A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp
- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.
Tuần 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 200 Chào cờ Bài 84: Học vần OP – AP A- Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp - Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. B- Đồ dùng dạy – học. - Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai - Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. - Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng. C- Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừn, ích lợi. - Yêu cầu đọc bài trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. - 3HS lên bảng viết - HS dưới lớp lần lượt đọc II- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần : OP: vần mới thứ nhất cô giả thiết là vần OP a- Nhận diện vần op: - Ghi bảng vần op. -Vần op do mấy âm tạo nên ? - Hãy phân tích vần op - Vần op đánh vần như thế náo - GV theo dõi chỉnh sửa b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài vần op? - Yêu cầu HS gài tiếng họp - GV ghi bảng họp - Hãy phân tích tiếng họp - tiếng họp đánh vần như thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa - ở lớp mình có những hình thức họp nào. - Ghi bảng họp nhóm (GT) c- Viết: - Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào? – GV viết mẫu nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa - Vần op do hai âm tạo nên là âm osp - Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau. - o – pờ – op - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp - HS đọc - Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o - hờ – op –họp – nặng – học (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - Họp nhóm - Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp - Vần op được ghi bởi 2 chữ là osp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con Ap: ( quy trình tương tự) - Vần ap được tạo bởi avà p - Đánh vần: a-p – ap sờ áp sáp nặng sạp múa sạp - Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu d- Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Yêu cầu HS đọc - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - Cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học - 1 Vài em đọc - 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 vài em đọc lại Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ở tiết 1. - GV chỉ không TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ? - Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này: - GV theo dõi chỉnh sửa - Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học. - GV gạch chân tiếng đạp - Cho HS đọc lại bài trong SGK b- Luyện viết: - GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết. - GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu - NX bài viết - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tiếng đạp - 1 vài em đọc - HS luyện viết theo hướng dẫn c- Luyện nói: - Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì: - GV hướng dẫn và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì - Cho HS lên chỉ - Chóp núi là nơi nào của ngọn núi. - Kể tên một số ngọn núi mà em biết - Ngọn cây ở vị trí nào trong cây. - Thế còn tháp chuông thì sao? - Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung: - Tháp chuông thường có ở đâu d- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập. - 1 vài em nêu -HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay. 4- Củng cố và dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì? hãy cầm sách đọc lại toàn bài + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 85 - 1 vài em đọc - HS thi chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 19: Đạo đức Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất yêu thương các em. - Để tỏ ra lễ phép vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao nhận vật gì từ thầy cô. 2- Kĩ năng: - HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hàng ngày. 3- Giáo dục: - GD các em có tình cảm yêu quý kính trọng thầy cô B- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức 1: - 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm C- Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì? - GV nhận xét và cho điểm - 1 vài em nêu II- Dạy – học bài mới 1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm - HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào.? - HD HS phân tích tiểu phẩm - Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu: - Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? - Khi vào nhà bạn đã làm gì? - Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép - Các em cần học tập điều gì ở bạn? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. - 1 vài em trả lời 2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ) - Từng cặp HS chuẩn bị - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo: - GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận. - Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? - Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS - Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. - HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố – dặn dò: - Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào? - Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào? + GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà. - 1 vài em nhắc lại Tiết 73: Toán Mười một - mười hai A- Mục tiêu: HS biết: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số B- Đồ dùng dạy học: - Que tính bút màu. - Chuẩn bị tờ bìa, ghi sẵn nội dung bài tập 2 C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số - GV NX và cho điểm -1HS lên bảng - Dưới lớp theo dõi và NX II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài linh hoạt: 2- Giới thiệu bài linh hoạt: - GV dùng bó 1 chục que tính và 2 que tính rời và hỏi - Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại – GV ghi bảng :11 - 10 còn gọi là mấy chục? - Số 11 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị. - GV: Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau 3- Giới thiệu số 12: - Tay trái cầm 10 que tính . tay phải cầm 2 que tính và hỏi - Tay trái cô cầm mấy que tính ? - Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính - GV ghi bảng số 12 - Số 12 có mấy chữ số? - Gồm mấy chục và mấy đơn vị? – GV giải thích viết số 12: số 12 cho 2 chữ số ; chữ số 1 đứng trước ; chữ số 2 đứng sau - Cho HS cầm 12 que tính và tách ra thành 1 chục và 2 đơn vị - 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính - HS đọc mười một - 10 còn gọi là 1 chục - Số 11 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 1 đơn vị. - 10 que tính hay 1 chục que tính - 12 que tính - HS đọc mười hai - Có 2 chữ số - Gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS chú ý nghe - HS thực hành 4- Thực hành, luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc đầu bài - Trước khi điền số ta phải làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm Bài 2: - Gọi HS đọc đầu bài - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn thêm Bài 4: - Gọi HS đọc đầu bài - GV giao việc - GV nhận xét và cho diểm - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao và làm bài - HS làm và nêu miệng kết quả - 1HS đọc đầu bài - HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét - Tô màu vào 11 hướng dẫn và 12hình vuông - HS làm vào sách, 1HS lên bảng - HS khác KTKQ của mình và nhận xét 5- Củng cố và dặn dò: - GV hỏi đêt khắc sâu về đạo số 11,12 và cách viết. - NX giờ học và giao bài về nhà - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 200 Tiết 19: Thể dục: Bài thể dục - trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” - Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục 2- Kĩ năng: - Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động - Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng II- Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, dọn VS nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung ĐL Phương pháp A- Phần mở đầu: 4-5’ 1- Nhận lớp : - KT cơ sở vật chất - Điểm danh x x x - Phổ biến mục tiêu bài học x x x ĐHNL 2- Khởi động: 30- 3-5m x GV - Chạy nhẹ nhàng 50m - Đi thường theo vong tròn và hít thở sâu - Thành một hàng dọc - Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, B. Phần cơ ban: 1 lần 1. Học động tác vươn thở. 22- - GV tên động tác giải thích làm mẫu. 25’ - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu 2- Học động tác tay: - GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải. x x x x x x x GV ĐHTL - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai - HS tập đồng loạt - Chia tổ tập luyện( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai 3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi - Cho HS nhắc lại cách chơi C- Phần kết thúc: + Hồi t ... t và giao việc: Gợi ý : - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp như thế nào? - Các em phải chú ý những gì? - Việc xếp hàng vào lớp có ích lợi gì? - Ngoài xếp hàng vào lớp các em còn phải xếp hàng khi nào nữa? - Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của lớp mình + HD HS làm bài tập trong vở bài tập - GV theo dõi và HD thêm - HS thảo luận nhõm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Làm bài theo hướng dẫn d. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc bài vừa học + trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 88 - 1vài học sinh đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 18: Tập viết Con ốc - đôi guốc – cá diếc A- Mục tiêu: - Nắm được cách viết các từ: con ỗc đôi guỗc, kênh rạch, xe đạp, - Biết viết đúng, đẹp các từ trên, chia đều khoảng cách, và viết liền nét - Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp. B - Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết. C- Dạy – học bài mới: Giáo viên Lớp trưởng I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra) II- Dạy – học bài mới 1- Giới thiệu bài( linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát. - 1-2 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ. - HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi nhận xét và bổ xung - HS theo dõi 3- Hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Luyện tập: - Khi viết bài các em cần chú ý những gì? - Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định - Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo - Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS tập viết theo hướng dẫn. - Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu. - HS chữa lỗi trong bài viết + Thu một số bài chấm điểm. - Chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố – dặn dò + Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp. - HS chơi thi theo tổ. - NX chung giờ học - Luyện viết bài ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Tiết 76: Toán: Hai mươi – Hai chục A- Mục tiêu: - Nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là 2 chục - Đọc, viết được số 20. B- Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng gài , que tính, phấn màu, thanh thẻ HS : que tính, bảng con. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19 - GV KT phần đọc số và phân tích số với HS dưới lớp . - GV nhận xét cho điểm - 2HS lên bảng viết số HS1 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 HS2 : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 18.19 II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( lính hoạt) 2- Giới thiệu số 20. - Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa – GV đồng thời gài bảng có tất cả bao nhiêu que tính ? vì sao em biết? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 20. - Số 20 cô đọc là hai mươi - Hãy phân tích số 20; - GV viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị + GV : 20 còn gọi là 2 chục 20 là số có mẫy chữ số - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số ? - GV theo dõi chỉnh sửa - Cho HS đọc lại hai mươi - HS lấy que tính theo yêu cầu - Hai mươi que tính - Vì 10 que tính và 10 que tính là 20 que tính - HS đọc: Hai mươi - Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - 1 vài em nhắc lại - 20 là số có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 - HS nhắc lại và viết số 20 vào bảng con - HS đọc Cn, nhóm, lớp 3- Luyện tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài? - GVHD trong sách có 2 dòng kẻ dòng trên các em viết các số từ 10 – 20 dòng dưới viết các số từ 20 đến 10 - Lưu ý : các số ngăn cách nhau bởi 1 dấu phẩy. - Cho HS đọc ĐT theo thứ tự Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? Hướng dẫn: Các em có trả lời được các câu hỏi đó không? Giáo viên: 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị - GV đi quan sát giúp đỡ các nhóm - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài? - HS chỉ thước cho 1 số HS đọc số Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - HD các em hãy dựa vào tia số của bài 3 để trả lời. - Gv nhận xét, chỉnh sửa. - Viết các số từ 10 đến 20 từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó - HS làm bài 2 HS lên bảng - HS khác nhận xét - Trả lời câu hỏi - 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS tiếp tục thảo luận làm bài - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS làm và viết câu trả lời bên cạnh câu hỏi - HS đổi vở KT chéo 4- Củng cố bài học: - Hôm nay chúng ta học số mới nào? - Hai mươi còn gọi là gì ? - Số 20 có mấy chữ số ? - Hãy phân tích số 20? - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 76 - Số 20 - Hai chục - Số 20 có chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 - Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - HS nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2007 Tiết 19 Âm nhạc Học hát – Bài bầu trời xanh A- Mục tiêu: 1: Kiến thức : Học bài hát “ bầu trời xanh” 2: Kĩ năng: Hát đúng giai điệu, lời ca - Biết bài hát bầu trời xanh do nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ sáng tác - Biết hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo tiết tấu lời ca 3- Thái độ : Yêu thích âm nhạc B- Chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài “ bầu trời xanh” - HS chuẩn bị thanh phách, xong loan, trống nhỏ C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra bài cũ (không KT) II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Hoạt động 1: dạy bài hát “ bầu trời xanh” - Giáo viên hát mẫu - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - HD lấy hỏi ở giữa mỗi câu hát - GV hát mẫu từng câu rồi bắt nhịp cho HS - GV theo dõi và uốn nắn thêm - Cho HS hát liên kết giữa các câu. - Cho HS hát cả bài - HS chú ý nghe - HS đọc ĐT lời ca - HS tập hát từng câu theo hướng dẫn - HS hát liên kết giữa các câu - HS hátd theo nhóm, lớp 3- Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca + Gõ đệm theo phách - GV hát và làm mẫu Em yêu bầu trời xanh xanh Yêu đám mây hồng hồng - Gõ đệm theo lời ca - GV làm mẫu và HD Em yêu bầu trời xanh xanh Yêu đám mây hồng hồng x x x - Cho HS hát kết hợp với gõ đệm - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS theo dõi và thực hành - HS làm theo - 1 dãy hát, 1 dãy gõ đệm rồi đổi bên 4- Củng cố – dặn dò: - Chúng ta vừa học bài hát gì ? - Bài hát do ai sáng tác ? - Cho cả lớp hát lại bài - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài hát. - Tập biểu diễn - Bài hát bầu trời xanh - Do nhạc sỹ Nguyễn Văn Quỳ sáng tác - Lớp hát và gõ đệm 1 lần - HS nghe và ghi nhớ Bài 88: Học vần ip – up A- Mục tiêu: - HS nhận diện các vần ip, up phân biệt được 2 vần này với nhau với các vần đã học ở bài trước ớc - Đọc viết được ip , up bắt nhịp bup sen - Đọc được từ đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ B- Đồ dùng dạy – học: - Búp sen chụp đèn - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra baì cũ: - Đọc cho HS viết: Xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. - Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1 Vài HS đọc II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếpa) 2- Dạy vần: ip: a, Nhận diện vần - Ghi bảng vần ip và trả hỏi Vần ip do mấy âm tạo nên đó là những âm nào ? - Hãy so sánh vần ip với ep ? - Vần ip đánh vần như thế nào? b- Tiếng từ khoá: - Yêu cầu HS viết ip rồi viết tiếp nhịp - ghi bảng nhịp - Hãy phân tích tiếng nhịp? - Hãy phân tích tiếng nhịp - GV treo tranh và hỏi Bác Hồ đang làm gì? - Ghi bảng: Bắt nhịp (GT) - GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp. c- Viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa - Vần ip do i và p tạo nên Giống: Kết thúc =p Khác: Âm bắt đầu I – pờ – ip ( HS đánh vần Cn, nhóm, lớp) - HS viết theo yêu cầu - HS đọc lại - tiếng nhịp có âm như đứng trước vần ip đứng sau, dấu nặng dưới i. - Nhờ ip – nhip – nặng – nhịp - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Bác Hồ đáng bắt nhịp cho dàn nhạc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc theo giáo viên chỉ - HS theo dõi - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con Up: (quy trình tương tự như câu vần ip) - Cấu tạo : do u và p tạo nên - So sánh up với ip Giống : Kết thúc =p Khác : L âm bắt đầu - Đánh vần và đọc u – pờ – úp bờ – úp – búp – sắc – búp búp sen - Viết: Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu: C- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng của bài? - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. Nhân dịp : tiện 1 dịp có nguyên do để làm 1 việc gì đó Đuổi kịp : ( giải nghĩa trong ngữ cảnh 2 bạn chạy thi) Chụp đèn : vật thật Giúp đỡ : khi làm 1 việc gì đó cho người khác gọi là giúp đỡ - Cho HS đọc lại bài + Nhận xét chung giờ học: - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc CN , nhóm lớp - HS theo dõi - HS đọc ĐT Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc + Đọc lại bài ở tiết 1: -GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc bài + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi tranh vẽ gì ? - GV GT và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng - Cho HS luyện đọc -Hãy tìm cho cô tiếng chứa vần b- Luyện viết. - HS đọc CN, nhóm lớp - Tranh vẽ cây dừa và đàn cò đang bay - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và kẻ chân nhịp - GV, viét mẫu, nhẵc lại quy trình viết. - Lưu ý cho HS về khoảng cách giữa các tiếng các từ, vị trí dấu sắc, dấu nặng - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu - NX bài viết c. Luyện nói theo chủ đề: - Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? - 1 bạn đang quét sân, 1bạn cho gà ăn. - Đó là công việc ở nhà mà các em có thể giúp đỡ bố mẹ: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: Giúp đỡ cha mẹ. - Giao việc cho học sinh. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Con đã bao giờ giúp đỡ cha mẹ chưa? - Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? - Em đã làm những việc đó khi nào? - Em có thích giúp đỡ cha mẹ không? Vì sao? + Hướng dẫn học sinh làm BT . 4. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bài - HS đọc SGK. + Trò chơi: Tìm tiếng từ có chứa vần mới học - HS chơi thi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Ôn lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần
Tài liệu đính kèm: