Thứ hai,ngày15tháng8năm2010.
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2-3: TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I- Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công( Trả lời được các câu hoi trong SGK)
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần h/dẫn
III- Hoạt động dạy và học:
Tuần 1: Thứ hai,ngày15tháng8năm2010. Buổi sáng Tiết 1: chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim I- Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công( Trả lời được các câu hoi trong SGK) II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần h/dẫn III- Hoạt động dạy và học: A- Mở đầu: B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc câu: GV đọc mẫu: Diễn cảm, phân biệt lời kể, lời nhân vật H/dẫn HS luyện đọc từ khó: nguệch ngoạc, mải miết, quay. Luyện đọc nối tiếp câu. 3- Luyện đọc đoạn. Học sinh nêu đoạn trong bài. Hướng dẫn đọc câu dài. Luyện đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc đồng thanh. 3- H/dẫn tìm hiểu bài đoạn 1 &2. - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin từ thỏi sắt mài thành chiếc kim không? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Tiểu kết, kết thúc tiết 1. HS luyện phát âm. HS luyện đọc.nối tiếp câu HS luyện đọc. HS luyện đọc nối tiếp đoạn HS luyện đọc nhóm ba. Đại diện nhóm thi đọc. HS nêu HS nêu HS tự do phát biểu Tiết 2 4- Luyện đọc các đoạn 3&4 Đọc từng câu: Phát âm từ khó GV ghi bảng: hiểu quay về, nó thành kim. Học sinh luyện đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từng đoạn. GV hướng dẫn đọc câu dài. HS luyên đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới: ôn tồn, thành tài. Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhòm e- Cả lớp đọc đồng thanh 5- H/dẫn tìm hiểu các đoạn 3&4 Câu 3: Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu 4: Chuyện này khuyên em điều gì? Gv tiểu kết: Câu chuyện khuyên em phải kiên trì nhẫn nãi chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. 6- Luyện đọc lại: GV tổ chức thi đọc lại 7- Củng cố, dặn dò: Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao? GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt hiểu bài HS luyện phát âm. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn HS luyện đọc nhóm hai. Đại diện nhóm thi đọc. HS trao đổi theo nhóm, trả lời tự do HS tự do phát biểu. Cho 3 HS khá giỏi đọc phân vai Cả lớp nhận xét HS nối tiếp nhau nói ý kiến của mình *-*-*-*-*-*-*-*-*- *-**-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*--*-*-* Tiết 4: Toán Ôn tập các số đến 100 I- Mục tiêu: -Biết đếm, đọc viết các số dến 100. -Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số số lớn nhất,số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III- Hoạt động dạy và học: Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số. GV h/dẫn HS tự làm Cho HS ghi nhớ: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số. GV h/dẫn HS tự làm Số bé nhất có 2 chữ số là số 10 Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99 Bài 3: Củng cố về số liền sau, liền trước. GV h/dẫn HS làm vở. GV tổ chức trò chơi: "Nêu nhanh số liền trước, liền sau của 1 số cho trước". GV h/dẫn cách chơi Luật chơi: Mỗi lần HS nêu đúng số cần tìm đước 1 điểm. Sau 3 lần chơi tổ nào được nhiều điểm hơn thì thắng. IV- Củng cố dặn dò: HS về làm vở bài tập toán.. HS làm bài vào vở 1 HS Lên bảng làm HS tự làm HS chữa bài HS làm vở bài tập 3 HS chữa bài Học sinh thực hành chơi *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều Tiết 1: Toán: Ôn tập I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Phân tích số có hai chữ số thành tổng các số chục và đơn vị. - Thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn. II- Hoạt động dạy và học: HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Viết số thành tổng của số chục và số đơn vị. 46= 64= 57= 92= GV chữa bài củng cố về cách viết Bài 2: Tính 70cm+5cm = 7dm+3dm = 10cm+15cm+2cm = 5dm+3dm-2dm = GV chữa bài, củng cố về cách tính Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng lần lượt là: 54 và 4 7 và 42 31 và 32 GV chữa bài và củng cố về cách tìm tổng Bài 4: Một sợi dây dài 67m. Một con kiến bò từ một đầu của sợi dây và đã bò được 15m. Hỏi con kiến phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa thì đến đầu dây bên kia? GV chấm chữa bài * Củng cố dặn dò. Cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm 2 HS lên bảng làm Cả lớp làm bài vào vở HS làm bài vào vở 3 em lên bảng làm Dành cho HS khá giỏi *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* tiết 2-3: TiÊnG việt ôn tập I- Mục tiêu: - Ôn tập từ ngữ về học tập, làm một số bài tập phân biệt. - Luyên đánh dấu trắc nghiệm. - Luyện viết chữ đẹp bài 1 II- Hoạt động dạy và học: HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Tìm các từ a, Chỉ đồ dùng học tập: b, Chỉ hoạt động của học sinh: Bài 2: Điền vào chỗ trống a, s hay x ...oa đầu ngoài ...ân Chim ...âu ...âu cá b, ăn hay ăng cố g... gắn bó g.. sức yêu l... Bài 3: dựa vào nội dung bài có công mài sắt có ngày thành kim. 1. Lúc đầu cậu bé trong truyện học hành thế nào? a, Uể oải lười biếng . c, Không chịu đi học. b, Chăm chỉ. 2. Vì sao cậu bé thay đổi tính nết? a, Tự cậu nhìn thấy mình sai. b, Cậu chơi mãi cũng chán. c,Cậu được bà cụ khuyên bảo. 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? a, Cần phải học chữ . b, Làm việc gì cũng phải kiên trì, Nhẫn nại mới thành công. c, Mài sắt thành kim như bà cụ trong truyện. HĐ2: HS luyện viết chữ đẹp. * Củng cố dặn dò. Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS đọc kết quả. Cả lớp làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm. HS tự làm bài. 3 em lên bảng làm. HS thực hành viết *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 4: Tự học Hoàn thành các môn học I-Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành VBT luyện từ và câu và hoàn thành nốt môn tập viết của buổi sáng . - Có ý thức tự giác học tập . II-Các hoạt động dạy học 1-Hoàn thành VBT tiếng việt phần LTvà câu . - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Chấm 5-7 bài –Nhận xét . 3-Hoàn thành vở tập viết -Y/ cầu HS viết nốt phần còn lại của vở tập viết . -Nhắc nhở HS viết đúng ,đều và đẹp . - Giúp đỡ 1 số em yếu 4-Tổng kết giờ học và dặn dò HS. -Làm lần lượt các bài trong VBT -1 số em đọc bài làm của mình . -Em khác nhận xét –bổ sung -Viết phần chữ nghiêng và phần bài về nhà . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-**-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*- Thứ ba, ngày16 tháng 8 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ(T1) I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. II- Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập đạo đức 2 III- Hoạt động và dạy học: 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến a- Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động Chia nhóm, giao việc Nêu các tình huống b- KL: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ. 3- Hoạt động 2: Xử lý tình huống a- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. b- Kết luận: Vâng lời mẹ tắt tivi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ không làm mẹ lo lắng. 4- Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy a- Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập sinh hoạt đúng giờ. - Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? b- KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. *củng cố dặn dò. - HS quan sát tranh và thảo luận Đại diện các nhóm trả lời Trao đổi tranh luận giữa các nhóm - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị - Từng nhóm cử đại diện đóng vai - Các nhóm nhận xét- bổ sung. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* tiết 2: Kể chuyện Có công mài sắt có ngày nên kim I- Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II- Đồ dùng dạy học: -4 tranh minh họa truyện trong SGK III- Các hoạt động dạy và học: A- Mở đầu: B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc có tên gọi là gì? Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện? 2- H/dẫn kể chuyện. a- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Đọc yêu cầu của bài - GV phân nhóm HS kể cho nhau nghe trong nhóm. b- Kể toàn bộ câu chuyện - H/dẫn HS phân vai 3- Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Có công mài sắt có ngày nên kim Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. HS đọc lại yêu cầu của bài Đại diện các nhóm khi kể Các nhóm khác nhận xét bổ sung HS phân vai (3 vai) Đại diện 3 nhóm HS khá giỏi lên bảng kể. Các nhóm khác theo dõi nhận xét Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe tiết 3: Toán Ôn tập các số đến 100 (Tiếp) I- Mục tiêu: -Biết so sánh các số có hai chữ sốthành tổng của số chục và số đôn vị, thứ tự của các số -Biết so sánhcác số trong phạm vi 100. II- Đồ dùng dạy học: - Kẻ, viết sẵn bảng như bài 1 SGK III- Các hoạt động dạy và học: Bài 1 &2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số - GV treo bảng phụ - h/ dẫn tự nêu cách làm bài 1 - GV h/dẫn HS làm bài 2 Bài 3: So sánh các số GV h/d HS nêu cách làm bài Bài 4: So sánh, sắp xếp các số GV chữa bài củng cố về cách sắp xếp. Bài 5:HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS cách lám GVchữa bái. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS tự nêu rồi làm bài, chữa bài - HS viết số rồi đọc số, phân tích số - HS khác nhận xét - HS làm bài 2 - HS chữa bài - HS viết dấu thích hợp , = vào chỗ chấm - Chữa bài và giải thích 72>70 vì có cùng chữ số hàng chục là 7 mà 2>0 nên 72 >70 40 + 4 = 44 44 -HS tự nêu cách làm rồi làm 1 HS lên bảng làm HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 4: Chính tả (TC) Có công mài sắt có ngày nên kim. I- Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả SGK:trình bàyđúng 2 câu vân xuô ... n sát Viết bảng con 2 HS đọc Quan sát , nhận xét Viết bảng con Viết vở *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 4: Toán:(bd) ôn tập I- Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có 2 chữ số. - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. III- Hoạt động và dạy học. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Viết các số sau thành tổng. 85 = 95 = 70 = 87 = Giáo viên chữa bài. Bài 2: >< = 47...58 27...72 60...60+6 80+6...85 95...90+5 40+4...44 GV chữa bài củng cố về cách so sánh. Bài 3: viết các số: 43;75; 57; 85. a, Theo thứ tự từ lớn đến bé. b, Theo thứ tự từ bé đến lớn GV chữa bài củng cố về cách sắp xếp. Bài 4: Trong các số có 2 chữ số. a, Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? b, Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? c, Có bao nhiêu số tròn chục có 2 chữ số? GV chấm chữa bài. IV. Củng cố dặn dò. Học sinh làm bài vào vở. Hai em lên bảng làm. Học sinh làm bài vào vở. Hai em lên bảng làm Cả lớp lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng làm. *************************** ************* Thứ năm, ngày 20 tháng 8 năm 2009 tiết 1: Toán Luyện tập I- Mục tiêu - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II- Hoạt động dạy và học HĐ1:Giối thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì? Bài 2: GV h/dẫn HS khai thác bài tập này Bài 3: H/dẫn tương tự bài 1 Bài 4: GV h/dẫn tóm tắt - Thu 1 số vở chấm- Nhận xét III- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. -VN xem lại bài. HS tự làm rồi chữa bài 34 +42 76 HS ghi, quan sát và nhận ra 50 + 10 + 20 = 80 10 + 20 = 30 50 + 30 = 80 50 + 10 + 20 = 50 + 30 HS làm trên bảng con - Đọc bài toán - Tự làm vào vở -Nhận xét –sửa sai(ĐS: 57 học sinh) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* tiết 2: Luyện từ và câu từ và câu I- Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1,BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3) II- Đồ dùng: Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi nộidung bài tập 2. III- Hoạt động dạy học: A- Mở đầu B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn làm bài tập *Bài tập 1: (miệng) - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài. 8 bức tranh em hãy chỉ tay vào bức tranh đó và đọc lên - 8 tranh có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với 1 sự vật, em hãy đọc tên gọi. - Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào? - GV chia nhóm *Bài tập 2: GV treo bảng phụ GV chia bảng thành 4 cột, chơi trò chơi tiếp sức. GV phổ biến luật chơi (SGV) GV nhận xét, kết luận tổ thắng Bài tập 3: GV h/dẫn HS quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Ngoài ra em nào có thể nói lại nội dung bức tranh bằng 1 câu khác? KL: Tên gọi của các vật, việc gọi là từ, ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc 3- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - HS chỉ tranh và đọc - HS đọc lần lượt từng tên gọi (đã có sẵn trong ngoặc đơn) - HS chỉ tay vào hình vẽ - 2 HS một nhóm hỏi - đáp - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Trong nhóm trao đổi và tìm từ - HS tham gia trò chơi HS quan sát tranh HS đọc câu mẫu HS nói tự do theo nội dung tranh HS viết vào vở 2 câu của mình Ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* tiết 3 : Chính tả (n-V) Ngày hôm qua đâu rồi I-Mục tiêu -Nghe- viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thớc bài thơ 5 chữ. -Làm đượcBT(2) a/b,BT3,BT4. II- Đồ dùng dạy học: -Kẽ sẵn bài tập 2 III- Hoạt động dạy học kiểm tra sách vở của HS Kiểm tra bài làm ở nhà của HS Gọi 3 HS đọc thuộc lòng rồi viết đúng thứ tự: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê B- Dạy bài mới 1- GV giới thiệu: 2- H/ đẫn nghe - viết a- GV đọc mẫu ? Khổ thơ là lời của ai nói với ai? ? Bố nói với con điều gì? ? Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu dòng viết như thế nào? b- GV đọc cho HS viết vở - Đọc cho HS khảo bài c- Chấm, chữa bài - GV chấm 2 bàn - nhận xét 3- H/dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: (lựa chọn) 2a - GV treo bảng phụ Bài 3: GV nêu yêu cầu 4- Học thuộc lòng bảng chữ cái GV xóa dần chữ cái - xóa cả 5- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học 2 HS lên bảng đọc chậm cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên 2 HS đọc lại HS trả lời HS trả lời 4 dòng, viết hoa lùi vào 1 ô HS viết bảng con: ở lại, là HS tự chữa lỗi 2 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm vở bài tập 3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm vở bài tập HS nối tiếp nhau viết lại HS thi đoc thuộc lòng 10 chữ cái Học thuộc lòng 19 chữ cái đầu *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 4: Tự học I-Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành VBT luyện từ và câu và hoàn thành nốt môn tập viết của buổi sáng . - Có ý thức tự giác học tập . II-Các hoạt động dạy học 1-Hoàn thành VBT tiếng việt phần LTvà câu . - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Chấm 5-7 bài –Nhận xét . 3-Hoàn thành vở tập viết -Y/ cầu HS viết nốt phần còn lại của vở tập viết . -Nhắc nhở HS viết đúng ,đều và đẹp . - Giúp đỡ 1 số em yếu 4-Tổng kết giờ học và dặn dò HS. -Làm lần lượt các bài trong VBT -1 số em đọc bài làm của mình . -Em khác nhận xét –bổ sung -Viết phần chữ nghiêng và phần bài về nhà . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2010 tiết 1: Toán Đề - xi – mét I-Mục tiêu: - Biết đề- xi- mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của no; biết quan hệ giữa dm và cm,ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm,so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. II- Đồ dùng dạy học: - Một băng giấy có chiều dài 10 cm - Thước thẳng dài 2 dm, 3dm với các vạch chia từng cm III- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm - Cho HS đo độ dài băng giấy 10 cm và hỏi: - Băng giấy dài bao nhiêu cm? 10cm còn gọi là 1dm Đề-xi-mét viết tắt là: dm - Ghi bảng: 1 dm = 10 cm 10cm = 1 dm - Hướng dẫn nhận biết các đoạn thẳng 2 dm, 3 dm trên bước thẳng. 