Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Có công mài sắt có ngày nên kim.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, các từ có vần khó: Quyển, nghệch ngoạc, các từ sai do địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Hiểu nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắc có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việcgì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.Đồ dùng dạy- học.
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010. Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, các từ có vần khó: Quyển, nghệch ngoạc, các từ sai do địa phương. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắc có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việcgì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Mở đầu 2.Bài mới HĐ 1: Luyện đọc. -Hiểu nghĩa các từ mới. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc lại 3.Củng cố,dặn dò: -Giới thiệu cấu trúc và chươngtrình môn tiếng Việt 2 -Có 8 chủ điểm. -Giới thiệu tên truyện yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? -Đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc. a-Yêu cầu HS đọc từng câu. -Phát hiện các từ HS đọc sai và ghi bảng. b-HD HS đọc các câu văn dài trong đoạn. c-Chia lớp thành nhóm 4 người nhắc HS đọc đủ nghe trong nhóm, theo dõi giúp đỡ. d-Tổ chức trò chơi thi đọc tiếp sức giữa các nhóm. -Giới thiệu cách chơi, luật chơi -Gọi HS đọc từng đoạnvà trả lời các câu hỏi SGK. +Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ làm gì? -Bà cụ làm thế để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành kim nhỏ không? -Bà cụ giảng giải như thế nào? -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -Chi tiếtnào chứng tỏ điều đó? -Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi sau: +Câu chuyện khuyên em điều gì? +Câu “Có công mài sắt, có ngày nên kim” khuyên em điều gì? -yêu cầu các em đọc theo vai. -Em thích nhân vật nào? Vì sao? -Nhắc HS về nhà tập đọc lại. -1 – 2 HS đọc ở mục lục sách. -Mở SGK quan sát chủ điểm -Quan sát tranh trả lời. -Nghe –theo dõi. -Lần lượt đọc từngcâu. -Phát âm lại. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Tự đọc lại chú giải SGK. -Thực hành ngáp ngắn, ngáp dài ( 3 – 4 HS) -Lần lượt đọc trong nhóm -Theo dõi. -Thi đua đọc. -Nhận xét. -Đọc đồng thanh toàn bài. -Đọc bài. -Khi cầm sách đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi -Mài thỏi sắt vào tảng đá. -Làm kim khâu. -Không tin, ngạc nhiên và hỏi lại -Mỗi ngày thành tài. - Cậu bé có tin. -Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài. -Thảo luận. -Báo cáo kết quả. -Nhận xét –bổ sung. -Chia lớp theo bàn. -Nhận vai. -Nhận xét chọn nhóm. -Thể hiện vai tốt. -Tự cho ý kiến. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Ôn tập các số đến 100.(T1) I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các số từ 0 –100, thứ tự của các số. -Số có một chữ số, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của một số II:Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng 100 ô vuông. HS vở bài tập toán tập 1. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 33 34 35 1. Kiểm tra 2. Bài mới. HĐ 1: Củng cố về cách số có 1 chữ số. HĐ 2: Củng cố các số có 2 chữ số HĐ 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước 3. Củng cố dặn dò: -Kiểm tra dụng cụ học tập của hs phục vụ cho môn học. -Nhận xét về sự chuẩn bị của HS. -Bài 1:Nêu các số có 1 chữ số. -Tìm số bé nhất? Lớn nhất có 1 chữ số? -Chuẩn bị 2 bảng phụ –chia lớp thành 2 dãy nối tiếp nhau lên ghi các số có 2 chữ số. -Tìm số bé nhất, lớn nhất có hai chữ số? -Số bé nhất có 3 chữ số. -HD HS làm miệng tìm số liền trước, số liền sau của số 34 -Chấm một số bài của HS. -Hãy nêu các số tròn chục. -Nhắc HS về xem lại bài ta -Đưa vở – SGK – bảng, phấn, dẻ lau, bút , thước, - 3 – 4 HS -Bé nhất số 0 -Số lớn nhất:9 -Lần lượt ghi các số theo thứ tự. -8 – 10 HS đọc nối tiếc các số từ 10 – 100. -10, 99 -100 -Tự làm bài tập 3 vào vở. -10, 20 ,30, 90 - 4- 5HS đếm nối tiếp 0 - 100 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Học tập sinh hoạt đúng giờ(T1) I.Mục tiêu: Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích củaviệc học tập sinh hoạt đúng giờ. -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiệnđúng thời gian biểu. Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ II.Chuẩn bị -Vở bài tập đạo đức 2 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. HĐ 1: Bày tỏ ý kiến 1 HĐ 2: Xử lí tình huống HĐ 3: Giờ nào việc nấy. 3. Củng cố ,dặn dò: -Yêu cầu HS trình bày đồ dùng học tập chung. -Kiểm tra từng em. -Nhận xét đánh giá. -Chia lớp thành các nhóm theo bàn –tự đọc các tình huống và cho ý kiến việc làm nào đúng việclàm nào sai? Tại sao đúng? (sai)? -KL:Làm việc, học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Chia lớp thành 4 nhóm – các nhóm đọc tình huống thảo luận tìm cách giải quyết rồi đóng vai diễn lại tình huống sau khi cócách sử lí. KL: Mỗi tình huống có nhiều cách sử lí các em cần chọn cách ứng sử cho phù hợp. -Sinh hoạt học tập đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân. -Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân mỗi hs tự nêu việc làm về từng buổi trong ngày như: +Buổi sáng, trưa, chiều, buổi tối em làm những việc gì? KL:Tronh sinh hoạt học tập cần sắp xếp thời gian hợp lí. -Về nhà các em cần học tập, sinhhoạt đúng giờ. -Đưa sách vở, bút thước. +Vở bài tập đạo đức 2. -Mở vở bài tập đạo đức. -Thảo luận trong nhóm. -Nêu ý kiến riêngtrong nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. +Tình huống 1: Sai +Tình huống 2: Sai . -Các nhóm nhận xét. -1 – 2 HS nhắc lại. -Đọc và quan sát bài tập 2. -Chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí. -Thảo luận trong nhóm. -Đại diện các nhóm diễn lại tình huống và cách sử lí. -Nhận xét bổ sung. -Nghe. -Từng cá nhân nói trong tổ cho các bạn nghe. 8 – 10 HS bao quát trước lớp. -Làm bài tập 3 vào vở. -Chữa bài. -Tự làm lại các bài tập 1 – 2 – 3. -Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu ở nhà. ?&@ Thø ba ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2010 ?&@ THỂ DỤC Bài 1: Giới thiệu chương trình- trò chơi “ Diệt các con vật có hại” I. Mục tiêu: . Giúp HS nắm vững hoạt đọng goài giờ học thể dục. - Biết dậm chân tại chổ- đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại” Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị - Một cái còi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.PhÇn më ®Çu 2. PhÇn c¬ b¶n 3. PhÇn kÕt thĩc -TËp hỵp líp phỉ biÕn néi dung -Yªu cÇu häc sinh vç tay h¸t -Giíi thiƯu ch¬ng tr×nh líp 2 - Mét sè quy ®inh khi häc thĨ dơc. -Biªn chÕ tỉ tËp luyƯn - Yªu cÇu HS theo tỉ tËp giËm ch©n t¹i chç- ®øng l¹i -Trß ch¬i “ DiƯt c¸c con vËt cã h¹i” -Cïng HS nh¾c l¹i tªn c¸c con vËt cã h¹i, cã lỵi. -Ch¬i cã thëng, ph¹t - HƯ thèng l¹i bµi häc -Tỉng kÕt – dỈn dß -L¾ng nghe -HS h¸t L¾ng nghe HS theo tỉ Tùc hiƯn HS ch¬i - HS l¾ng nghe . ?&@ Môn: TOÁN Bài: Ôn tập các số đến 100. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Đọc, viết, so sánh 2 số có 2 chữ số. Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ 1: Củng cố về đọc viết phân tích số: HĐ 2: So sánh số 3. Củng cố – dặn dò. -yêu cầu. -Tìm các số viết bằng 2 số giống nhau có 2 chữ số? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: HD HS tự làm vào vở. Số 85 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Ta có thể viết thế nào? Bài 2: Cho chơi trò chơi tiếp sức, nêu luật chơi và cách chơi. Bài 3: Y/c HS. Bài 4: Bài ôn tập hôm nay ta ôn những nội dung gì? -Muốn so sánh 2 số có 2chữ số? -Về làm bài tập vào vở bài tập toán. -1HS đọc cho cả lớp viết bảng con. -11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 1-HS làm bảng lớp. -Chữa bài tập và tự chấm. 8chục và 5 đơn vị 85 = 80 +5 -Làm bảngcon. 36 = 30 +6 71= 70 +1 94 = 90 + 4 -Chia lớp 2 dãy -Thi đua chơi. -Gvcùng HS nhận xét – đánh giá. -Làm bảng con. 34 70 80 +6 = 86 -Tự làm vào vở. + 28, 33, 45, 54. + 54, 45, 33, 28. -1HS nhắc. -HS khá nêu. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài:Có công mài sắt có ngày nên kim I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh A.Mở đầu: B. Bài mới. HĐ 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. HĐ 2: Kể lại toàn bộ nội dung chuyện: 3.Củng cố, dặn dò: -Giới thiệu sự khác nhau giữa kể chuyện lớp 2 mới và CT kể chuyện lớp 2 cũ. -Giới thiệu bài. -Câu chuyện có mấy tranh ứng với mấy đoạn? -Tranh 1 nói lên nội dunggì? -Nội dung của tranh 2, 3, 4 nói lên điều gì? -Chia lớp thành từng nhóm theo bàn. HD HS kể nối tiếp từng đọan. -Câu chuyện c ... K -Bộ pgận nào của cơ thể phải cử động để thực hiện động tác quay cổ? -Động tác nghiêng người? -Động tác cúi gập mình? -Để thực hiện được các động tác trên thì các bộ phận trên cơ thể phải cử động. -Yêu cầu HS tự sờ nắn bàn tay, cổ tay. -Dưới lớp da có gì? -Bắp thịt gọi là cơ -Yêu cầu -Nhờ đâu mà các bộ phận đó của cơ thể cử động được? -Đưa tranh vẽ cơ quan vận động, giảng thêm. KL:Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà chúng ta cử động dược. -HDCChơi:2 bạn ngồi đối diện nhau, 2 cánh tay đan vào nhau khi chơi ai kéo tay được về phía mình thì người đó thắng. -Chia nhóm 3 HS, 1 HS làm trọng tài, 2 HS chơi. -Nhận xét, đánh gía. +Qua chơi-Tại sao bạn lại thắng? +Muốn khoẻ phải làm gì? +Em làm gì để khoẻ? -Nhắc lại nội dung bài và đánh giá tinh thần học tập -Nhắc HS về nhà năng tập thể dục. -Làm theo. -Nhắc lại tên bài học. -Mở SGK quan sát các hình vẽ và tập làm theo -Cả lớp làm theo lời hô của lớp trưởng. -Đầu, cổ -Mình, cổ, tay -Đầu ,cổ, tay, bung hông -Thực hiện -Bắp thịt, xương -Thực hành uốn dẻo bàn tay, cổ tay -Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương. -Quan sát, nghe. -Quan sát. -2 HS chơi thử. -Các nhóm chơi -Vì bạn có cơ và xương khoẻ -Vận động nhiều. -Vài HS nêu ?&@ Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Môn: TOÁN Bài:Đề xi mét. I. Mục tiêu. Giúp HS: -Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo đề xi mét. -Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10 cm) -Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị dm -Bứơc đầu tập đo và ước lượng các đọ dài theo đơn vị dm. II. Chuẩn bị. -Băng giấy 10 cm. -Thước 30 cm,20 cm, 50 cm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới HĐ1:Giới thiệu về dm HĐ2.Thực hành Bài 2 Bài 3. 3.Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu HS chữa bài 5. -Nhận xét và gọi 1 HS lên đo A B -Đoạn AB dài mấy cm? -10 cm còn gọi là 1 dm Đề xi mét viết tắt là dm -1 dm = ? cm -10 cm = ?dm -Yêu cầu -Vậy các thước đó có độ dài mấy dm? Bài 1:Vẽ -3 đoạn thẳng lên bảng HD trên bảng: 1dm + 1 dm = 2 dm 8 dm – 2 dm = 6 dm -Yêu cầu -Bài tập yêu cầu làm gì? -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập trong vở bài tập toán. -1 HS làm bài 5. 32 45 77 + 36 21 57 + 58 20 78 + 43 52 99 + -Nêu tên gọi các thành phần của phép cộng -đoạn AB dài 10 cm -10 cm -Nhắc nhiều lần -1 dm = 10 cm -10 cm = 1dm -Nhắc lại nhiều lần -Lấy thươvs 20 cm, 3o cm,50 cm. -2 dm, 3dm,5dm -Quan sat, trả lời miệng -Độ dài đoạn thẳng Ab lớn hơn 1 dm -Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm -Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD -Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB -Làm vào bảng con 8 dm + 2 dm = 10 dm 10 dm – 9 dm = 1 dm -Nhắc lại yêu cầu đề bài+ QS SGk -Không đo, ước lượng độ dài của các đoạn thảng +Đoạn AB khoảng 9cm +Đoạn MN khoảng 12 cm -Đo lại 2 đoạn thẳng để kiểm tra sự ước lượng của HS. -Nhắc lại: 1 dm = 10 cm 10 cm = 1dm. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Ngày hôm qua đâu rồi? I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng chính tả: -Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngày hôm qua đâu rồi?” -Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa. -Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n; an/ang, ay/ai. 2.Tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái -Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ cái -Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo. II. Chuẩn bị: -Kẻ sẵn bảng chữ cái -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ1:Tìm hiểu nội dung và hướng dẫn chính tả HĐ2:HD HS làm bài tập 3.Củng cố, dặn dò -Đọc : nên kim, nên người, lên núi. - Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu mục tiêu bài học. -Đọc khổ thơ. -Khổ thơ là lời nói của ai với ai? -Bố nói với con điều gì? -Khổ thơ có mấy dòng thơ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Mỗi dòng thơ nên viết lùi vào 3 ô kể từ lề vào -Yêu cầu HS tìm trong bài các chữ có vần ai – ay, chữ l- n. -Đọc lại khổ thơ, đọc từng dòng thơ -Đọc lại toàn bài. -Chấm 8-10 bài nhận xét về bài viết- chữ viết, cách trình bày bài Bài 2:Treo bảng phụ Bài 3: Treo bảng phụ -Nhận xét, đánh giá tiết học -Nhắc HS về nhà học thuộc 19 chữ cái đầu. -Viết bảng con -2-3 HS đọc 9 chữ cái đầu -Thi đua ghi thứ tự bảng chữ cái. 2-3 HS đọc -Của bố với con -Con học hành chăm chỉ thì thời gian không đi mất. -4 dòng. -Viết hoa. -5 chữ. -Viết bảng con: ngày, lại, là. -Viết vào vở -Soát lỗi. -1-2 HS đọc bài -Làm bài vào bảng con -1 HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc 9 chữ cái đầu -Điền miệng -Nhiều HS đọc 10 chữ cái tiếp theo và thi đua đọc. -Vài HS đọc thuộc -2-3 HS đọc 19 chữ cái đầu. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Tự giới thiệu – Câu và bài. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. -Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: -Bước đầu biết kể chuyện một mẩu chuyện theo tranh -Bước đầu biết(dùng) viết 3, 4 câu kể lại nội dung tranh. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ1:HD làm bài tập Bài 2:Thực hành tự nói về mình. Bài 3:Kể chuyện theo tranh. 3.Củng cố, dặn dò. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Giới thiệu mục tiêu baì. Bài1. Treo bảng phụ Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp -Ghi 1 ví dụ lên bảng -Nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu. -Bài tập yêu cầu gì? -Trong 4 tranh em thấy có tranh nào đã được học? -Tranh 3 vẽ cảnh gì? -Tranh 4 vẽ cảnh gì? -Nhắc HS đặt tên cho 2 bạn. -Chia lớp theo bàn tập kể lại nội dung theo câu chuyện. -Theo dõi, giúp đỡ HS. -Là bạn gái em có hái hoa không? -Nếu là em , em sẽ nói gì với bạn gái? -Nhắc nhở HS vào công viên chơi không nên hái hoa, bẻ cành. -Đưa ra 4 mẫu câu và yêu cầu. -Nhắc HS về viết 4 câu thành 1 câu chuyện theo tranh. -2-3 HS đọc câu hỏi -Nhiều HS tự trả lời theo từng câu hỏi -Cùng GV nhận xét, bổ sung. -Nói về bản thân mình cho bạn nghe -Đại diện vài cặp lên nói về bản thân bạn cho cả lớp nghe -Mở SGK: Đọc yêu cầu bài -Dựa vào 4 tranh để kể lại một câu chuyện -Tranh 1, 2 đã học ở bài luyện từ và câu -3 –4 HS nói lại nội dung tranh 1,2. -Bạn Lan định hái 1 bông hoa. -Bạn trai nhắc nhở bạn gái -QS tranh lần lượt kể trong nhóm -Đại diện các nhóm kể lại -Nhận xét, bổ sung -Nêu -Bạn không nên hái hoa - 1 HS đọc lại cho các bạn đoán nội dung câu thuộc tranh nào. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Gấp tên lửa tiết 1. I Mục tiêu. Nắm được quy trình gấp tên lửa, gấp được tên lửa. Biết vệ sinh, an toàn trong khi gấp, hứng thú và yêu thích gấp hình. II Chuẩn bị. Quy trình gấp tên lửa, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. HĐ 1:Quan sát và nhận xét: HĐ 2: Gấp tạo mũi thân tên lửa. HĐ 3:Thực hành 3. Củng cố dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Giới thiệu bài. Đưa mẫu tên lửa. +Em có nhận xét gì về hình dáng của tên lửa? +Tên lửa có mấy phần? +Tên lửa làm bằng gì? -Mở mẫu gấp tên lửa ra và gấplại. -Có mấy bước gấp tên lửa? -Treo tranh quy trình gấp tên lửa và giới thiệu các bước gấp. +Gấp tạo mũi và thân của tên lửa theo từng bước – sau mỗi bước –GV đưa lên cho HS so sánh với quy trình gấp. -Gấp lại 1 – 2 lần -Sau mỗi lần gấp các em miết thẳng và phẳng. -HD tạo tên lửa và cách sử dụng tên lửa. -HD lại các thao tác gấp. -Chia lớp thành các nhóm theo bàn và tập gấp. Tên lửa dùng để làm gì? Nhắc nhở HS. -Đưa: Giấy màu, bút, -Quan sát mẫu – nhận xét. -Đầu nhọn – đuôi xoè ra -2 Phần: đầu và thân -Tự HS phát biểu. -Quan sát, theo dõi. -2Bước. -Quan sát. -Quan sát theo dõi. -Làm theo. 2-HS lên thực hành gấp. -Gấp theo bàn -Cùng HS đánh giá tên lửa của các nhóm gấp được. -Phóng lên bầu trời. -Về nhà tập gấpvàchuẩn bị giấy cho giờ sau. Sinh hoạt tập thể Nhận xét cuối tuần I. Mục tiêu. Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua. Học lại nội quy trường lớp. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ổn định Nhận xét tuần qua 3. Học lại nội quy trường lớp. . - Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ. - nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ... - GV đánh giá –đi học muộn: Không - Xếp hàng ngay ngắn đúng trống. -Chữ xấu: Nĩi, T¬ng, M¹nh, Hµ Ph¬ng... - Nêu lại nội quy trường lớp - Lớp đồng thanh hát: Từng bàn kiểm tra. - Đại diện của bàn báo cáo. -lớp nhận xét – bổ xung. - HS ghi- Học thuộc. Sáng 7hkem 15 phút vào lớp. Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp. Hát đầu giờ, giữa giờ. Trong lớp ngồi học nguyên túc. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Vệ sinh cá nhân, lớp sạch
Tài liệu đính kèm: