Bài 81: Học vần
Ach
A- Mục tiêu:
Sau bài học hs có thể:
- Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách.
- Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách.
- Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phând luyện nói.
- Quyển sách, viên gạch.
Tuần 18 Thứ hai ngày 01 tháng 01 năm 2005 Chào cờ Bài 81: Học vần Ach A- Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách. - Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách. - Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. B- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phând luyện nói. - Quyển sách, viên gạch. C- Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bìa cũ: - Viết và đọc: Cá riếc, công việc, cái lược. - Đọc ẻ đoạn thơ ứng dụng. - Gv theo dõi, nhận xét và cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 hs đọc II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Dạy vần: a- Nhận diện vần: - Gv ghi bảng ach và hỏi: - Vần ach do mấy âm tạo nên ? là những âm nào ? - Hãy so sánh vàn ach với ac ? - Vần ach do 2 âm tạo nên là âm a và ch - Giống: Bắt đầu = a - Hãy phân tích vần ách ? ạ: ach kết thúc bằng ch ac kết thúc bằng c. - Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau. b- Đánh vần: Vần: Vấn ach đánh vând ntn ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. Tiếng khoá: - Cho hs tìm và gài ach, sách. - Gv ghi bảng: sách. - Hãy phân tích tiếng sách ? - Tiếng sách đánh vần ntn ? - Gv theo dõi, sửa sai. + Từ khoá: - Gv đưa quyển sách tiếng việt và hỏi: - Đây là cái gì ? - Gv ghi bảng: Cuốn sách - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Gv chỉ ach, sách, cuốn sách. c- Viết: - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - a – chờ – ach - Hs đánh vần cn, nhóm, lớp. - Hs sử dụng bộ đồ dùng đẻ gài ach, sách. - HS đọc lại. - Tiếng sách có âm s đứng trước, vần ach đứng sau, dấu sắc trên a. - Sờ – ach – sach – sắc – sách. - Hs đánh vần và đọc (cn, nhóm). - Cuốn sách. - Hs đọc trơn cn, nhóm, lớp. - Hs đọc theo tổ. - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. d- Đọc từ ứng dụng: - Gv ghi bảng từ ứng dụng. - Y/c hs tìm tiếng có vần. - Hãy đọc cho cô từ ứng dụng. - Gv đọc mẫu và giải nghĩa đơn giản. - Cho hs luyện đọc - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Hs đọc thầm. - 1 hs lên bảng tìm & kẻ chân bằng phấn màu. - Hs đọc 3,4 em. - Hs theo dõi. - Hs đọc cn, nhóm, lớp. đ- Củng cố: - Chúng ta vừa học vần gì ? - Hãy đọc lại bài trên bảng. + Trò chơi; Tìm tiếng có vần. - Gv theo dõi & nx. - Nx chung tiết học - Vần ach - 1 vài em - Hs chơi thi giữa các tổ. -(Đội nào tìm được nhiều là thắng cuộc). Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - Gv chỉ không theo Tt cho hs đọc. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - + Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh cho hs quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? + Để x4em ba mẹ con nói với nhau những gì , chúng ta cùng đọc đoạn tranh nhé. - Gv đọc mẫu & hd. - Hãy tìm cho cô tiếng có vần trong đọc thơ. - Hs đọc trơn cn, nhóm, lớp. - Tranh vẽ ba mẹ con. - 3,4 hs đọc. - hs dọc cn, nhóm, lớp. - Hs đọc & chỉ: sạch , sách. b- Luyện viết: - HD hs viết ach, cuốn sách vào vở tập viết. - Trong vần ach có những nét nối nào đã học? - Gv viết mẫu, nêu quy trình. - Gv viết mẫu, lưu ý hs nét nối & vị trí đặt dấu. - Gv nhận xét và chấm 1 số bài. - Nét nối từ chữ a xang chữ ch. - Hs tập viết theo mẫu chữ trong vở c- Luyện nói: - Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Gv treo tranh cho hs quan sát và giao việc. - Hs nêu; Giữ gìn sách vở. - Hs quan sát tranh thảo luận + Gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì ? - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Tại sao cần giữ gìn sách vở ? - Em đã làm gì để giữ gìn sách vở ? - Các bạn trong lớp đã biết giữ gìn sách vở chưa? - Em hãy giải thích về 1 quyển sách và vở được giữ gìn đẹp nhất. Nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay 4. củng cố dặn dò: - Bài hôm nay học vần gì ? - Hãy đọc lại cho cô toàn bài + Trò chơi tiếp sức - Giáo viên phát giấy cho 3 tổ các em lần lượt chuyền nhau viết tiếng có vần ach. Tổ nào viết viết được nhiều thì thắng - NX chung giờ học + Ôn lại bài - Xem trước bài 82 - vần ach - 2,3 học sinh đọc - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết18: Đạo đức: kiểm tra định kỳ ( trường ra đề + đáp án) Tiết 69: Toán: Điểm , đoạn thẳng A- Mục tiêu Sau bài này HS: - nhận biết được điểm và đoạn thẳng - Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm - Biết đọc tên các đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy và học GV: phấn maù thước dài HS: Bút chì, thước kẻ C: Các hoạt động dạy và học Giáo viên Học sinh I- Giới thiệu bài: II- Dạy và học bài mới: 1- Giới thiệu điểm và đoạn thẳng: - GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: đây là cái gì.? - Đây là một dấu chấm - GV nói đó chính là điểm + GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A. Điểm A - GV nói: Tương tự như vậy ai có thể viết cho cô điểm B( đọc là bê) - Học sinh đọc điểm A - HS lên bảng viết, viết bảng con B - Cho HS đọc đoạn thẳng điểm bê Điểm B + GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB A B - GVchỉ vào đoạn thẳng cho HS đọc - GV nhấn mạnh: Cứ nối hai điểm thì ta được một đoạn thẳng - HS đọc đoạn thẳng AB 2- Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng - Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng cụ nào? - GV cho HS giơ thước của mình lên để KT dụng cụ vẽ đoạn thẳng của HS - GV cho HS quan sát mép thước dùng ngón tay di động theo mép thước để biết thước có thẳng hay không? + Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng: - GV vừa nói vừa làm Bước 1: - Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào giấy đặt tên cho từng điểm Bước 2: - Đặt mép thước qua hai điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phai cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi động trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia + Lưu ý cho HS: Kẻ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai( điểm bên phải không kẻ ngược lại) Bước 3: Nhấc bút lên trước rồi nhấc rồi nhấc nhẹ thước ra ta có một đường thẳng AB - GV gọi một đến hai HS lên bảng vẽ cho HS vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó lên. - Dùng thước kẻ để vẽ - HS thực hiện theo yêu cầu - HS theo dõi và bắt trước - 2 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ ra nháp 3- Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Đọc tên và các đt - GV lưu ý cách đọc cho HS M: Đọc là mờ N: nờ - HS đọc tên điểm trước rồi đọc tên ĐT sau C: xê D: đê X: ích Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Dùng bút nối các điểm để tạo thành các đường thẳng. - GVlưu ý HS vẽ cho thẳng không lệch các điểm - HS ngồi dưới lớp đổi vở KT chéo - GV nhận xét chỉnh xửa Bài 3: - 1 HS đọc - Cho HS đọc đầu bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài - HS làm trong sách và đứng tại chỗ đọc kết quả - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải làm NTN? + trò chơi: thi vẽ đoạn thẳng - NX chung giờ học - ôn lại bài - Xem trước bài T67 - 1 vài học sinh nhắc lại - Các nhóm cử đại diện chơi thi - HS nghe và ghi nhớ Thứngày..tháng..năm 2006 Bài 18: Thể dục kiểm tra học kỳ I (trường ra đề cộng đáp án) Bài 82: Học vần: ich - êch A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Nhận biết cấu tạo của vần ich, êch, tiếng lịch, êch - Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ích, ếch để đọc viết đúng được các vần các từ tiếng - Đọc được từ ứng dụng câu ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chúng em đi du lịch B. Đồ dùng dạy và học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói - Quyển lịch C. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Viên gạch sạch sẽ, kênh rạch - Đọc câu ứng dụng - NX và cho điểm Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 3 HS đọc II. Dạy – Học bài mới 1, giới thiệu bài trực tiếp 2, Dạy vần. ích: a. Nhận diện vần - GV ghi bảng vần ich và hỏi - Vần ích do mấy âm tạo nên là do những âm nào? - Vần ich do hai âm tạo nên là âm i,s,ch, Hãy so sánh vần ích với ach? - Giống: kết thúc =ch - Khác : ích bắt đầu =i ach bắt đầu = a - Hãy so sánh vần ich. - Vần ich có âm i đứng trước ch đứng sau b, Đánh vần: Vần: vần ich đánh vần như thế nào? - i-chờ-ích - GV theo dõi chỉnh sửa tiếng khoá - HS đánh vần nhóm lớp - Yêu cầu HS đánh vần ich, tiếng lịch - HS viết trên bảng con - GV ghi bảng lịch - HS đọc lại - Hãy phân tích tiếng lịch - Tiếng lich có âm l đứng trước vần ich đứng sau, dâú nặng dưới i - GV theo dõi chỉnh sửa - lờ – ich – lích – nặng – lịch Từ khoá: - HS đánh vần đọc SCN nhóm lớp - GV đưa quyển lịch và hỏi - Đây là cái gì ? - GV ghi bảng và giải thích - GV chỉ không theo TT các vần tiếng từ cho HS đọc c, Viết: - GV Viết mẫu và nêu quy trình viết - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đọc theo hướng dẫn - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con Êch: ( quy trình tương tự) chú ý: - Cấu tạo: Vần ếch được tạo nên bởi ê và ch - So sánh vần ếch và ích Giống kết thúc =ch Khác âm đầu i và ê - Đánh vần ê- ch - êch êch – sắc – ếch - Viết: ếch, con ếch, lưu nút nối giữa chữ ê và ch vị trí dấu sắc - HS tự thực hiện theo dõi d. Đọc từ ứng dụng: - đọc cho cô các từ ứng dụng có trong sách: - GV đồng thời ghi bảng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ vở kịch: Mỗi lần xem kịch từ đầu đến kết thúc một câu chuyện được diễn gọi là vở kịch -Vui thích vui và thích thú - mũi hếch ( đưa tranh) chênh chếch: hỏi lệch, không thẳng, - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi chỉnh sửa - 3 HS đọc - HS theo dõi - HS chơi thi giữa các tổ - HS đọc ĐT đ. Củng cố: - Trò chơi: Thi viết tiếng có vần - Cho HS đọc lại bài - NX chung giờ học - Vần ich, êch - HS chơi thi giữa các tổ - HS đọc ĐT Tiết 1 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập a, luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - treo tranh cho HS theo dõi và hỏi - Tranh vẽ gì? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa b, Luyện viết: - GVHD HS viết vần, từ ứng dụng vào vở tập viết -GV viết mẫu và nêu quy trình - Lưu ý HS nết nối giữa các con chữ và vị trí đặt đấu - Giao việc - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu - NX bài viết - HS đọc GV, nhóm, lớp - Tranh vẽ con chim trên cành - HS đọc GV, nhóm, lớp c. luyện nói - ... ắn cho học sinh yếu. c. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng - GV giới thiệu; Có 1 anh chàng ngốc nghếch nhưng đã lấy được cô công chúa đẹp. Vì sao lại như vậy chúng ta cùng nghe câu chuyện này nhé. + Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện - GV kể chuyện 2 lần - Lần 2 kể bằng tranh - GVHD học sinh kể lại câu chuyện theo tranh - Chia 4 tranh cho 4 tổ - GVNX đánh giá - Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy được nàng công chúa? 4. Củng cố – dặn dò: - 1 vài em lần lượt đọc và SGK - Các tổ chỉ đại diện lên thi - HS nghe và ghi nhớ - Các em hãy đọc lại bài vừa học - Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật - 3 HS đại diện cho 3 tổ chơi thì giáo viên dùng khăn bịt mắt 4 bạn cho các em sờ vào đồ vật mà gv đã chuẩn bị rồi chỉ tên đồ vật đó ghi vào giấy ai nhanh hơn và tìm thấy là thắng - Ôn lại bài vừa học - Xem trước bài 84(SGK) Tiết 71: Toán Thực hành đo độ dài A. Mục tiêu: - Biết cách và sử dụng đơn vị đó chưa chuẩn, như gang tay, bước chân thước kẻ HS, que tính, để so sánh độ dài 1 số vật quen thuộc như: Bảng đen quyển vở - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của những người khác nhau thì có độ dài ngắn khác nhau từ đó có biểu tượng về sự sai lệch “ tính xấp xỉ” hay sự ước lượng trong quá trình đo độ dài sử dụng đơn vị đo chưa chuẩn. - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ que tính - Gv chuẩn bị một số khung tranh C. Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: - Giờ trước chúng ta học bài gì? - Muốn sử dụng độ dài hai vật có thể đo bằng cách nào? - GV NX và cho điểm - Độ dài đoạn thẳng - Đo trực tiếp và gián tiếp qua vật đo trung gian , gang tay ô vuông. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp ) 2. Hướng dẫn Hs đo độ dài bằng “ gang tay” “bước chân” Bước 1: Giới thiệu độ dài “ gang tay” - Gv nói gang tay là kích thước tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa ( Gv vừa nói vừa thực hành chỉ vào tay mình) - Hs giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình. Bước 2: Hướng dẫn cách đo độ dài = gang tay. - Gv nói và làm mẫu: Đo độ dài một cạnh bảng. Đặt ngón tay sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt đấu ngón tay giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với mép bảng, ngón tay giữa rồi đặt ngón tay giữa đến một điểm khác thẳng trên mép bảng và cứ như thế thẳng với mép phải của bảng mỗi lần co ngón tay về = với ngón tay giữađọc một, hai .cuối cùng đọc to kết quả. VD: Cạnh bảng dài 10 gang tay - Hs theo dõi Bước 3: Hs thực hiện đo cạnh bàn của mình - Gv gọi một số Hs nêu kết quả đo. - Gv nói: Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau. - Hs thực hành đo cạnh bàn của mình -VD: 1Hs đo cạnh bàn của mình dài 5 gang - Học sinh khác đo cạnh bàn dài 4 gang. 3. Hướng dẫn Hs đo độ dài bằng bước chân Bước 1: Giới thiệu độ dài bằng ( bước chân) -Gv nói: Độ dài = bước chân được tính = 1 bước đi bình thường mỗi lần nhấc chân lên được tính bằng một bước Bước 2: - Gv làm mẫu và nói: Đặt hai chân = nhau, chụm hai gót chân lại, chân phải nhấn lên 1 bước bình thường như khi đi sau đó tiếp tục nhấc chân trái mỗi lần bước lại đếm từ. - Gv hỏi: So sánh độ dài bước chân của cô giáo và bước chân của các bạn thì của ai dài hơn? + GVKL: Mỗi người dôi đều có đơn vị đo = bước chân, gang tay khác nhau đây là đơn vị đo “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của một vật - Hs theo dõi - 2Hs lên đo bục giảng bằng bước chân và nêu kết quả đo - HS nêu - HS chú ý nghe 4. Thực hành: - GV cho HS thực hành một số khung tranh ảnh , bảng mê ka bằng gang tay và nói kết quả với nhau. - GV theo dõi, nhận xét - Cho HS thực hành và đo chiều dài chiều rộng của lớp học bằng bước chân. - GV theo dõi chỉnh sửa - HS thực hành nêu và nêu miệng kết quả -HS thực hành và nêu kết quả 5. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? - NX chung giờ học - Thực hành đo độ dài ở nhà - 1 vài em nêu - Nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 4 tháng1 năm 2006 Tiết 18: Mĩ thuật vẽ tiếp hình và mầu vào hình vuông A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được 1 vài cách trang trí hình vuông đơn giản 2. Kĩ năng: Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ mầu theo ý thích. B. Đồ dùng dạy học - GV: 1 vài đồ vật khăn vuông, viên gạch, hoa. - Một số đồ mẫu về trang trí hình vuông. - HS: Vở tập vẽ - Mẫu vẽ C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản. + Cho HS xem một số bài trang trí hình vuông - Hình 1 và hình 2 có gì giống nhau và khác nhau: - Hình 3 và hình 4 có gì khác nhau - Các hình giống nhau trong hình vuông thì vẽ NTN? + Có thể vẽ màu như hình 1,2 và hình 3,4 - HS thực hiện theo yêu cầu - HS quan sát để thấy được: + Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí + có nhều cách vẽ hình và mầu khác: H1 vẽ mầu theo hình vẽ nhỏ H2 vẽ mầu theo hình vẽ to H3 vẽ hình theo hình vẽ, HV1 H4 vẽ mầu theo hình vẽ hình là: - Các hình giống nhau trong hình vuông thì tô cùng màu. 2. Hướng dẫn HS cách vẽ: + Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5 + Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ (màu của 4 cánh hoa màu nền) + Lưu ý: 4 cánh hoa vẽ cùng màu - Nền vẽ màu khác - Vẽ cho đều, không chờm ra ngoài - HS theo dõi 3. Thực hành: - Cho HS vẽ tiếp màu và hình vào hình vuông - Theo dõi và hướng dẫn HS - Vẽ hình vào cánh hoa cho đều - Tìm màu và vẽ theo ý thích - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. - HS thực hành vẽ theo HD - HS vẽ xong tô màu theo ý thích 4. Củng cố dặn dò: - GV cùng học sinh nhận xét về + Cách vẽ hình (cân đối ) + Màu sắc( đều, tươi, sáng) - Nhận xét chung giờ học - Tìm tranh vẽ con gà - HS theo dõi và chọn ra bài vẽ mà em thích Học vần Ôn tập cuối học kỳ I A- Mục tiêu: - HS đọc viết được chắc chắn 1 số chữ ghi âm và ghi vần đã học - Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng - Nhớ kể lại 1 số câu chuyện đã học B- Đồ dùng dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: thác nước chúc mừng, ích lợi - Đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm - 3HS đọc II- Dạy- Học bài mới: 1- Giới thiệu bài( trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Ôn các âm và các vần đã học + Cho HS luyện đọc các âm và vần trong bảng ôn - GV đọc cho HS chỉ - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc + Cho HS ghép các âm ở cột dọc với các vần ở cột ngang để tạo thành tiếng - GV theo dõi sửa sai - HS nghe và luyện viết trên bảng con - HS đọc theo yêu cầu của GV - HS ghép và luyện đọc b- đọc từ ứng dụng - Ghi bảng một số từ ứng dụng và giao việc - Cho HS tìm tiếng có vần vừa ôn - GV giải nghĩa nhanh đơn giản + Cho HS luyện đọc toàn bài trên bảng - HS luyện đọc CN, lớp , nhóm - 1HS tìm và lên bảng kẻ chân -1 vài HS lần lượt đọc c- Củng cố: + trò chơi kết bạn - cho HS đọc lại bài - NX chung giờ học - HS chơi tập thể -HS đọc ĐT Tiết 2 3- luyện tập a- luyện đọc + Luyện đọc bài của tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - GV ghi bảng một số câu ứng dụng - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Luyện viết: - Cho HS luyện viết trong vở ô li - GV đọc một số vần từ đã học cho HS viết - GV theo dõi uốn nắn HS yếu -HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa ôn - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS nghe và luyện viết trong vở ô ly c- Kể chuyện: - Cho HS luyện kể lại 1 trong những câu chuyện mà em thích - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - HS tập kể CN 4- Củng cố – Dặn dò + Trò chơi: Thi chỉ nhanh tiếng từ - Yêu cầu HS đọc lại bài - NX chung giờ học - Ôn bài vừa học - Chuẩn bị cho bài ôn tiết sau - HS chơi thi theo tổ - 1 vài HS đọc - HS nghe và ghi nhớ Tiết 72: Toán Một chục tia số A- Mục tiêu: - Nhận biết được 10 đơn vị hay còn gọi là 1 chục - Biết được tia số, đọc và ghi số trên tia số B- Đồ dùng dạy – học - Tranh vẽ cây trong SGK, que tính - GV chuẩn bị 2 tờ bìa vẽ các con vật C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Giới thiệu bài( trực tiếp) II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu một chục - Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây - Trên cây có mấy qủa - GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục - Vậy trên cây có bao nhiêu quả - GV ghi bảng: - Có 10 quả - Có 1 chục quả - GV yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính ? - GV ghi: 10 đơn vị bằng 1 chục - Vậy 1 chục = mấy đơn vị - Cho HS nhắc lại: 10đơn vị = 1 chục 1 chục = 10 đơn vị - 10 quả - 1chục quả -10 que tính hay còn gọi là 1 chục que tính -1 chục -1 chục =10 đơn vị - HS nhắc lại 2- Giới thiệu “tia số” - GV vẽ lên bảng tia số và nói: Đây là tia số, trên tia số có một điểm gốc là o ( được ghi = số o). Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm mỗi (vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0,1,2,3,4.) và tia số này còn keó dài nữa để ghi các số tiếp theo đầu tia số được đánh mũi nhọn ( mũi tên) - Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số. - HS theo dõi và nghe -Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải - số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái 3- Thực hành luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô vuông có bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ cho đủ 1 chục - GV theo dõi Kt và chỉnh sửa Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm và đổi vở KT chéo Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Các em phải viết số theo thứ tự như thế nào. - Giao việc - Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn -HS làm bài tập theo hướng dẫn - 1 HS đọc - HS đếm trước khi khoanh 1 chục con vật - HS đọc đề bài -Viết theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài và nêu miệng 4- Củng cố – Và dặn dò: + Trò chơi nhốt con vật vào chuồng - GV treo hai tờ bìa mỗi tờ vẽ khoảng 15-20 con vật nhỏ. Hai học sinh cầm bút màu. Bao giờ GV hô, mưa rồi nhốt gà (vịt) vào chuồng mỗi chuồng nhốt 10 con. 2 HS đó phải nhanh chóng đếm đúng 10 con vật khoanh tròn lại rồi tiếp tục - Nhiều khoanh đúng là thắng cuộc - NX chung giờ học - Xem trước bài tiết 83 - 2HS lên bảng chơi dưới lớp vỗ tay cổ vũ Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2006 Kiểm tra học kì I
Tài liệu đính kèm: