Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Học kì I, Tuần 3

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Học kì I, Tuần 3

TẬP ĐỌC (Tuần 3)

Tiết 7 + 8 : BẠN CỦA NAI NHỎ

I. Mục đích yêu cầu:

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Đọc đúng,rõ ràng toàn bài. Biết liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

 - Sẵn lòng giúp người, cứu người

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh- Bảng phụ

III. Các hoạt động

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Học kì I, Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC (Tuần 3)
Tiết 7 + 8 : BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. Mục đích yêu cầu:
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc đúng,rõ ràng toàn bài. Biết liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
 - Sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Làm việc thật là vui
- Các vật và con vật xung quanh làm những việc gì?
- Đặt câu với từ: rực rỡ, tưng bừng.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
- GV đọc mẫu toàn bài
- Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Nêu các từ cần luyện đọc
- Nêu các từ khó hiểu 
- Luyện đọc câu
Chú ý các câu sau: 
Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi một số nhóm đọc 
- Đọc toàn bài
- GV nhận xét, hướng dẫn HS 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: Tranh
 - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc các từ chú giải SGK, 
- HS đọc tiếp nối từng câu đến hết bài
- HS đọc trong nhóm
- Lớp nhận xét 
- Lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Bạn của Nai Nhỏ
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV nhận xét
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? (HS Y)
- Cha Nai Nhỏ nói gì? (HS TB)
+ HS đọc thầm đoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? (HS K – G)
- GV nêu câu hỏi HS thảo luận
- Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? (HS K)
-GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
- Giọng điệu:Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây). Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
- GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? (HS K – G)
- Luyện đọc thêm.
- Chuẩn bị: Kể chuyện
- Hát
- HS đọc bài
- HS đọc thầm
- Đi chơi xa cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
-HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặc điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- HS tự suy nghĩ, trả lời 
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu 
- HS nghe GV đọc mẫu
- HS phân công đọc
- Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”
To¸n (TuÇn 3)
TiÕt 11: KiĨm tra
A.Mơc tiªu: 
 - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước.
 - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
 - HS yêu thích môn học.
B.§å dïng d¹y- häc.
GV: §Ị kiĨm tra.
HS: GiÊy KT, bĩt,..
C.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
Néi dung
C¸ch thøc tiÕn hµnh
I. KiĨm tra bµi cị: 
II. Bµi míi
 1.Giíi thiƯu bµi: 
 2. Híng dÉn lµm bµi tËp. 
Bµi 1: ViÕt c¸c sè 
 a.Tõ 70 ®Õn 80 
 b. Tõ 89 ®Õn 95
Bµi 2: 
 a.Sè liỊn trước sè 61 lµ
 b. Sè liỊn sau sè 99 lµ
Bµi 3: §Ỉt tÝnh vµ tÝnh.
 42+54 = 84-31 = 60-31 =
 66-16 = 5+23 =
Bµi 4: Mai vµ Hoa lµm ®ỵc 36 b«ng hoa. Hoa lµm ®ỵc 16 b«ng. Hái Mai lµm ®ỵc bao nhiªu b«ng.
Bµi 5: §o ®é dµi ®o¹n th¼ng AB råi viÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm.
 §é dµi cđa ®o¹n th¼ng AB lµ: ..cm
§é dµi cđa ®o¹n th¼ng AB lµ: ..dm
III. Cđng cè dỈn dß: 
kiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa HS
Nªu yªu cÇu bµi kiĨm tra.
 C¶ líp ®äc thÇm yªu cÇu bµi. 
 Lµm lÇn lỵt tõng bµi vµo giÊy KT
 Quan s¸t, ®éng viªn HS lµm bµi
- Thu bµi kiĨm tra
- NhËn xÐt giê kiĨm tra.
 Xem tríc bµi 
Thứ hai , ngày tháng 09 năm 2010
ĐẠO ĐỨC (Tuần 3)
Tiết 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
 - Biết khi mắc lỗi phải nhận và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Học tập sinh hoạt đúng giờ
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
GV chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ.
3. Bài mới : Giới thiệu: Nêu vấn đề 
- Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
- GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
- Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
- GV kể đoạn cuối câu chuyện
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
- GV giao bài, giải thích yêu cầu bài.
- GV đưa ra đáp án đúng
4. Củng cố – Dặn dò 
Ghi nhớ trang 8
Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
à ĐDDH: Tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
à ĐDDH: Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
à ĐDDH: Tranh
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu đề bài
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận , trình bày kết quả
- 
CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 5 : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích yêu cầu:
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK) 
 - Làm đúng BT 2, BT 3 (b)
 - Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Làm việc thật là vui
- HS viết trên bảng lớp: 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn nắm nội dung bài:
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? (HS K – TB)
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? (HS TB)
+ Chữ đầu câu viết thế nào? (HS Y)
+ Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? (HS K)
+ Cuối câu có dấu câu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
v Hoạt động 2: Viết bài vào vở
- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
- GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
- Chấm 5,7 bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả
+ BT 2 :Điền vào chỗ trống ng hay ngh
GV chép 1 từ lên bảng
Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh
Luyện phát âm đúng lúc sửa bài
+ BT 3 (b) : Điền đỗ hay đổ
Đổ rác ; thi đỗ ; trời đổ mưa ; xe đỗ lại
4. Củng cố – Dặn dò
- GV sửa lỗi HS sai . Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
- Chuẩn bị: Gọi bạn
- Hát
- Cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng viết bài
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bu ... iệc xảy ra.
Thầy kiểm tra kết quả
v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách lập bảng danh sách lớp
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Bài 3:
Nêu yêu cầu
Thầy hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn)
Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
Làm bài tiếp
Chuẩn bị: Tập viết
- Hát
- 2 HS đọc
à ĐDDH: Tranh
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn”
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- Lập danh sách HS
- HS làm bài
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết3: HỆ CƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ của cơ thể
2. Kỹ năng: Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
3. Thái độ: HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
 Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bộ xương
Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
Nhận xét 
3. Bài mới Hệ cơ
Giới thiệu: (2’)
Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.
Phát triển các hoạt động (24’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
GV đưa mô hình hệ cơ.
GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
Tuyên dương.
Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bước 1:
Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
GV bổ sung.
Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
Bước 3: Phát triển
GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?
Ÿ Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (5’)
Trò chơi tiếp sức
Chia lớp làm 2 nhóm
Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
Tuyên dương.
Là gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
- Aên đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- HS nêu
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
à ĐDDH: Mô hình hệ cơ.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét 
- Nhắc lại.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
- Cổ vũ và nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết 16: 49 + 25
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Củng cố phép cộng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
2. Kỹ năng: Rèn làm tính đúng
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ
HS: que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 29 + 5 
HS sửa bài 1
+
+
+
+
+
 79	79	 9	 89	 9 
 1	 2	15	 6	 63
 80	81	24	 95	 72
- Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Học tính cộng về phép cộng 49 + 25
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách đặt tính phép cộng 49 + 25
Ÿ Phương pháp: Trực quan giảng giải
Thầy nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính
Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 que tính nữa (2 bó, 5 que rời).
Thầy đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính?
+
Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1:
Thầy đọc đề bài
Thầy quan sát, hướng dẫn
 Bài 2:
Nêu yêu cầu?
Tìm tổng ta phải làm ntn?
Bài 3:
Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm sao?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 4:
Thầy cho HS lên thi đua giảng và điền dấu: >, <, = 
Thầy nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Làm bài 1
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- Hoạt động lớp
à Bảng cài, que tính
- HS nêu
- 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời)
- 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó)
	49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
	25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
	74 .đọc là bảy mươi bốn.
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: bảng phụ
- HS làm bảng con
- HS làm
+
+
+
+
	59	 39 	 29	 39
	15	 22	 56	 19
	74	 61	 85	 58
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Cộng số hạng với hạng
- HS làm bài – sửa bài
- Làm tính cộng
- HS làm bài, sửa bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS thi đua lên bảng làm
 TẬP VIẾT
Tiết3: B – Bạn bè sum họp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết B (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: A, Ă, Â
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ăn
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ B
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ B
Chữ B cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ B và miêu tả: 
+ Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn.
+ Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp
Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Bạn lưu ý nối nét B và an
HS viết bảng con
* Viết: Bạn
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
à ĐDDH: Chữ mẫu: B
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
- HS đọc câu
- B, b, h: 2,5 li
- p: 2 li
- s: 1,25 li
- a, n, e, u, m, o, : 1 li
- Dấu chấm (.) dưới a và o 
- Dấu huyền (\) trên e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_hoc_ki_i_tuan_3.doc