Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 28

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 28

Tập đọc

Tiết

Kho báu

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu lót được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.

 

doc 39 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2004
Tập đọc
Tiết
Kho báu
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc lưu lót được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.
III. Các hoạt động 35’:	
Tiết 1
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Giới thiệu (1’):
Sau bài kiểmt ra giữa kì, các con sẽ bước vào tuần h ọc mới. Tuần 28 với chủ đề 
Cây cối.
Treo bức tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc:
 Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. 
+ Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
+ Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
+ Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên: 
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, ... trong bài. (MB).
+ Các từ đó là: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, cấy lúa, lúc nào, làm lụng, lâm bệnh nặng, đàng hoàng, hão huyền, trồng lúa, liên tiếp, dặn dò, ...
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (Học sinh phía Nam)
+ Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
- Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này. (Tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm).
- 5 đến 7 học sinh đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của giáo viên:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. 
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nh2 nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe học sinh phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc câu:
 Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho học sinh luyện đọc câu này.
- Luyện đọc câu:
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng).
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi học sinh đọc và sửa những lỗi sau nếu các em mắc phải.
- 1 học sinh đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Học sinh theo dõi bài trong SGK.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải.
- 1 học sinh đọc bài.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Tính nết của hai con trai của họ như thế nào?
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Kết quả ra sao?
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Học sinh đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm. Chia nhóm cho học sinh thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- 3 đến 5 học sinh phát biểu.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
- Cho điểm học sinh.
4. Tổng kết (1’):
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 131
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Giới thiệu (1’): Luyện tập chung
3. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Bài 1a
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
- Khi biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 * Hoạt động 2: Bài 2b
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia với các số đo đại lượng.
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 3: Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
3 x 4 + 8 = 12 + 8
	 = 20
 3 x 10 – 14 = 30 – 14
	 = 16
2 : 2 x 0 = 1 x 0
	 = 0
 0 x 4 + 6 = 0 + 6
	 = 6
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện tính các biểu thức trên.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 4: Bài 3a
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
4 nhóm: 12 học sinh
1 nhóm:  học sinh?
Giải
Mỗi nhóm có số học sinh là:
12 ... n.
- Đọc dãy số: 10; 20; 30; ; 200.
Bài 5:
- Tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh giữa các tổ. Trong thời gian 3 phút, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng và nhanh nhất là tổ thắng cuộc.
- Học sinh xếp hình.
5. Tổng kết (2’):
Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà ôn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh các số tròn chục đã học.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2004
Chính tả
Tiết 
Cây dừa
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/linh.
Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 2a viết vào giấy.
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, học sinh dưới lớp viết vào nháp do giáo viên đọc.
+ MB: lúa chiêm, búa liềm, thuở bé, quở trách.
+ MN: bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài (1’): 
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Giáo viên đọc 8 dòng thơ trong bài Cây dừa.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 học sinh đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
- Học sinh đọc lại bài sau đó trả lời:
+ Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
+ Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
+ Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy dòng?
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết.
- MB: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh.
- MN: tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ...
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy,...
xoan, xà cừ, xà-nu, xương rồng,...
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi.
- Cho học sinh đọc các từ tìm được.
Bài 2b:
- Giáo viên đọc yêu cầu cho học sinh tìm từ.
- Tìm từ.
Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc bài thơ.
- học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết như thế nào?
- Tên riêng phải viết hoa.
- Gọi học sinh lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
- 2 học sinh lên bảng viết lại, học sinh dưới lớp viết vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
5. Củng cố, dặn dò: (4’)
Gọi học sinh tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Nhắc nhở học sinh nhớ quy tắc viết hoa tên riêng và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 135
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục, và các đơn vị.
Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 	 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
	 - Bảng phụ kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
Học sinh: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 5’: Các số tròn chục từ 110 đến 200
- Giáo viên cho học sinh đọc, viêt và so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
- Học sinh nhận xét. 
3. Phát triển các hoạt động 30’:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110
* Viết và đọc số 101.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- 1 trăm - viết bảng số 1 vào cột trăm.
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là: 101
- Học sinh viết và đọc số 101.
* Viết và đọc số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Học sinh thực hiện.
* Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Học sinh thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 học sinh lên làm bài trên bảng lớp, 1 học sinh đọc số, 1 học sinh viết số, 1 học sinh gắn hình biểu diễn số.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu: Mỗi số ứng với cách đọc nào? Học sinh lần lượt nối tiếp nhau đọc: 102, 103, 105, 107, 108, 109.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu: Điền số.
- Học sinh lần lượt điền các số còn thiếu vào tia số.
- 1 học sinh lên bảng điền vào tia số đã được vẽ sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại các số trên tia số.
Bài 3: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 1 học sinh nêu: Điền dấu.
- Học sinh làm bài và vở.
- Giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh thi đua sửa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét. 
Bài 4: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Viết số.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng thi đua viết số.
+ Lần lượt từ bé đến lớn: 103, 105, 106, 107, 108.
+ Từ lớn đến bé: 103, 105, 106, 107, 100, 110.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
5. Tổng kết: (3’)
Học sinh 2 dãy thi đua đọc vào số từ 101 đến 110.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
VN: Ôn lại cách đọc và viết các số từ 101 đến 110.
CBB: Các số từ 111 đến 200.
Tập làm văn
Tiết 28
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: 
Biết đáp lại lời chia vui, chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiên tốn, có văn hóa.
Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và 
ruột quả.
2. Rèn kỹ năng viết: 
Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh minh họa BT1.
 - Tranh hoặc quả măng cụt thật.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Giới thiệu bài mới 1’: 
Giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là quả măng cụt.
4. Phát triển các hoạt động 35’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1
- Giáo viên treo tranh.
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 1 học sinh nêu: Đáp lại lời chúc mừng của các bạn.
- Giáo viên cho học sinh thực hành đóng vai theo nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.
- Học sinh thực hiện.
+ HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng.
VD: 	Bạn giỏi quá.
	Bọn mình chúc mừng bạn.
	Chia vui với bạn nhé!
+ HS4 đáp lại.
VD: 	Mình rất cảm ơn các bạn.
	Các bạn làm mình cảm động quá.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2
- Gọi 1 học sinh nêy yêu cầu.
- Đọc và trả lời các câu hỏi của bài “Quả măng cụt”.
- 2 học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm.
- Giáo viên giới thiệu cho các em biết quả măng cụt qua tranh hoặc quả thật.
- Học sinh quan sát.
- Cho học sinh thực hiện hỏi đáp theo nhóm đôi từng nội dung.
- Học sinh thực hiện.
HS1: Quả măng cụt hình gì?
HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS1: Quả to bằng chừng nào?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS1: Quả măng cụt màu gì?
HS2: Quả màu tím sẫm và hơi đỏ.
HS1: Cuống nó như thế nào? 
HS2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4,5 cái tai tròn úp vào quả.
- Yêu cầu học sinh nói lại về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nói về ruột quả và mùi vị quả măng cụt, tiến hành tương tự như trên.
- Ruột quả măng cụt màu gì?
- Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi.
- Các múi như thế nào? 
 Có khoảng 4, 5 múi to không đều nhau.
- Mùi vị măng cụt ra sao?
 Khi ăn từng múi sẽ thấy mùi vị quả măng cụt ngọt đậm đà và mùi thơm thoang thoảng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b.
- Lớp làm bài vào vở.
5. Tổng kết:
Nhận xét tiết.
Chuẩn bị tiết 29.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY-28.doc