2- Thực hành * Bài 1: - H/dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời câu hỏi a,b theo nhóm - Nhận xét và chốt câu trả lời đúng. * Bài 2: - Cho HS làm bài vào bảng con. - Lưu ý HS tên đơn vị đo ở kết quả tính 3- Củng cố - dặn dò. - Hôm nay chúng ta học đơn vị đo độ dài mới là gì? - 1dm bằng bao nhiêu cm? - Về nhà thực hành đo độ dài của một số đồ dùng với đơn vị đo là dm 10cm HS nhắc lại Đọc yêu cầu bài Quan sát hình vẽ Làm việc theo cặp. 1 vài em trả lời trước lớp. Đọc yêu cầu bài Làm bài vào bảng con. Chữa bài Nhận xét-sửa sai. HS trả lời: dm dm 1dm = 10cm *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 2 : Tập làm văn Tự giới thiệu - Câu và bài I-Mục tiêu:- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân( BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi bài tập 1. -Tranh minh họa bài tập 3 SGK III- Hoạt động dạy và học A- Mở đầu: B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn làm bài tập GV treo bảng phụ viết sẵn câu hỏi Bài tập 1,2 (làm cùng lúc) - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài. Trả lời tự nhiên từng câu hỏi về bản thân - GV lần lượt hỏi từng câu - GV cùng cả lớp nhận xét Bài tập 3: (miệng) GV treo tranh - GV giúp HS nắm yêu cầu bài - GV giúp HS làm miệng theo trình tự. Sau mỗi lần HS phát biểu, cả lớp và GV nhận xét - GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp chăm chú lắng nghe, ghi nhớ để làm bài tập 2 (nói lại những điều em biết về 1 bạn) 1 HS trả lời (làm mẫu) Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp. 1 HS đọc yêu cầu của bài HS làm việc độc lập 2 HS chữa bài trước lớp - Kết lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1,2 câu - Kể lại toàn bộ câu chuyện HS viết vở nội dung đã kể về tranh 4. HS khá, giỏi viết toàn bộ câu chuyện theo tranh 4 - HS làm bài tập 3 chưa đạt, hoàn chỉnh tiết luyện tập *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 3: luyện viết Chữ hoa thường: a I- Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A( 1dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh(một dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II- Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa: A,B,C Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng. III- Các hoạt động dạy học. A-Bài mới . 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn viết chữ hoa. - Đưa mẫu chữ - Chữ A cao mấy li? Gồm mấy nét? - Mô tả chữ. - Nêu cách viết - Vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. 3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng ( Anh em thuận hoà) - H/dẫn HS quan sát nhận xét . + Độ cao các con chữ + Vị trí dấu thanh + Khoảng cách giữa các chữ + Hướng dẫn HS viết chữ Anh vào bảng con. 4- Hướng dẫn viết vở tập viết - Theo dõi giúp đỡ 5- Chấm chữa bài: - Chấm 1 số bài - Nhận xét bài viết của HS 6- Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách viết chữ hoa: A,B,C - Nhận xét giờ học. Quan sát Cao 5 li, gồm 3 nét Quan sát Viết bảng con 2 HS đọc Quan sát , nhận xét Viết bảng con Viết vở *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết 4: sinh hoạt SINH HOẠT TẬP THỂ 1/ Sơ kết hoạt động tuần 1: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Cỏc nhúm bỡnh chọn bạn được tuyờn dương . - GV nhận xột- Tuyờn dương- Nhắc nhở HS. 2/ Kế hoạch tuần 2: - Khắc phục những tồn tại của tuần 1 . - Giỏo dục HS biết chào hỏi người lớn. - Nhắc nhở HS luyện đọc, viết thờm ở nhà. - Nhắc nhở Hs đầy đủ sgk,đồ dùng học tập. -Vs cá nhân,vs tập thể phải sạch sẽ gọn gàng. -Hs phải học bài,làm bài trước khi đến lớp. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Tài liệu đính kèm: