Tập đọc (PPCT : 1)
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim.
GDKNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN kiên định.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Động não
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2/5 TUẦN 1 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 22/8 2011 TĐ 1 Có công mài sắt có ngày nên kim (Tiết 1) Tranh m.họa TĐ 2 Có công mài sắt có ngày nên kim (Tiết 2) nt T 1 Ôn tập các số đến 100. Bảng các ô vuông Đ Đ 1 Học tập – Sinh hoạt đúng giờ. (Tiết 1) BA 23/8 2011 TD 1 G.thiệu CT. TC “Diệt các con vật có hại”. Còi KC 1 Có công mài sắt có ngày nên kim. Tranh m.họa CT 1 Có công mài sắt có ngày nên kim. Bảng phụ, T 2 Ôn tập các số đến 100 (TT). Như T1 TC 1 Gấp tên lửa (Tiết 1) Giấy màu, TƯ 24/8 2011 TĐ 3 Tự thuật. Bảng phụ, T 3 Số hạng – Tổng. Thẻ chữ, LTVC 1 Từ và câu. Bảng phụ, MT 1 Vẽ trang trí – Vẽ đậm nhạt. NĂM 25/8 2011 TD 2 Tập hợp hàng dọc; ngang; điểm số; chào-báo cáo. Còi T 4 Luyện tập. Bảng phụ , TV 1 Chữ hoa A. Chữ mẫu, TNXH 1 Cơ quan vận động. Hình ở SGK SÁU 26/8 2011 T 5 Đề xi mét. Thước mét CT 2 Nghe-viết: Ngày hôm qua đâu rồi? Bảng phụ, TLV 1 Tự giới thiệu câu và bài. Bảng phụ, ÂN 1 Ôn các bài hát lớp 1. Nghe hát Quốc ca. SH 1 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai Từ ngày 22 / 08 – 26 / 08 / 2011 Tiết 2 ; 3 Tập đọc (PPCT : 1) Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim. GDKNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN kiên định. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Động não IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim * GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên. Yêu cầu 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đàm thoại, thực hành. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài? Ò GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt. GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại. Luyện đọc câu dài: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// Bà ơi,/ bà làm gì thế?// Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được.// Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.// Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.// GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm lên thi đọc. Đọc đồng thanh. Ò Nhận xét. Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Hát. Hs qs tranh và trả lời. HS lắng nghe. (đóng sách) 1 HS đọc (lớp mở sách). HS đọc nối tiếp từng câu. HS nêu. HS đọc. HS nêu nghĩa. HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp). HS đọc trong nhóm. Các nhóm bốc thăm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. (PPCT 2) Hoạt động của GV Hoạt động của GV Hoạt động 3: Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc Ò Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc. * Đoạn 2: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. GV treo tranh và hỏi: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin? - “Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.” Ò Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá. * Đoạn 3: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. Bà cụ giảng giải thế nào? Mỗi ngày thành tài Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời? - Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài Câu chuyện khuyên ta điều gì? Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim? Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công. Hoạt động 4: Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai. Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm. Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai. Ò Nhận xét, tuyên dương. GDKNS: Em đã kiên trì, nhẫn nại hay chưa? 4. Củng cố – Dặn dò: - Tiết Tđ hôm nay học bài gì? - Gv yc hs đọc lại bài. Em thích nhân vật nào? Vì sao? Liên hệ thực tế Ò GDTT. Nhận xét tiết học. Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Tự thuật. Thảo luận nhóm HS đọc. .CN trả lời. lớp NX HS đọc. HS quan sát tranh. CN trả lời. lớp nx - 1hs trả lời. lớp nx bổ sung. HS đọc. Hs trả lời. 1 học đọc. lớp nx.. hs trả lời .HS nêu theo cảm nhận riêng. Động não HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc theo nhóm 3. Nhóm bốc thăm thi đọc. 1HS tự nêu. - 2 hs đọc lại bài. Hs nêu. Toán (PPCT: 1) Ôn tập các số đến 100 I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau. - Làm được các BT 1 ; 2 ; 3. - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT. PP: trực quan, luyện tập, đàm thoại, gợi mở,... HT: cá nhân, lớp, nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 * Bài 1: Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn? (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9) - Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé? ( 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0). Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? (1 đơn vị) GV dán băng giấy 10 ô. Ò GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất? Ò Nhận xét. * Bài 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1. Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn? (10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19) GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp. Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c. Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số. * Bài 3: Số liền trước, số liền sau. GV viết số 16 lên bảng. Tìm số liền sau? ( 17) Số liền trước? ( 15) Số liền trước hơn hay kém số 16? ( Kém 1 đơn vị so với số 16) Ò Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị. Số liền sau hơn hay kém số 16? ( hơn số 16 1 đv) Ò Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị. Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a. Ò Nhận xét. Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị. 4. Củng cố - Tiết toán hôm nay học bài gì? GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai nhặt được bông hoa nào thì trả lời câu hỏi của bông hoa. Ò GV nhận xét. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. - HS đọc yêu cầu. Cn nêu. Cn nêu. Hs nêu. 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở. HS làm miệng và nêu kết quả. HS sửa bài. HS đọc đề. HS quan sát. Hs nêu. HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng. 1 HS làm bảng lớp. clớp bảng con. - HS trả lời. HS nhắc lại. Hs trả lời. HS nhắc lại. 1 HS khá làm. Lớp làm những câu còn lại vào bảng con. - HS nghe. HS nhắc lại tựa bài. HS tham gia chơi theo dãy bàn. HS nhận xét. Đạo đức (PPCT 1) Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ. TTCC :2 ;3 N X 1 :cả lớp GDKNS: KN Quản lí thời gian thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ ; KN Lập kế hoạch học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trò chơi. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra và báo lại cho GV. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Hoạt động 1: Nêu ý kiến Thảo luận, trình bày. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau: Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ? Ò Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó? Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù hợp và giải thích lý do ? Ò Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai. Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai. Ò GV nhận xét. Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. GDKNS: Em đã đúng giờ trong học tập hay chưa, nếu chưa thì em cần phải làm gì? 4. Củng cố: - Tiết đạo đức hôm nay học bài gì? 5. Dặn dò: Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo. Chuẩn bị: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Hát. HS kiểm tra rồi báo lại cho GV. Thảo luận nhóm 4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. Trò chơi. HS chơi trò chơi làm phóng viên. Phóng viên đi hỏi các bạn trả lời về những việc àm của mình trong từng thời gian khác nhau của ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. - HS nêu tựa bài. Thứ ba Chính tả: (PPCT 1) Có công mài sắt, có ngày nên kim I. MỤC TIÊU: :- Chép lại chính xc bi chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài ... iện. HS trả lời. HS nhắc lại. HS thực hiện. HS nhắc lại. HS lắng nghe. HS tham gia chơI theo nhóm. Hs nêu tên bài. HS trả lời. HS trả lời. Thứ sáu, Chính tả (PPCT 2) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập 3,4, BT 2a. - Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 Vở, VBT. PP: quan sát, luyện tập, hỏi đáp, HT: cá nhân, lớp, nhóm đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài. Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ? Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn chép. Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ? ( bố nói với con) Bố nói với con điều gì ? ( con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi) - Khổ thơ có mấy dòng ? ( 4 dòng) Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ? ( viết hoa) Ò Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa. GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn. Ò Nhận xét. GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần. GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng. GV đọc toàn khổ. GV đưa bảng phụ ghi bài viết. GV thu từ 5 – 6 vở chấm. Ò Nhận xét, sửa lỗi. Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 2: GV làm mẫu từ đầu. GV yêu cầu lớp làm vào vở. a) Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm. b) Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang. - Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự. GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau. Ò Nhận xét. 4. Củng cố - Tiết chính tả hôm nay học bài gì? - GV cho hs viết lại chữ viết còn sai trong bài chính tả GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái. GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc. Ò Nhận xét, tuyên dương. 