TUẦN THỨ 4
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009
TOÁN: 29+5
I. MUC TIÊU:
- Giúp học sinh biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Củng cố biểu tượng hình vuông qua các điểm cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính, bảng cài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 4 Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009 Toán: 29+5 I. MUC TIÊU: - Giúp học sinh biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Củng cố biểu tượng hình vuông qua các điểm cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng cài III. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3'): - Yêu cầu học sinh chữa bài 2, 4. B. Bài mới HĐ1(6'): Hướng dẫn thực hiện phép tính cộng có dạng 49 + 25 - 29 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả ? que tính? - Y/c HS nêu cách tìm số que tính. - Y/c HS sử dụng que tính để tính kết quả - sử dụng bảng gài, que tính để Hướng dẫn tìm kết quả. - Y/ c 1 HS lên bảng đặt tính. HĐ2: (22'): Thực hành Bài 1:( Cột 1,2,3) Củng cố cách tính - Chú ý nhắc các em đặt tính thẳng hàng, thẳng cột Bài 2:( a,b) Củng cố đặt tính; tên gọi: số hạng, tổng. Bài 3: Củng cố biểu tượng hình vuông, - Hướng dẫn HS vẽ các điểm vào vở như SGK rồi mới nối các cặp điểm. C. Củng cố dặn dò(2’) - Khái quát nội dung bài học - 2 H lên bảng làm bài - Nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép cộng 25+9 - HS thao tác trên que tính, nêu kết quả ( HS nêu nhiều cách) 29 + 5 = 34 29 + 5 34 - 1, 2 H nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính - HS làm bài tập vào vở - HS làm bài bảng con, 2 HS lên bảng làm bài, HS khác chữa bài: Nêu cách làm. + HS khá, giỏi làm thêm cột 4,5. - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài ; Nhận xét chữa bài : Nêu cách tính. +HS khá, giỏi làm thêm bài 2c) - Dùng bút, thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng. Từ đó vẽ hình vuông - Nêu tên từng hình vuông - Nhắc lại nội dung bài học Tập đọc: Bím tóc đuôi sam I. MUC TIÊU - Đọc: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó: Trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, ngượng nghịu. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu Biết phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. - Hiểu TN: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngợng nghịu, phê bình. - Nội dung: Đối với bạn bè không nên nghịch ác và phải đối xử tốt, đặc biệt là đối với các bạn nữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu văn dài, khó đọc III. Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ : (5'): Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Gọi bạn B. Bài mới HĐ1: (30'): Hướng dẫn HS Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài a. Đọc từng câu - Nghe và yêu cầu HS phát âm lại những từ khó b. Đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc câu dài: +"Khi Hà ... đẹp quá!" +"Vì vậy ... xuống đất" + "Đừng khóc ... tóc của bạn". c. Đọc theo nhóm - theo dõi nhận xét Tiết 2 HĐ2 (10'): Hướng dẫn tìm hiểu bài - Các bạn gái khen Hà ntn? - Vì sao Hà khóc? - Em nghĩ thế nào về trò đùa của Tuấn - Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? -Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? - Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì? HĐ3: (20'): Thi đọc truyện theo vai - Yêu cầu H chia làm 3 nhóm sau đó phổ biến nhiệm vụ - Theo dõi các nhóm luyện đọc. - Nhận xét - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? C. Củng cố, dặn dò: (5'): - Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen vì sao? - 2 HS đọc, HS khác theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS luyện đọc từ khó (MT) - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS nêu cách đọc và luyện đọc câu dài - Chia nhóm 2 luyện đọc. - Đại diện thi đọc trước lớp - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Các bạn khen Hà có bím tóc đẹp. - Tuấn kéo mạnh ... - Đó là trò nghịch ác không tốt với bạn. - HS lắng nghe. - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. - Vì Hà thấy vui và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. - Đến trước mặt Hà xin lỗi. - Phải đối xử tốt với bạn gái - Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, bạn cùng lớp với Hà. - Luyện đọc trong nhóm - Nêu nội dung câu chuyện (MT) - HS suy nghĩ trả lời: + Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn. + đáng khen vì đã nhận tra lỗi và chân thành xin lỗi bạn.... - Tập đọc thêm để chuẩn bị cho tiết Kể chuyện. *************************************** Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009 Toán: 49 + 25 I. MUC TIÊU: - Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 25. - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết. - áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : - Que tính, bảng con, bảng phụ III. Hoạt động dạy học : HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3'): - Gọi H chữa bài 1, 2 B. Bài mới: HĐ1 (6'): Hướng dẫn thực hiện phép cộng 49 + 25 - GVnêu bài toán - Muốn biết có ? que tính ta làm ntn? - Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính như tiết trước. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính HĐ2 :(20'): Hướng dẫn thực hành Bài 1:( cột 1,2,3) Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính - Nhận xét - Các cột còn lại yêu cầu HS khá, giỏi làm thêm Bài 3: Giải toán có lời văn: - Hướng dẫn HS tóm tắt, giải bài toán. Bài 2: ( Nếu còn thời gian cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2) - Củng cố tên gọi thành phần của phép tính cộng - Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK. - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính. C:Củng cố dặn dò: (2') - Khái quát nội dung bài học - 2 HS lên bảng làm – Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép cộng 49+25 - HS thao tác trên que tính để tím, kết quả là 74 que tính - HS làm thao tác theo GV - Vài H đặt tính và tính 49 + 25 74 - HS làm bài vào vở - HS làm bài bảng con, 1 số HS lên bảng chữa bài, nêu cách tính và kết quả: 39 69 + + 22 24 61 93 - Nhiều HS nêu KQ và nhận xét - Số hạng, số hạng, tổng - HS đọc đề, nêu tóm tắt chữa bài Số học sinh cả hai lớp là: 29 + 25 = 54 (hs) Đáp số: 54 HS - Nhận xét, chữa bài. Số hạng 9 29 9 49 59 Số hạng 6 18 34 27 29 Tổng 15 47 43 76 88 -Xem lại bài đã làm ************************************* Chính tả : Tuần 4 Tập chép : Bím tóc đuôi sam I. MUC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn: " Thầy giáo nhìn hai bím tóc ... em sẽ không khóc nữa ) -Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại. Đúng lời nhân vật trong bài. -Viết đúng 1 số chữ có âm đầu r,d.gi,yên;iên,ân,âng II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép, VBT, bảng con. III.Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò A.Kiểm tra bài cũ :(3'): - Y/c HS viết : nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng. B. Bài mới: *GTB: nêu mục tiêu bài học HĐ1: (20'): Hướng dẫn tập chép - Treo bảng phụ. Đọc đoạn chép - Thầy giáo ... chuyện gì? - Tại sao ... khóc nữa? - Trong đoạn văn có những dấu câu nào? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Đọc cho HS viết bảng con từ khó * Chép bài * Chấm, chữa bài ( 10 bài), nhận xét HĐ2: (10'): Hớng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống yên hay iên - Theo dõi nhận xét Bài 2a: Diền vào chỗ trống r/ gi/ d C. Củng cố dặn dò (2'): - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS nghe, 2 H đọc lại - Về bím tóc của Hà - Thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp - Dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than. - Đặt ở đầu dòng - Viết bảng con:Thầy giáo, ngước, khuôn - HS nhìn bảng chép bài vào vở - HS đổi vở, soát lỗi, ghi ra lề - 1 h đọc yêu cầu - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - Tiến hành tơng tự bài 1 - Về nhà làm bài tập 3. ************************************* Đạo đức: Biết nhận lỗi, sửa lỗi ( Tiết 2 ) I. MUC TIÊU: - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn khi nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn khi nhận lỗi và sửa lỗi. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các tình huống của BT2, VBT, thẻ các màu. III. Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ : (3') - Khi mắc lỗi em sẽ làm gì? B. Bài mới: * GTB: Trực tiếp HĐ1 (13'): Đóng vai theo từng huống - Treo bảng phụ ghin các tình huống, giáo nhiệm vụ cho các nhóm. - Giúp HS lựa chọn và thực hiện hành vi nhận và sửa lỗi. * KL: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. HĐ2 (10'): Thảo luận nhóm - Giúp H hiểu được việc bày tỏ ý kiến và thái độ có lỗi để ngời khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết. - Chia nhóm giáo việc ( 2 tình huống BT4 - BTĐĐ) * KL: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác,không trách lỗi nhầm cho bạn...... HĐ3: (5'): Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS kể câu chuyện về mắc lỗi, sửa lỗi của bản thân em hoặc người thân trong gia đình. - Khen HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. C. Củng cố dặn dò (3') - Nhận xét giờ học - 2 H trả lời: - Nhận lỗi và sửa lỗi - 4 nhóm chuẩn bị đóng vai theo tình huống - Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. - Cả lớp nhận xét. - Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng trình bày ý kiến thảo luận. - Các nhóm khác theo dỗi, nhận xét bổ sung - H lắng nghe, vài H nêu lại - H đánh giá lựa chọn hành vi nhận sửa lỗi từ kinh nghiệm của bản thân - Một số H kể trước lớp - HS cả lớp nhận xét và phát biểu bạn sửa lỗi như vậy đã đúng chưa. - HS làm bài tập 5 VBT - Về nhà chuẩn bị bài sau. ********************************** Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Trên chiếc bè I. MUC TIÊU: 1. - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ ngữ: dế trũi, ngày kia, luôn luôn, của, âu yếm, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu, nắm được nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, bái phục, lăng xăng Nội dung: Tả chuyến đi du lịch thú vị trên sông của đôi bạn dế mèn và dề trũi. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết phần luyện đọc III. Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ:( 3’) - Gọi HS đọc bài: Bím tóc đuôi sam B. Bài mới: * GTB HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc (15') - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài a. Đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Dề Trũi, ... b. Đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn ngắt nghỉ: tha .../. ... cách tính và nêu kết quả, có thể nêu nhiều cách - HS đặt tính 8 + 5 13 -HS lập bảng cộng: 8+3=11 8+4=12 - HS học thuộc bảng cộng - HS tự ghi kết quả vào vở - HS nêu miệng kết quả ( nối tiếp nhau) + Tổng không thay đổi - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con , nhận xét bổ sụng - HS tính và ghi kết quả vào vở, nêu miệng kết quả cho GV ghi bảng. 13, 14, 14, 17 - HS đọc đề bài ,nêu cách làm ,sau đó lên bảng chữa bài Cả 2 bạn có số tem là : 8 + 7 = 15 (con tem). Đáp số: 15 con tem - Về nhà làm bài tập 5 vào vở Chính tả: Tuần 4 NGHE – VIếT : tRÊN CHIếC Bè I. MUC TIÊU: - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè - Biết trình bày bài đúng yêu cầu: Viết hoa chữ đầu dòng, đầu câu, tên nhân vật (Dế Trũi) .Biết xuống dòng khi hết đoạn. - Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê. Làm đúng các bài tập phân biệt (d/r/gi). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò A.Kiểm tra bài cũ : (5’): - GV đọc các từ ngữ: niên học, bình yên, giúp đỡ B. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (18’) - GV đọc bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? + Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? - Bài chính tả viết hoa những chữ nào? -Sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? - Đọc các từ: Dế Trũi, thiên hạ, trắng tinh - Đọc cho HS viết bài vào vở: - Chấm bài tổ 3 – Nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, yê. - Nhận xét kết luận Bài 3: treo bảng phụ viết sẵn bài tập - Phân biệt cách viết chữ tin đậm trong câu - kết luận. C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - 2 HS đọc lại + Đi ngao du thiên hạ + Ghép 3 lá bèo sen - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, - Viết hoa, lùi vào 1 ô - HS viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS viết vào bảng con - 3 HS nhìn lên bảng đọc lại bài - Lớp làm bài tập vào vở - Đọc lời giải đúng - Về nhà xem lại các bài đã làm. ***************************************** Thứ 6 ngày 19 tháng 9 năm 2008 Toán : 28+5 I.MUC TIÊU: - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dươí dạng tính viết ). - Củng cố cách vẽ đoạn thẳng. - HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy - học: - 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 23 que tính, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A, Kiểm tra bài cũ:(4’) - Điền số vào ô trống 3+8=+3 8+=11 B. Bài mới : *Giới thiệu bài: HĐ1(10’): Giới thiệu phép cộng 28+5 - Nêu : có 28 que tính,thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính 28 + 5 33 8 cộng với 5 bằng mười ba viết 3 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 HĐ2:Thực hành (20’) Bài 1: Củng cố cách đặt tính và tính 18+3, 38+4, 58+5 - Nhận xét cần chú ý HS viết kết quả đúng cột. Đặt tính thẳng cột Bài 2: Mỗi số 51,43,47,25 là kết quả của phép tính nào? Bài 3: Giải toán có lời văn - hỏi HS về các lời giải khác nhau Bài 4:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm. - Nhắc HS thao tác đúng các bước để vẽ. C .Củng cố dặn dò(2’): - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm bài - HS theo dõi nhận xét kết quả . - HS thao tác trên bộ đồ dùng để tìm ra kết quả và nêu cách tìm phép cộng 28+5 - HS đặt tính theo cột dọc và tính : Nêu 8 cộng với 5 bằng 13. - Nhiều HS nêu cách làm - HS làm bảng con , một số em lên bảng làm bài. -H nêu cách tính - HS lên bảng nối . - Lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đề bài và giải vào vở. Cả gà và vịt là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số:23 con - Nhiều HS đọc bài giải của mình - HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung - HS lấy thước chia cm vẽ đoạn thẳng vào vở. - HS về nhà làm bài tập. Tập làm văn: Tuần 4 I.MUC TIÊU: - Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời cảm ơn ,xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp - Biết nói 3,4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. -Rèn kĩ năng viết : viết những điều vừa nói thành đoạn văn . II.Đồ dùng dạy học - VBT, SGK III Hoạt động dạy học HĐ của Thầy HĐ của Trò A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Dựa theo tranh kể lại câu chuyện Gọi bạn. B Bài mới : HĐ1(30’) Hướng dẫn bài tập Bài 1: nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau: - Nêu tình huống . - Nhận xét tuyên dương Bài 2 : Nói lời cảm ơn của em trong các trường hợp sau . - Nêu tình huống và giúp học sinh nắm yêu cầu - Nhận xét , khen những HS làm tốt Bài 3: Nói 3,4 câu về nội dung mỗi tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp - Gợi ý : T1: nói lời cảm T2: Nói lời xin lỗi. - Nhận xét. Bài 4 :Viết lại những câu nói về nội dung 2 bức tranh ở bài tập 3 - Nhận xét cho điểm . C . Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét tiết học - 3 HS kể cho lớp nghe - Lớp theo dõi nhận xét -2HS nêu yêu cầu của bài - HS trao đổi nhóm nêu được : a , Tớ cảm ơn cậu b, Em cảm ơn cô ạ c, Chị cảm ơn em.. - Giúp H nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nêu yêu cầu -Trao đổi nhóm -Nêu nối tiếp lời xin lỗi -Tớ xin lỗi cậu ! -Con xin lỗi bố mẹ! -Cháu xin lỗi cô ạ! - HS nói nội dung từng tranh - HS nối tiếp nhau nêu: -Con cảm ơn mẹ ạ! -Con xin lỗi mẹ ạ! - HS nêu y/c của bài tập -Làm bài vào vở -Sau đó chữa bài ,nêu kết quả nối tiếp -Lớp nhận xét ,bổ sung. -Về nhà thường xuyên sử dụng khi có lỗi hoặc được người khác giúp đỡ . *************************************** Tự nhiên và xã hội : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I.MUC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nắm được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt . - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng đối với cơ thể - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt . II. Đồ dùng dạy - học : -Tranh các hình trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A.Bài cũ (3’) Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ? B. Bài mới : *Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học *Trò chơi (5’) Khởi động - xếp HS thành 2 hàng dọc và Hướng dẫn cách chơi - Cho HS chơi - Theo dõi nhận xét : HĐ1 :Tìm hiểu cách để cơ, xương PT(12’) -Bước1 :làm việc theo cặp -Hàng ngày các em thường ăn những gì trong bữa ăn? -Vì sao cần ngồi đúng tư thế ? -Trong lớp có những bạn nào biết bơi? -Bạn nào xách vật nặng tại sao?chúng ta ko nnên xách vật nặng? Bước 2:Làm việc cả lớp: - Cho HS trả lời câu hỏi sgk: + Nên làm gì, không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt? - Nhắc HS: Ăn uống đầy đủ, luyện tập vừa sức, năng luyện tập TDTT HĐ2: Trò chơi nhấc 1 vật (13’) B1: GV làm mẫu cách nhấc 1 vật đồng thời phổ biến cách chơi: - GV hô: Bắt đầu 2 HS đứng đầu lên nhấc vật nặng mang để về vạch, chạy xuống cuối hàng đến hết hàng. - Hướng dẫn nhận xét đội có thành tích tốt C. Củng cố dặn dò.(2’) - nhận xét tiết học - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - H thực hành chơi: Đội sách lên dầu đi thẳng người từ trên bục xuống hết lớp. - HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3, 4, 5 - HS liên hệ bản thân - Liên hệ xem các bạn ngồi học ntn? - Đại diện 1 số cặp trình bày sau khi quan sát các hình, liên hệ các công việc các em có thể làm ở nhà để giúp đỡ gia đình - 1 số H lên nhấc mẫu, cả lớp quan sát góp ý - Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc. Bắt đầu chơi - HS nhận xét - Nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà nhớ thực hiện đúng nội dung vừa học. ******************************** Tập viết Chữ hoa: C I.MUC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ . - Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Viết cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ , chữ viết đúng mẫu ,đều nét, nối chữ đúng quy định . - HS có ý thức luyện viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu , bảng con III. Hoạt động dạy học HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ :(4’) - yêu cầu HS viết bảng con chữ : B, Bạn B. Bài mới : *Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ C hoa.(5’) -Hướng dẫn HS quan sát nhận xét chữ C hoa - Giới thiệu cấu tạo chữ C + Chữ C cao mấy li? Gồm mấy nét ? rộng mấy li? - Viết mẫu vừa viết vừa Hướng dẫn cách viết - Nhận xét uốn nắn HĐ2:Hưng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5’) -Giúp HS hiểu nghĩa cụm :Thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét về độ cao của các chữ . - Hướng dẫn viết chữ :Chia -Nhận xét uốn nắn HĐ3:Hướng dẫn HS viết bài vào vở (15’) - Nêu yêu cầu bài viết -Viết 1 dòng chữ Chia cỡ vừa ,cỡ nhỏ -2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ -Chấm chữa bài –nhận xét C.Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết bài - Cả lớp viết vào bảng con - HS quan sát - Cao:5 li, rộng 4 li; Gồm 1 nét - HS viết chữ C vào bảng con -HS đọc cụm từ ứng dụng :Chia ngọt sẻ bùi -Nêu cách hiểu của HS về câu ứng dụng -HS viết vào bảng con -HS viết bài vào vở. - HS chú ý :tư thế ngồi, cách cầm bút - về nhà luyện viết thêm. ******************************* Hoạt động tập thể: Người học sinh ngoan – Sinh hoạt lớp I. MUC TIÊU: - Giáo dục HS ý thức hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể - Giúp H mạnh dạn trớc đám đông. -Tự nhận thấy ưu khuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa -Biết nhận xét cho bạn để bạn tiến bộ . II. Hoạt động dạy học 1) GTB: Tiết sinh hoạt hôm nay: đọc thơ, kể chuyện 2) Hướng dẫn sinh hoạt - Y/c HS nêu bài thơ câu chuyện nói về người học sinh: 1 số HS trình bày trước lớp bài thơ em yêu thích - Chia lớp thành 4 nhóm thi kể chuyện + Các nhóm thảo luận chuẩn bị kể chuyện trước lớp. + Đại diện của nhóm lên kể, nhóm khác nhận xét. + T nhận xét cách thể hiện, nội dung và ý thức tham gia 3) Sinh hoạt lớp : - Chia nhóm Hướng dẫn các em tự nhận xét cho mình, cho bạn . - Cử nhóm trưởng ,thư kí ghi chép cụ thể * Báo cáo trước lớp - Theo dõi , sau đó cho các bạn tổ khác nhận xét thêm * GV Nhận xét chung mọi hoạt động trong tuần để cả lớp cùng nắm *GV Phổ biến kế hoạch cho tuần 5 - Thực hiện tốt nội quy của trường, tiếp tục củng cố nề nếp lớp học - Thi đua học tập giữ gìn vệ sinh chung.. - Đi học mang đầy đủ sách, vở, ĐD học tập 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét buổi sinh hoạt, nhắc nhở HS tuần sau thực hiện đúng nội quy. *****************************************
Tài liệu đính kèm: