Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 26

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 26

Tập đọc

Tiết

Tôm càng và cá con

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Học sinh đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo, .

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện khen ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).

 

doc 41 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thủy - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2004
Tập đọc
Tiết
Tôm càng và cá con
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Học sinh đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu ý nghĩa các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo, ...
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện khen ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động 35’:	
Tiết 1
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Bài cũ (4’): Bé nhìn biển
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Nhận xét, cho điểm hs.
3. Giới thiệu (1’):
Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. 
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên: 
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, ... trong bài. (MB).
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao 
tới, ...
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c ... (MN)
+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ...
- Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này.
- 5 đến 7 học sinh đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Dùng bút chì để phân chia đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em.
- 1 học sinh đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1.
- Hướng dẫn học sinh đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Luyện đọc câu:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên).
- Hướng dẫn học sinh đọc câu trả lời của Cá Con và Tôm Càng.
- Luyện đọc câu:
Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật).
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Nghĩa là khên liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dùng gì?
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa).
- Bánh lái có tác dụng gì?
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền.
- Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
- Luyện đọc câu:
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Đoạn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài).
Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tời.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn.
- 1 học sinh khác đọc bài.
- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu.
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh khá đọc lại đoạn 1, 2.
- 1 học sinh đọc.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào?
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...”
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? 
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- Gọi 1 học sinh khá đọc phần còn lại.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều học sinh được kể).
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi:
- Học sinh phát biểu.
- Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./...
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- 3 đến 5 học sinh lên bảng.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai.
- Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
5. Tổng kết (1’):
Nhận xét, cho điểm học sinh.
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 122
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Tiếp tục rèn kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
Củng cố biểu tượng về thời gian, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Bài cũ (4’): 
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài.
Nhận xét.
3. Giới thiệu (1’):
Trong giờ học toán này, các em sẽ tiếp tục rèn luyện cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Bài 1
- Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ xảy ra của một số hành động. Để làm đúng bài tập này, trước hết các em cần đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Học sinh tự làm bại theo cặp. Một học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
- Một số học sinh trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Hỏi thêm (dành cho học  ... ng tạo thành hình.
- Quan sát hình và cho biết độ dài của từng đoạn thẳng AB, BC, CA.
- Học sinh quan sát và trả lời: AB dài 3cm, BC dài 5cm, CA dài 4cm.
- Đây chính là độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Hãy nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Một số học sinh trả lời.
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA.
- Học sinh thực hiện tính tổng:
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm.
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu?
- Là 12cm.
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu?
- Chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
* Giới thiệu về cạnh và chu vi của hình tam giác
- Giáo viên giới thiệu nội dung này tương tự như giới thiệu cạnh và chu vi của hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh.
- Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm thế nào?
- Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi chính là tổng độ dài các cạnh của hình.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu.
- 3 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữ bài và cho điểm học sinh.
Bài 2:
- Tiến hành hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài tập 1.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
- Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng 3cm.
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 2: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nêu tên cạnh của một số hình tam giác, hình tứ giác, cách tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác.
5. Tổng kết (2’):
- Tổng kết giờ học và dặn dò học sinh về nhà xem bài kế tiếp.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2004
Chính tả
Tiết 
Sông hương
I. Mục tiêu:
Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè ... dát vàng trong bài Sông Hương.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’: 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu. 
- 3 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp viết vào nháp.
+ MB: một học sinh tìm 4 từ có âm đầu r/d/gi.
+ MN: một học sinh tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Giới thiệu bài (1’): 
Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi; ưc/ưt.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Giáo viên đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Theo dõi.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Sông Hương.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu.
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết.
- Học sinh viêt các từ: phượng vĩ, đọ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- 4 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
 rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
 cắt đứt, đạo đức
 nức nở, nứt nẻ.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời.
- Học sinh tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
5. Củng cố, dặn dò: (4’)
Gọi học sinh tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
Toán
Tiết 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tình chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập.
Thước có vạch chia cm.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 3’: 
2 học sinh sửa bài 2, 3 lên bảng.
Chấm một số vở.
Nhận xét.
3. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Oân luyện về đường gấp khúc
- Giáo viên phát phiếu có chấm sẵn các điểm A, B, C, D nằm bất kỳ.
	 B
	·	 ·
 A	 
	 ·
	 C	· D
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi:
a) Nối các điểm A, B, C, D tạo thành đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng.
- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
b) Đo và tính độ dài đường gấp khúc đó.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
B
B
Lưu ý học sinh: chỉ cần nối các điểm để có 1 trong các đường gấp khúc.
D
D
D
C
C
C
B
B
A
A
A
D
C
A
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Giáo viên cho học sinh làm vở.
- Học sinh đọc đề.
Chu vi hình tam giác ABC là:
- Tìm hiểu đề.
	2 + 4 + 5 = 11 (cm)
	Đáp số: 11cm
- 1 học sinh làm bảng. Lớp làm vở.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn tương tự.
- 1 học sinh làm bảng. Lớp làm vở.
 Chu vi hình tứ giác DEGH:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
	Đáp số: 18cm
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Cho học sinh đặt đề toán có dạng tìm chu vi.
- Học sinh đặt đề.
- Học sinh khác giải.
- Nhận xét.
Lưu ý học sinh: 
Bài 4: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
- Học sinh có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12
4. Tổng kết: (3’)
Nhận xét tiết học.
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân chia.
Tập làm văn
Tiết 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: Trả lời câu hỏi về biển.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa cảnh biển.
VBT.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 4’: 
2 cặp học sinh thực hành đóng vai (nói lời đồng ý đáp lời đồng ý) theo 2 tình huống sau:
TH1:	HS1 hỏi mượn HS2 một bộ đồ dùng học tập.
	HS2 nói lời đồng ý, HS1 đáp lời đồng ý của bạn.
TH2:	HS1 đề nghị HS2 giúp mình một việc, HS2 nói đồng ý, HS1 đáp lại lời đồng ý 	của bạn.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Giới thiệu mục tiêu bài.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (miệng)
- Một học sinh đọc yêu cầu và các tình huồng trong bài.
- Lớp đọc thầm.
- Làm việc theo cặp.
- Nhiều cặp học sinh thực hành đóng vai.
- Nhận xét về ý kiến và thái độ khi nói lời đáp (biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào, khi được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ, vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi).
- VD:
a) Cháu cám ơn bác./
 - Cám ơn bác. Cháu sẽ ra ngay ạ!...
b) Cháu cám ơn cô ạ!/
 - May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./...
c) Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (viết)
Hướng dẫn:
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những câu trả lời của em ở BT3 (TLV tuần 25). Các câu hỏi a, b, c, d trong BT2 hôm nay cũng là các câu hỏi của BT3 tuần trước.
- Học sinh mở SGK trang 67 xem lại BT3.
- Một số em nói lại câu trả lời của mình.
* Lưu ý học sinh:
- Có thể trả lời từng câu hỏi nhưng không chép lại câu hỏi hoặc có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Nhận xét - bình chọn những người viết hay.
- Nhận xét. 
- Chấm một số bài.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc một đoạn văn hay tả về biển cho học sinh tham khảo.
- Nhắc học sinh đáp lời đồng ý thể hiện mình là người có văn hóa.
5. Tổng kết:
Nhắc học sinh thực hành đáp lời đồng ý thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa.
Nhận xét tiết.
Chuẩn bị ôn tập giữa kỳ 2.
Tập làm văn
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Rèn kĩ năng viết: trả lời câu hỏi về biển.
Giáo dục học sinh tính lịch sự trong giao tiếp và kỹ năng viết văn.
II. Nội dung:
Bài tập 12: Giáo viên treo tranh vẽ cảnh biển (khác tranh của tiết tập làm văn 26).
Học sinh quan sát và tập trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
* Câu hỏi gợi ý:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Em sẽ làm gì nếu được đi chơi và ngắm cảnh biển trên.
Bài tập 1: Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau:
 a) Cậu cùng mình ở lại trực lớp nhé!
 - Ừ, đợi mình cất cặp đã.
 - ...
 b) Em xin phép cho bé An, con bác hàng xóm sang nhà mình chơi.
 - Bác hàng xóm: “Ừ, cháu nhớ coi em cho cẩn thận nhé!”
Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh viết một đoạn văn ngắn tả về biển mà học sinh vừa làm miệng.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY-26.doc