5 Dặn dò: Về viết lại chữ còn sai trong bài Chuẩn bị: Phần thưởng. Hát. 2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con. 5 – 6 HS đọc. HS lắng nghe. Hs trả lời Hs trả lời. Hs nêu. Hs nêu. - HS nghe. HS nêu. HS viết. HS viết. HS dò bài. HS đọc yêu cầu của bài. HS theo dõi. HS làm bài vào VBT: HS tiến hành sửa bài. HS đọc yêu cầu của bài. HS lắng nghe. HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào. 5 –10 HS đọc. - HS nêu tên bài. Lớp viết bc HS học theo hướng dẫn của GV. HS bốc thăm thi đua đọc thuộc. Toán (PPCT 5) ĐÊXIMÉT I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi – mét. - Cả lớp làm được BT 1 ; 2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm PP: trực quan, hỏi đáp, luyện tập, HT: cá nhân, lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 2 HS sửa bài. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Đêximet Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo. Băng giấy dài bao nhiêu cm ? ( 10 cm) 10 cm còn gọi là 1 dm. GV viết: 10 cm = 1 dm. Đêximet viết tắt là dm. Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ? ( 1dm = 10cm) GV ghi : 1 dm = 10 cm. Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm. GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ? 20 cm còn gọi là gì ? ( 2 dm) Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm. Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm. Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm. 10 cm = 1 dm. 1 dm = 10 cm. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm. AB > 1 dm ; CD < 1 dm. b) AB > CD ; CD < AB * Bài 2: GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính. Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng. a) 8 dm + 2 dm = 10 dm. 3 dm + 2 dm = 5 dm. 9 dm + 10 dm = 19 dm. b) 10 dm – 9 dm = 1 dm 16 dm – 2 dm = 14 dm 35 dm – 3 dm = 32 dm * Bài 3: - Gv hs cho hs làm 4. Củng cố GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo dạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng. Ò Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Về tập đo độ dài. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 32 36 58 43 32 + 45 + 21 + 30 + 52 + 37 77 57 88 95 69 HS đo. Cn nêu HS nhắc lại. HS nhắc lại. Hs trả lời. Hs trả lời HS nhắc lại. HS chỉ. HS tiến hành đo. Cn trả lời HS vẽ. HS nhắc lại (5 – 7 HS). HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS). - HS đọc đề. HS làm bài rồi tiến hành sửa miệng. HS đọc đề. 6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 2 HS khá, giỏi làm . HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV. Tập làm văn (PPCT 1) TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin được biết về một người bạn (BT2) - Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. GDKNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giao tiếp. - Rèn ý thức bảo vệ của công. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi ở bài tập 1, tranh minh hoạ bài tập 3. III.CÁC PP/KTDH : Làm việc theo nhóm ; Đóng vai. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. * Bài 1: Trả lời câu hỏi GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV mời từ 8 – 10 cặp. Ò Nhận xét cách thể hiện của các cặp. Ò Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích. * Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. Ò Nhận xét. Ò Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng. * Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện. Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh. * Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ? ( Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại ) * Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ? ( Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phải để mọi người cùng ngắm). GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh. GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn. Ò Nhận xét. Ò Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. GDKNS: Khi mới quen 1 bạn, em giới thiệu với bạn như thế nào? 4. Củng cố - Tiết TLV hôm nay học bài gì? GV phát xcho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật. Ò Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. Làm việc theo nhóm. HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước. HS đọc yêu cầu. 1 HS làm mẫu. 7 – 8 HS thực hiện. HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào. Đóng vai - HS làm bài - Hs thực hiện. HS làm bài. HS thực hiện. - HS trả lời theo cảm nhận của mình. - Hs nêu tên bài. HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản. Nhận xét bài của nhóm khác. Tiết 4 Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 1 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Bao bọc sách vở đúng quy định. - Bắt đầu thực hiện phong trao nuôi heo đất. - Một số em chưa đăng kí nhập học. III. Kế hoạch tuần 2: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Vận động HS ra lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. KÝ DUYỆT CỦA KT
Tài liệu đính kèm: