:kiểm tra,buồn bã,thì thào,trìu mến.
*Viết chính tả
 -Lưu ý HS:Cách cầm viết,ngồi viết,để vở ngay ngắn,Chữ đầu câu tên riêng viết hoa
 -Đọc bài cho HS viết vào vở
*Chấm,chữa bài
 -Đọc bài cho HS soát lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét 
c)Hướng dẫn làm bài tập(33)
*Bài 2:Tìm tiếng có vần ao/au
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Tìm các tiếng có vần ao/au 
 -HS làm bài tập theo nhóm 
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
Ao:bảo,lão,cao,đào,mào,chào,cháo,chảo,báo,đáo,bảo,
 Au:đau,báu,cau,chau,cháu,rau,lau,láu,
*Bài 3b)Điền vào chỗ trống
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em chọn vần uôn/uông để điền vào các chỗ trống
 -HS làm bài vào vở + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 b)Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
 nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều
 -Nhận xét sửa sai
 -GDHS:Chăm chỉ học tập và rèn chữ viết để viết đúng và đẹp hơn
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Người mẹ hiền
-Viết bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập
-Thầy không trách,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng trìu mến,thương yêu.
-Chữ đầu câu,tên bài,tên riêng
-Viết hoa lùi vào 1 ô
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhắc lại tựa bài
-Viết bảng lớp + nháp
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I)Mục tiêu
 	-Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100
 	-Biết cộng nhẩm các số tròn chục
 	-Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100
II)Đồ dùng dạy học
 	-Que tính
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,4
 	-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng làm bài tập
 -Nhận xét ghi điểm
 69 29 27 
+ + + 
 8 57 35 
 77 86 62
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100
 -Nêu phép tính 83 + 17 = ?
 -Để biết 83 + 17 bằng bao nhiêu ta đặt tính dọc rồi tính kết quả từ phải sang trái
 -Hướng dẫn đặt tính
 83 (viết 83,viết 17 dưới 83,sao cho các 
+ số thẳng cột với nhau,viết dấu + kẻ 
 17 vạch ngang.Thực hiện phép tính từ 
 Phải sang trái
 -Tính
 83 + 3 cộng 7 bằng 10,viết 0 nhớ 1 
+ + 8 cộng 1 bằng 9,thêm 1 bằng 10 
 17 viết 10 
 100 
 -Lưu ý HS:viết các số phải thẳng cột với nhau.
 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
 -HS đọc yêu cầu
 -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái
 -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 -Nhận xét tuyên dương
 99 75 64 48 
+ + + + 
 1 25 36 52 
 100 100 100 100
*Bài 2:Tính nhẩm(theo mẫu)
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em nhẩm theo mẫu đã cho
 -HS nhẩm các phép tính
 -HS nêu miệng kết quả
 -Ghi bảng
 -HS nhận xét sửa sai
*Bài 3:Số?
 Dành cho HS khá giỏi
 +12 +30
 a) 58 70 100 
 +15 -20
 b) 35 50 30
*Bài 4:Bài toán 
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì? 
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 -HS trình bày 
Tóm tắt:
Buổi sáng: 85 kg
Buổi chiều nhiều hơn:15kg
Buổi chiều: kg?
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS thi tính nhanh 
 -Nhận xét tuyên dương
 64 55 
 + + 
 36 45 
 100 100 
 -GDHS:Làm tính cẩn thận,viết các số đúng vị trí các cột 
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới 
-Hát vui
-Luyện tập
-Làm bài tập bảng lớp
-Nêu lại cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu cầu
-Làm bài bảng con + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc bài toán
-Cửa hàng buổi sáng bán được 85 kg đường,buổi chiều bán nhiều hơn 15 kg đường.
-Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg đường?
-Phát biểu
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số ki-lô-gam đường
 buổi chiều cửa hàng bán được là:
85 + 15 = 100(kg)
Đáp số:100 kg
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
TẬP LÀM VĂN
MỜI,NHỜ,YÊU CẦU,ĐỀ NGHỊ.
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I)Mục đích yêu cầu
 	-Biết nói lời mời,yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
 -Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo(cô giáo)lớp 1 của em;viết được 4,5 câu nói về cô giáo(thầy giáo) lớp 1.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.
- Hợp tác.
- Ra quyết định.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Lắng nghe phản hồi tích cực.
II)Đồ dùng dạy học
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS dựa vào thời khóa biểu trả lời khóa biểu
 +Ngày mai có mấy tiết?
 +Đó là những tiết gì?
 +Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tập làm văn bài mới
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:(miệng)
 -HS đọc yêu cầu
 -Giúp HS nắm yêu cầu:các em nói lời mời,nhờ,yêu cầu,đề nghị theo tình huống
 -Hướng dẫn thực hành
 a)HS1:Đóng vai bạn đến chơi nhà
 HS2:Nói lời mời bạn vào nhà.
 -Lưu ý HS:nói lời mời vui vẻ,niềm nở.
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS thực hành
 b)HS1:Bạn làm ơn chép cho mình bài hát:Lý cây bông
 HS1:Mình cảm ơn bạn nhé.
 c)HS1:Bạn Nam ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng bài.
 -Nhận xét tuyên dương
*Bài 2:(miệng)
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em phải trả lời các câu hỏi.
 -HS thảo luận theo cặp
 -Các cặp HS thực hành
 a)HS1:cô giáo lớp 1 của bạn tên là gì?
 b)HS1:Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?
 c)HS1:Em nhớ nhất điều gì ở cô?
 d)HS1:Tình cảm của em đối với cô như thế nào?
 -Nhận xét tuyên dương
*Bài 3:(viết)
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em dựa vào các câu hỏi và trả lời ở bài 2,viết một đoạn văn khoảng 4,5 câu về thầy cô giáo cũ
 -Lưu ý HS;Chữ đầu câu viết hoa.
 -HS làm bài vào vở 
 -HS đọc đoạn văn đã viết
 -Nhận xét ghi điểm
 Cô giáo lớp 1 của em tên là Thuận.Cô rất yêu thương học sinh.Em nhớ nhất là lúc cô dạy em đọc bài.Em rất thương yêu và kính trọng cô.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nói lời yêu cầu,đề nghị và lời mời tùy ý
 -Nhận xét tuyên dương
 -GDHS:Nói lời mời,yêu cầu,đề nghị lịch sự và kính trọng lễ phép với thầy cô giáo.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Kể ngắn theo tranh,luyện tập về thời khóa biểu
-Có 5 tiết
-Tập đọc,toán,đạo đức,hát nhạc.
-VBT đạo đức,tiếng Việt,toán,tập hát nhạc
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Thực hành mẫu
-HS1:Chào bạn,nhà bạn đẹp quá
-HS2:À Nam,bạn vào nhà chơi
-Thảo luận theo cặp
-Thực hành
-HS2:Được!Mình chép giúp cho bạn 
-HS2:Được mình sẽ nghe cô giảng bài
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận theo cặp
-Các cặp thực hành
-HS2:cô giáo lớp 1 của mình tên là Thuận
-HS2:cô rất yêu thuơng học sinh
-Phát biểu
-Kính trọng và biết ơn cô
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở
-Đọc bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_05_nam_hoc_2011_2012.doc