Tập đọc
Tiết 9, 10
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, rình, nhanh trí, ngã ngửa.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ có chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, gạc, thông minh, hung ác.
- Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Qua câu chuyện rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người khác, và cứu người trong lúc hoạn nạn.
Thứ hai ngày 22tháng 09 năm 2003 Tập đọc Tiết 9, 10 Bạn của Nai Nhỏ I. Mục đích – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, rình, nhanh trí, ngã ngửa. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ có chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, gạc, thông minh, hung ác. Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. Qua câu chuyện rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người khác, và cứu người trong lúc hoạn nạn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 1’ Hát 2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ 2 học sinh đọc mỗi em 1 đoạn và TLCH 1, 2, 3, 4 trong SGK. 1 học sinh đọc lại cả bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu (1’): Hôm nay, các em tập đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ. 4. Phát triển các hoạt động (30’): Tiết 1 * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách đọc đúng, hay + Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, đọc theo lời nhân vật và hiệu một số từ ngữ mới. + Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành. + ĐDDH: Tranh, bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc. + Tiến trình HĐ: a/ Giáo viên đọc mẫu và nêu: - Học sinh theo dõi. + Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi, rõ ràng. + Lời Nai Nhỏ: hồn nhiên, ngây thơ, tự hào. + Lời của cha Nai Nhỏ: ấm áp, lo lắng, vui vẻ, hài lòng. b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: - Giáo viên cho học sinh đọc từng câu kết hợp hướng dẫn đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. + Trong khi học sinh đọc giáo viên chú ý xem các em phát âm sai ở những từ nào? + Học sinh nêu những từ các em thấy khó đọc: hích vai, rình, ngã ngửa, ngăn cản, nhanh trí. - Giáo viên hướng dẫn các em cách đọc. - Học sinh đọc lại. - Lớp đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh đọc bài từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới: ngăn cản, hích vai, gạc, thông minh, hung ác. - Học sinh đọc từng đoạn và nêu các từ ngữ mới. - Học sinh đọc CT trong bài, đặt câu, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. + Giáo viên giải thích thêm bằng tranh. - Giáo viên hướng dẫn đọc lời cha Nai Nhỏ: + Giáo viên đọc mẫu các lời nói của cha Nai Nhỏ. + Học sinh lắng nghe và nhận xét giáo viên ngắt, nghỉ hơi ở đâu, nhấn giọng ở chỗ nào để thể hiện được sự quan tâm, lo lắng, vui mừng của cha Nai Nhỏ. * Cha không ngăn cản ... bạn của con. * Học sinh đọc 2 câu ở đoạn 2, 3. * Đó chính là ... một chút nào nữa. - Giáo viên hướng dẫn đọc lời của Nai Nhỏ: + Giáo viên đọc mẫu lời của Nai Nhỏ ở đoạn 2. + Học sinh theo dõi và nhận xét. + 2 học sinh đọc lời Nai Nhỏ ở đoạn 3 và 4. + Giáo viên nhận xét. + Lớp nhận xét. - Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc của người dẫn chuyện. - Học sinh nêu. * Hoạt động 2: Học sinh luyện đọc + Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy toàn bài. + Phương pháp: Luyện tập, thi đua, nhóm. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc bài trong nhóm. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài trước lớp. - Học sinh cử đại diện của nhóm lên đọc thi đua. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên cho học sinh đọc ĐT đoạn 4. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. 5. Củng cố - dặn dò (3’): - 2 dãy thi đua đọc theo lời nhân vật. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh và nhận xét tiết học. - CBB: Đọc các câu hỏi để học tiết 2. Tiết 2 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài, hiểu được như thế nào là người bạn tốt và biết cách cư xử với bạn bè. + Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. + ĐDDH: Tranh, SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên cho học sinh nêu câu hỏi 1. - Học sinh nêu câu hỏi 1. + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Đi chơi xa cùng bạn. + Cha Nai Nhỏ nói gì? + Học sinh nêu. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - 2 học sinh đọc. - Giáo viên cho học sinh thảo luận, tìm hiểu và trả lời câu hỏi 2, 3, 4. - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày nội dung câu mình bốc thăm. CH2: Nai Nhỏ kể cho cha nghe tất cả mấy hành động của bạn mình? - 3 hành động - lần lượt nêu: + HĐ1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối. -> Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ mạnh. + HĐ2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy thoát lão Hổ. -> Bạn của Nai Nhỏ thông minh và nhanh nhẹn. + HĐ3: Dùng gạc húc sói ngã ngửa để cứu Dê Non. -> Bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, gan dạ liều mình cứu bạn. CH3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? + Học sinh nêu ý kiến và giải thích. + Giáo viên khẳng định: hành động dám liều mình cứu bạn là hành động cao cả nhất. CH4: Theo em, người bạn tốt là người như thế nào? + Học sinh nêu bằng cách nghi vào giấy ý kiến của mình và nêu lên cho lớp nghe. - Giáo viên nhận xét và giáo dục học sinh dưới hình thức cho học sinh nêu những gương bạn tốt trong lớp. - Học sinh thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại + Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy, biết đọc theo lời nhân vật. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh đọc theo lời nhân vật. - Học sinh đọc bài trong nhóm. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Học sinh các nhóm thi đọc lời nhân vật. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 6. Tổng kết (3’): - VN: Rèn đọc lại. - CBB: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán Tiết 11 Kiểm tra I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh, tập trung vào: Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết). Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đề bài: 1. Viết các số: a/ Từ 70 đến 80. b/ Từ 89 đến 95. 2. a/ Số liền trước của 61 là. b/ Số liền sau của 99 là. 3. Tính: 42 84 60 66 5 + 54 - 31 + 25 - 16 + 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Độ dài của đoạn thẳng AB là ... cm. Độ dài của đoạn thẳng AB hoặc là ... dm. III. Thang điểm: - Bài 1: 3 điểm, mỗi số viết đúng được 1/6 điểm. - Bài 2: 1 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. - Bài 3: 2,5 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. - Bài 4: 2,5 điểm, lời giải 1 điểm, phép tính đúng 1 điểm, đáp số 0,5 điểm. - Bài 5: 1 điểm. IV. Đáp án: 1. a/ 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80. b/ 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95. 2. a/ Số liền trước của 61 là 60. b/ Số liền sau của 99 là 100. 3. 42 84 60 66 5 + 54 - 31 + 25 - 16 + 23 96 53 85 50 28 4. Giải Số bông hoa Mai làm được là: 36 - 16 = 20 (bông hoa) Đáp số: 20 bông hoa 5. A B Độ dài đoạn thẳng AB là 10 cm. hoặc 1dm. * Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2003 Kể chuyện Tiết 3 Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh. nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ), giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa, băng giấy đội đầu hình Nai Cha và Nai Con. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): hát 2. Bài cũ (5’): “Phần thưởng” 3 học sinh kể lại 3 đoạn của câu chuyện theo 3 tranh gợi ý. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài (1’): Hôm nay, các em sẽ được kể lại câu chuyện mình đã được học qua bài Tập đọc là: Bạn của Nai Nhỏ. 4. Phát triển các hoạt động (30’): * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện + Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung câu chuyện, học sinh kể lại được câu chuyện. + Phương pháp: Kể chuyện, nhóm, thực hành, thi đua. + ĐDDH: SGK, tranh. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh đọc lại câu chuyện 1 lần. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nêu. A. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kể 3 tranh minh họa trong SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. - Học sinh kể lại từng lời kể của Nai Nhỏ một cách tự nhiên, đủ ý, diễn đạt bằng lời của mình. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên cho học sinh tập kể theo nhóm, mỗi nhóm kể theo 1 tranh. - Học sinh kể theo nhóm. - Đài diện các nhóm thi kể lại lời của Nai Nhỏ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét. B. Giáo viên ... và bảng gài) VBT, bảng phụ. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 2 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh tự làm. - Học sinh thi đua sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính, ta cần lưu ý điều gì? - Học sinh nêu. - Học sinh làm vở. - Học sinh thi đua sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh đọc đề. - Lớp làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Tổng kết (3’): - Giáo viên cho học sinh thi đua 9 + 8 = ... + 3 8 + ... = 11 - 2 học sinh thi đua. - VN: Xem lại bài. - CBB: 28 + 5. - Giáo viên nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 26 tháng 09 năm 2003 Chính tả Tiết 6 Gọi bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ. Tiếp tục củng cố qui tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn (ch/tr, ?/dấu ngã). 2. Kĩ năng: Rèn thói quen ngồi đúng tư thế, cầm bút, đặt vở đúng qui định. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, băng giấy viết sẵn các từ. Học sinh: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 5’: Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh. Giáo viên cho học sinh viết bảng từ còn sai.. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em viết chính tả bài: Gọi bạn. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết + Mục tiêu: Học sinh viết chính xác 2 khổ thơ bài viết. + Phương pháp: Quan sát, thực hành. + ĐDDH: Bảng con, vở, SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên đọc lại 2 khổ thơ cuối. - 2 học sinh đọc lại. - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? - Học sinh nêu. - Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì? - Học sinh nêu. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? - Học sinh nêu. - Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu gì? - Dấu ! - Giáo viên cho học sinh rèn viết từ khó: suối cạn, lang thang, khắp nẻo. - Học sinh luyện viết bảng con. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài. - Học sinh theo dõi. + Tựa bài lùi 6 ô. + Bài thơ lùi 4 ô. - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - Học sinh dò bài rồi đổi vở cho nhau sửa lỗi. - Giáo viên chấm 1 số vở và nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập + Mục tiêu: Học sinh nắm được yêu cầu bài tập và thực hiện đúng. + Phương pháp: Luyện tập, thi đua. + ĐDDH: VBT, bảng phụ, băng giấy viết sẵn các từ. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. (Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống). - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh phân biệt nghĩa các từ bằng nhiều hình thức (đặt câu, từ đồng nghĩa, khác nghĩa, giải nghĩa từ). - Học sinh thực hiện và chọn từ đúng viết vào vở. - Lớp sửa bài trên bảng: 2 học sinh thi đua gắn băng giấy có viết từ vào chỗ trống. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Làm tương tự. 5. Tổng kết: (3’) VN: Rèn viết lại. CBB: Bìm tóc đuôi sam. Giáo viên nhận xét giờ học. Toán Tiết 15 9 cộng với một số: 9 + 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10). Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép tính cộng dạng 29 + 5, 49 + 25. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng trình bày vở sạch sẽ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: 20 que tính, bảng gài. Học sinh: Bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 5’: Luyện tập Giáo viên cho học sinh đặt tính và tính: 24 + 35 48 + 22 37 + 13 73 + 17 Học sinh nêu miệng và viết bảng: 10cm = dm. Vẽ đoạn thẳng dài 1dm. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em học dạng toán: 9 cộng với 1 số. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 + Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tính 9 cộng với 1 số và thuộc bảng + 9. + Phương pháp: Quan sát, thực hành. + ĐDDH: Que tính, bảng gài. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên nêu miệng bài toán: + Tay trái cầm 9 que tính. + Tay phải caại que tính. - Học sinh thực hiện theo giáo viên rồi đếm và trả lời: 14 que tính. + Cả hai tay que tính? - Giáo viên cho học sinh nêu các cách tính khác nhau để tìm được kết quả. - Học sinh nêu. - Giáo viên thực hiện trên que tính và ghi bảng. - Học sinh quan sát. Chục Đơn vị + 9 5 1 4 - Giáo viên gộp 9 que tính ở hàng trên và 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính (bó lại thành 1 chục). - Học sinh theo dõi rồi làm theo. - Một chục que tính gộp với 4 que tính còn lại, được 14 que tính. - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính. - Học sinh theo dõi và thực hiện. 9 9 + 5 = 14 viết 4 ở hàng đơn + 5 vị, 1 ở hàng chục. 14 * Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng + 9 + Mục tiêu: Học sinh lập được bảng + 9 và bước đầu học thuộc. + Phương pháp: Thực hành, học thuộc lòng. + ĐDDH: Băng giấy viết bảng + 9. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các phép tính 9 + với 1 số ở phần đóng khung xanh trong SGK. - Học sinh đọc từng phép tính nối tiếp nhau và nêu kết quả. - Giáo viên dán băng giấy có bảng + 9. - Cho học sinh lần lượt đọc nối tiếp nhau theo dãy. - Giáo viên gỡ băng giấy xuống và yêu cầu học sinh đọc lại bảng + 9. - Vài học sinh đọc lại bảng + 9. - Lớp đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện tập + Mục tiêu: Học sinh làm đúng yêu cầu các bài tập. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: VBT, bảng phụ. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu (Tính nhẩm). - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm vở. M: 9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 - 5 học sinh thi đua sửa bảng. - Học sinh nhận xét và nêu tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yc (Đặt tính rồi tính). - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm vở. M: 9 + 6 15 - 5 học sinh sửa bảng thi đua. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: Giáo viên cho 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh tóm tắt. Vườn: 9 cây cam Trồng thêm: 8 cây cam Có: cây cam - 1 học sinh nêu cách làm: lấy số cây cam trong vườn + số cây cam mẹ trồng thêm. - Lớp làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Tổng kết: (3’) VN: Bài 3/15. CBB: 29 + 5 Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________________ Tập làm văn Tiết 3 Sắp xếp câu trong bài Lập danh sách học sinh I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong 1 bài theo đúng trình tự diễn biến. 2. Rèn kỹ năng viết: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách một nhóm 3 -> 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Tranh minh họa BT 1/SGK. + Bảng phụ thành lập danh sách học sinh. Học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Kiểm tra bài cũ 5’: 1 học sinh nêu những điều em biết về một bạn. 2 học sinh kể lại nội dung 4 bức tranh. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em được học TLV bài: Sắp xếp câu trong bài và lập danh sách học sinh. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (nêu miệng) + Mục tiêu: Học sinh hiểu yêu cầu của từng bài tập và làm chính xác. + Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập. + ĐDDH: Tranh minh họa, 4 băng giấy ghi 4 câu văn. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. + Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh họa bài thơ “gọi bạn”. + Kể lại câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu kể lại chuyện theo tranh bằng lời. - Học sinh kể trước lớp. - Kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu thứ tự của truyện: b, d, a, c. - Vài học sinh nêu lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét. - Lớp đọc ĐT. * Hoạt động 2: Làm bài viết + Mục tiêu: Học sinh biết lập bảng danh sách 3 -> 5 học sinh trong tổ. + Phương pháp: Vấn đáp, thực hành. + ĐDDH: Bút lông, giấy khổ to. + Tiến trình HĐ: Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, phát giấy khổ to đã kẻ bảng và bút cho từng nhóm. Các nhóm trao đổi với nhau để làm bài. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết (3’): Giáo viên nhận xét tiết học. VN: Xem lại bài. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: