Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 33

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 33

Tập đọc

Tiết

Bóp nát quả cam

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Đọc:

- Học sinh đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của

phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Hiểu:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.

- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa trong bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2004
Tập đọc
Tiết
Bóp nát quả cam
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc:
Học sinh đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của 
phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2. Hiểu:
Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
III. Các hoạt động:	
Tiết 1
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Bài cũ (5’):
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm học sinh. 
3. Giới thiệu (1’):
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp.
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dòng dạc.
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b. Luyện phát âm:
- Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ ngữ sau:
- MB: nước ta, ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng, liều chết, quát lớn, mui thuyền, lo việc nước, lăm le, nghiến răng,...
- 7 đến 10 học sinh đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- MN: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,...
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Mỗi học sinh đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
c. Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn học sinh chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của giáo viên. Chú ý ngắt giọng các câu sau:
- Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”.// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
d. Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 2, gọi 1 học sinh đọc lại phần chú giải.
- Theo dõi bài đọc của giáo viên. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng Xin đánh.
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua?
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Quốc Toản vo tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng cămgiận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Con biết gì về Trần Quốc Toản?
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
5. Củng cố - dặn dò (3’):
Gọi 3 học sinh đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.
Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để học sinh tìm đọc, dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng tính nhẩm.
Củng cố biểu tượng hình tam giác.
II. Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Bài cũ (4’): 
3. Giới thiệu (1’):
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Phải so sánh các số với nhau.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- 2 học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	635	 970	 896	 295
 + 241 + 29 - 133 - 105
	876	 999	 763	 190
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
 * Hoạt động 2: Bài 4, 5
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- Học sinh suy nghĩ và tự xếp hình.
- Theo dõi học sinh làm bài và tuyên dương những học sinh xếp hình tốt.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
Tùy theo tình hình thực tế của lớp mình và giáo viên soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh.
Tổng kết tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2004
Kể chuyện
Tiết
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu:
Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
Dựa vào tranh và gợi ý của giáo viên, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối lợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với nội dung từng nhân vật.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): hát
2. Bài cũ (5’): “Chuyện quả bầu”
Gọi học sinh kể lại chuyện Chuyện quả bầu. 
Nhận xét, cho điểm học sinh. 
3. Giới thiệu bài (1’): 
Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
4. Phát triển các hoạt động (32’):
* Hoạt động 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Đọc.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Quan sát tranh minh họa.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Gọi 1 học sinh nhận xét.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
 2 - 1 - 4 - 3.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh kể lại từng đoạn theo tranh.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm 4 học sinh. Khi 1 học sinh kể thì các học sinh khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Mỗi học sinh kể một đoạn do giáo viên yêu cầu. Học sinh kể tiếp nối  ... hức cho học sinh. 
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2004
Chính tả
Tiết 
Lượm
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
II. Chuẩn bị:
Giấy A3 to và bút dạ.
Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
Gọi học sinh lên bảng viết các từ theo lời giáo viên đọc:
	+ MB: lao xao, làm sao, rơi xuống, đi sau.
	+ MN: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Giáo viên nhận xét học sinh viết. 
3. Giới thiệu bài (1’): 
Giờ chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
4. Phát triển các hoạt động 32’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Giáo viên đọc đoạn thơ.
- Theo dõi.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
- 2 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Viết để cách 1 dòng.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- 4 chữ.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
- Viết lùi vào 3 ô.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: loắt choắt, thoăn thoăt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- 3 học sinh lên bảng viết.
- Học sinh dưới lớp viết bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
- Mỗi phần 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
 ngày xưa; say sưa.
 cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
 cơm chín, chiến đấu
 kim tiêm, trái tim
- Giáo viên kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để học sinh thảo luận nhóm và làm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
a. cây si/ xi đánh giầy
 so sánh/ xo vai
 cây sung/ xung phong
 dòng sông/ xông lên...
b. gỗ lim/ liêm khiết
 nhịn ăn/ tín nhiệm
 xin việc/ chả xiên...
5. Củng cố, dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm tiếp bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (tính nhẩm và tính viết).
Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ torng phạm vi 1000 (tính nhẩm và tính viết).
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
3. Giới thiệu bài mới (1’):
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:Bài 1, 2
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
- Làm bài vào vở bài tập. 12 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc 1 con tính.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của học sinh và cho điểm.
* Hoạt động 2: Bài 3, 4
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Một trường tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh? 
- Có bao nhiêu học sinh gái?
- Có 265 học sinh gái.
- Có bao nhiêu học sinh trai?
- Có 234 học sinh trai.
- Làm thế nào để biết trường có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Thực hiện phép cộng số học sinh gái và số học sinh trai với nhau.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm baì vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh trường đó có là:
265 + 234 = 499 (học sinh) 
Đáp số: 499 học sinh 
- Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài 4
- Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
- Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước?
- Bể thứ nhất chứa được 865l nước.
- Số nước ở bể thứ hai như thế nào so với số nước ở bể thứ nhất? 
- Số lít nước ở bể thứ hai ít hơn so với số lít nước ở bể thứ nhất là 200l.
- Muốn tính số nước ở bể thứ hai như thế nào?
- Thực hiện phép trừ 865 - 200.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài giải
Số lít nước ở bể thứ hai có là:
865 - 200 = 665(l)
Đáp số: 665l.
- Nhận xét và chữa bài cho học sinh. 
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh. 
Tập làm văn
Tiết 33
I. Mục tiêu:
Biết đáp cá lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập 1.
Các tình huống viết vào giấy nhỏ. 
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 4’: 
Gọi học sinh lên thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
Gọimột số học sinh nói lại nội dung 1 trăng trong sổ liên lạc của em.
Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh nói tốt.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Tranh vẽ hai bạn học sinh. Một bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn học sinh bị ốm đã nói thế nào?
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn học sinh bị ốm.
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./...
- Khen những học sinh nói tốt.
* Hoạt động 2: Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc các tình huống trong bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tình huống a.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt”.
- Hãy tưởng tượng con là bạn học sinh trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./...
- Gọi 2 học sinh lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./...
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn 
bà ạ./...
* Hoạt động 3: Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Hàng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút... Bầy giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Học sinh suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc của bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy như thế nào? (Kể rõ hành động,việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cẩm thấy thế nào sau khi làm việc đó?
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét, cho điểm học sinh. 
- 5 học sinh kể lại việc tốt của mình.
5. Củng cố, dặn dò (1’):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY-33.doc