Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 11

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 11

Tiết 2:

Toán( tiết 51): LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tích chất của phép cộng để tích bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải các bài toán với các số thập phân.

II/ Đồ dùng dạy – học:

Bảng phụ cho HS làm bài tập.

III/ Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất( 1 HS lên bảng, lớp làm nháp)

 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + ( 2,09 + 7,91)

 = 38,6 + 10

 = 48,6.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm

- Mỗi dãy làm 1 ý, 2 HS làm bảng phụ.

- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.

 a. 65,45 ; b. 47,66.

- Nêu cách cộng nhiều số thập phân.

* Bài 2( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm

- Mỗi dãy làm 1 cột, 2 HS làm bảng phụ.

- HS gắn bài, lớp nhận xét.

a. 14,68 ; c. 10,7 ; b. 18,6 ; d. 19.

- Củng cố về tích chất của phép cộng.

* Bài 3 ( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vở , 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét , nêu cách làm.

 > ; < ;=";">.

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2:
Toán( tiết 51): Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tích chất của phép cộng để tích bằng cách thuận tiện nhất.
So sánh các số thập phân, giải các bài toán với các số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
ổn định:
Bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất( 1 HS lên bảng, lớp làm nháp)
 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + ( 2,09 + 7,91)
 = 38,6 + 10
 = 48,6.
Bài mới :
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
Mỗi dãy làm 1 ý, 2 HS làm bảng phụ.
HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
 a. 65,45 ; b. 47,66.
Nêu cách cộng nhiều số thập phân.
* Bài 2( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
Mỗi dãy làm 1 cột, 2 HS làm bảng phụ.
HS gắn bài, lớp nhận xét.
a. 14,68 ; c. 10,7 ; b. 18,6 ; d. 19.
Củng cố về tích chất của phép cộng.
* Bài 3 ( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS làm bài vở , 2 HS làm bảng.
Lớp nhận xét , nêu cách làm.
 > ; .
* Bài 4( 52): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS tự tóm tắt và giải vào vở + 1 HS làm bảng.
Tóm tắt: 28,4 m
Ngày đầu: 	2,2m
Ngày thứ 2: 1,5m ? m
Ngày thứ 3: 
 Bài giải
Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 ( m)
Số mét vải trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 ( m)
Số mét vải dệt trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m)
 Đáp số : 91,1 m
HS gắn bài , lớp nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: Phép cộng số thập phân có tích chất gì?
Muốn cộng nhiều số thập phân ta làm thế nào?
GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 52 ( 53).
Tiết 3:
Tập đọc ( tiết 21): chuyện một khu vườn nhỏ
I/ Mục tiêu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
Đọc đúng: leo trèo, xoè lá, lá nâu, săm soi.
Nội dung: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ bài SGK, bảng phụ câu dài: Cây hoa ti gôn... bé xíu.
III/ Các hoạt động dạy –học:
ổn định:
Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Luỵên đọc:
1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
GV chia đoạn: Đoạn 1: Câu đầu
 Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn.
 Đoạn 3: Còn lại
3 HS đọc nối tiếp đoạn, đọc đúng.
3 HS đọc nối tiếp lần 2, từ ngữ( chú giải)
Luỵên đọc cặp( TG 3’)
Thi đọc đại diện cặp.
GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài
- Đọc lướt bài, tìm hiểu các câu hỏi SGK.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?( ... ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công).
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?( Cây quỳnh: lá dày giữ được nước; Cây hoa ti gôn: thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy; Cây hoa giấy.
Câu đa ấn Độ...).
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hồng biết?( Vì Thu muốn Hồng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn).
+ Em hiểu câu “ Đất lành chim đậu” là thế nào?( Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về 
đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn).
Đọc lướt bài tìm nội dung.
Luyện đọc diễn cảm
3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm giọng đọc
Bài đọc với giọng thế nào? ( nhẹ nhàng , ngắt nghỉ đúng chỗ, nhấn giọng những từ gợi cảm, đọc rõ giọng hồn nhiên , nhí nhảnh( Thu), giọng hiền từ chậm rãi của ông).
Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV treo đoạn 3:
GV đọc mẫu
2 HS đọc
Đọc diễn cảm theo cặp( TG 3’)
Thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo phân vai( người dẫn chuyện, ông, Thu)
Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
GV ghi điểm.
Củng cố:
Bài văn giúp em thấy điều gì?
GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Đọc bài, chuẩn bị bài Tiếng vọng.
Tiết 4:
Chính tả( tiết 11): 
Nghe – viết: luật bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài.
Ôn lại cách viết từ ngữ chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 2 ( 104).
III/ các hoạt động dạy- học:
ổn định:
bài cũ: Không kiểm tra
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe viết
GV đọc đoạn viết, HS đọc thầm
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
+ Nội dung Điều 3, khoản 3 Luật Bảo vệ môi trường là gì?( ... giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường).
+ Thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường?
+ Viết đúng.
Nhắc HS cách trình bày, viết bài.
GV đọc cho HS viết bài.
Đọc cho HS soát lỗi.
Chấm chữa bài.( 5- 7 bài).
Bài tập
* Bài 2( 104): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
Thảo luận cặp làm bài vở. 2 cặp làm bảng phụ.
Gắn bài, lớp nhận xét bổ xung
+ VD lời giải:
thích lắm- cơm nắm; lấm tấm- cái nấm;
quá lắm- nắm tay; lấm lem- nấm rơm;
lắm điều- nắm cơm; lấm bùn- nấm đất
lắm lời- nắm tóc nấm mực – nấm đầu.
lương thiện- nương rẫy; lương tâm- vạt nương; lương thiện- cô nương; lương thực- nương tay; lương bổng- nương dâu.
đốt lửa- một nửa; ngọn lửa,nửa vời; lửa đạn- nửa đời; lửa binh- nửa nạc nửa mỡ;
Giải nghĩa một số từ.
* Bài 3( 104): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm 6 ( Tg 2’)
Thi giữa các nhóm ( TG 3’)
Các nhóm gắn bài , lớp nhận xét đánh giá.
Ví dụ lời giải:
a )na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo nức, não ruột, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc , nôn nao, nết na,nắng nôi, nặng nề, nức nở, nõn nà, nâng niu,...
b ) loong coong, boong boong, leng keng, sang sảng, loảng xoảng, quang quác, ông ổng, ăng ẳng, ùng ục, khùng khục,...
4. Củng cố:
Nội dung bài chính tả hôm nay là gì?
GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Viết lại lỗi viết sai, chuẩn bị tiết 12 ( 114).
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( tiết 52): Trừ hai số thập phân
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện trừ hai số thập phân.
Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân, và vạn dụng giải toán.
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy – học:
ổn định:
Bài cũ: 2 HS lên bảng lớp làm nháp
+ Đặt tính rồi tính: 12,32 + 41,69 = 57,01; 27,05 + 9,38 = 36,43.
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn thực hiện phép trừ
* Ví dụ 1: GV đọc ví dụ SGK
HS nêu phép tính : 4,29 – 1,84 = ?( m)
HS thảo luận cặp thực hịên phép tính vào nháp, 1 cặp làm bảng phụ
HS gắn bài nêu cách làm( từng bước như SGK), lớp nhận xét đánh giá.
GV giới thiệu cách làm:
+ Thông thường ta làm như sau: -4,29
 1,84
 2,45( m).
* Ví dụ 2: 45,8 – 19,26 = ?
HS làm nháp + 1 HS làm bảng. Nêu cách làm.
Nhận xét.
Nêu cách trừ hai số thập phân?
Quy tắc: SGK- HS đọc. Dựa vào quy tắc tự nêu ví dụ và thực hiện VD)
Em có nhận xét gì qua các ví dụ trên?( HS nêu chú ý và đọc)
Bài tập
* Bài 1( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
HS làm bảng và bảng con.
Kết quả: a) 42,7 ; b) 37,46 ; c) 31,554.
Nhận xét nêu cách làm.
* Bài 2( 54): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS làm nháp + bảng phụ.
Gắn bài, nhận xét. Nêu cách làm.
Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 ; c) 61,15.
* Bài 3( 54) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS tự giải vào vở , 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 ( kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là:
28,75 – 18,5 = 10,25 ( kg)
 Đáp số: 10,25 kg đường.
Nhận xét, đánh giá.
Nêu cách giải khác.
4. Củng cố:
Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lạibài, chuẩn bị tiết 53 ( 55).
Tiết 2:
Luyện từ và câu ( tiết 21): đại từ xưng hô
I/ Mục tiêu:
Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô.
Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng 
hô thích hợp trong văn bản ngắn.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ chép bài tập 1,2 ( 106)
III/ Các hoạt động dạy – học:
ổn định:
Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 phần luyện từ và câu.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phần nhận xét
* Bài 1(140): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm
Đoạn văn có những nhân vật nào?( Hơ Bia, cơm và thóc).
Các nhân vật làm gì?( Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, Thóc gạo giạn Hơ Bia bỏ vào rừng).
HS suy nghĩ và hoàn thành yêu cầu của bài( TG 2’)
HS nêu ý kiến:
+ Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.
+ Từ chỉ người hay vật hướng tới: chúng.
Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là gì?(..đại từ xưng hô).( Ghi nhớ 1)
* Bài 2( 105): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
HS đọc thầm lời của nhân vật cơm và Hơ Bia.
Em có nhận xét gì về thái độ của cơm và Hơ Bia?( Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi , gọi Hơ Bia là chị : tự trọng , lịch sự với người đối thoại; Cách xưng hô của Hơ Bia , xưng là ta gọi cơm là ngươi: thể hiện kiêu căng thô lỗ, coi thường người đối thoại).
Em học cách đối thoại của ai?
* Bài 3( 105): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp hoàn thành bài vào VBT ( TG 3’)
Các cặp trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
+ Lời giải:
Với thầy cô: gọi là thầy , cô; xưng là con , em.
Với bố mẹ: gọi là ba, má, cha , thầy, tía, bố, mẹ... xưng là con.
Với anh, chị: gọi là anh, chị; xưng là em.
Với em: gọi là em , xưng là anh, chị.
Với bạn bè: gọi bạn, cậu, đằng ấy,... xưng là tôi, tớ, mình,...
+ Để lời nói bảo đảm tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô thế nào?( ... xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới).( Ghi nhớ 2,3)
Ghi nhớ: SGK ( 105). Tự tìm các đại từ xưng hô.
HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
Phần luyện tập
* Bài 1( 105): HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.( GV treo bài)
HS thảo luận cặp hoàn thành bài vào nháp + 1 cặp làm bảng phụ ( TG 3’)
Gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Các đai từ xưng hô là: ta, chú em, tôi, anh.
+ Thỏ xưng là ta, goi rùa là chú em Thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi gọi thỏ là anh Thái độ của rùa tự trọng, lịch sự với thỏ.
Thế nào là đại từ xưng hô?
Để thể hiện sự lịch sự , mối quan hệ giữa mình và người nghe , khi xưng hô cần phải làm gì?
* Bài 2( 106): HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ, lớp đọc thầm.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?( Bồ Chao, Tu Hú và các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.
- Nội dung của đoạn văn là gì?( Kể lại chuyện Bồ Chao hoảng hốt kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái cột chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . Các loài chim đã cười Bồ Chao đã quá sợ sệt).
Các em đọc kĩ đoạn văn và làm vào vở, dùng bút chì điền từ vào ô trống, 1 e ... y, song và cách bảo quản.
Quan sát H 4,5,6,7SGK thảo luận cặp nói về tên từng đồ dùng có trong từng hình và cho biết đồ dùng đó làm từ vật liệu gì? ( TG 5’)
Các nhóm thảo luận, HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ xung.
+ H4: Đòn gánh, ống đựng nước làm bằng tre, ống tre.
+ H5: Bộ bàn ghế làm bằng mây, song.
+ H6: Các loại rổ, rá,... làm bằng mây, tre.
+ H 7: Tủ, giá để đồ, ghế làm bằng mây, song.
Kể tên một số đồ dùng làm bằng mây , tre, song mà em biết?
Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng mây, tre, song?
GVKL.
4. Củng cố: Tre, mây, song có đặc điểm gì? Chúng có công dụng gì?
GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài 23.
Tiết 4:
Kĩ thuật ( tiết 11) : rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I/ Mục tiêu:
Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Có ý thức giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Một số bát đĩa và dùng cụ rửa bát đĩa.
Tranh minh hoạ SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
ổn định:
Bài cũ: Nêu tác dụng của thu dọn sau bữa ăn.
Bài mới:
Giới thiêu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng.( ... bếp, nồi, bát , đũa,...)
HS đọc mục 1 SGK.
Nếu như dụng cụ nấu, bát đĩa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào? (... có nhiều vi trùng gây bệnh, dụng cụ sẽ bị hoen rỉ)
Nhận xét và tóm tắt hoạt động 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn.
HS quan sát hình SGK, đọc mục 2: So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát trong SGK.
Lớp nhận xét , đánh giá.
HS thực hành rửa bát đũa và dụng cụ nấu ăn, lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn?
Gv nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: áp dụng bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài 14.
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Toán ( tiết 55): nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu:
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Hiểu được ý nghĩa của phép nhân số thập phân với số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ bài 2 ( 56); Bảng phụ để HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
ổn định:
Bài cũ: Thực hiện phép trừ sau 42,37 – 28,73 = 13,64 . Nêu cách làm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Ví dụ 1: GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán như SGK.
 A 
 Tính chu vi tam giác? ( HS nêu : 1,2 x 3 = ? ( m)
	Nêu cách tính chu vi tam giác.
 Nhận xét về phép nhân này?( số thập phân nhân với số tự
 nhiên).
 B C
Bằng các kiến thức đã học, thảo luận cặp tìm cách nhân( Tg 3’).
HS nêu GV ghi bảng như SGK.
GV hướng dẫn cách nhân thông thường, viết theo cột dọc và thực hiện..
So sánh 2 cách tính( ... kết quả bằng nhau), HS nêu lại cách thực hiện.
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa cách nhân 2 số tự nhiên với nhau và nhân số thập phân với số tự nhiên?( Giống nhau: ở đặt tímh và thực hiện tính; Khác nhau: 1 phép tính có dấu phẩy , 1 phép tính không có dấu phẩy).
Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ? ( 5,52)
1 HS lên bảng , lớp làm nháp.
Nhận xét nêu cách làm.
Qua 2 VD, nêu cách nhân 1số thập phân với 1 số tự nhiên.( HS nêu )
Kết luận: SGK ( 56) HS đọc .
Bài tập:
* Bài 1( 56) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
HS làm nháp + 2 HS làm bảng phụ.
Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0.
Nhận xét nêu cách làm.
* Bài 2( 56) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS làm sách+ 1 HS làm bảng phụ.
Kết quả: 9,54 ; 40,35 ; 23,89.
Chấm chữa bài.
* Bài 3( 56) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS làm vở + 1 HS làm bảng.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 ( km)
 Đáp số: 170,4 km.
Chấm chữa bài.
4. Củng cố: Nêu cách nhân số thập phân với số tự nhiên.
GV nhận xet giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 56 ( 57)
Tiết 2:
Tập làm văn ( tiết 22): luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về viết đơn.
Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức , ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ nội dung.
II/ Đồ dùng dạy – học:
VBT; Bảng lớp viết mẫu đơn như SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
ổn định:
Bài cũ: HS đọc đoạn văn viết lại giờ trước.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn viết đơn
HS đọc đề bài SGK, tìm hiểu đề bài.
GV treo mẫu đơn đã chuẩn bị- HS đọc , lớp đọc thầm.
Trao đổi:
+ Tên của đơn ? ( Đơn kiến nghị).
+ Nơi nhận đơn?( Theo đề 1... Theo đề 2...)
+ Giới thiệu bản thân? ( Người đứng tên là bác tổ trưởng tổ dân phố( Đề 1); Bác tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn( Đề 2).
+ Nhớ là không được viết tên mình vì mình là người viết hộ.
+ Phần lí do viết đơn em viết gì?( Viết rõ ràng đầy đủ về tình hình thực tế , những tác động xấu đã và đang,sẽ xảy ra với con người, môi trường sống ở đây và cách giải quyết).
 + Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?( 2 HS nêu). Lớp nhận xét bổ xung.
HS thực hành viết đơn vào vở.
HS trình bày đơn của mình ( 3-4 HS).
Lớp nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: Nêu cách viết 1 lá đơn.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị tiết 23
Tiết 3:
Địa lí ( tiết 11): lâm nghiệp và thuỷ sản
I/ Mục tiêu:* Sau bài học HS có thể:
- Dựa vào sơ đồ, lược đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ SGK. Tranh ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng và nuôi trồng thuỷ sản.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta.
- Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Rừng và biển có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Giờ hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài Lâm nghiệp và thuỷ sản. GV ghi đầu bài.
Nội dung bài:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp ( TG 5')
 1) Lâm nghiệp
- Các cặp đọc SGK phần 1 thảo luận:
+ Theo em ngành lậm nghiệp có những hoạt động gì?
+ Dựa vào sơ đồ hình 1 nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp?
+ Kể các việc của trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ Dựa vào bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét , bổ xung.
- GVKL: 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6 em
 2) Ngành thuỷ sản
- Các nhóm đọc SGK mục 2 và sự hiểu biết của bản thân thảo luận :
+ Nhóm 1+ 2 : Kể tên một số hải sản của nước ta đang được nhân dân ta nuôi nhiều?
+ Ngành thuỷ sản nước ta có các hoạt động nào?
+ Nhóm 3+4 : Sản lượng thuỷ sản hằng năm của nước ta là gì?
+ Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta năm 2003 là bao nhiêu?
+ Nhóm 5 +6 :Sản lượng thuỷ sản của nước ta đang ngày càng thế nào?
+ So với lường thuỷ sản nuôi trồng được thì sản lượng thuỷ sản đánh bắt được luôn thế nào?
+ Tốc độ tăng của sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được thế nào?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp và GV nhận xét, bổ xung.
- GVKL:
3) Ghi nhớ: 
- Nhận xét gì về ngành lâm nghiệp qua bài? Ngành lam nghiệp được phân bố ở đâu? Ngành thuỷ sản phát triển như thế nào?
- HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Ngành lâm nghiệp phát triển có lợi gì? Địa phương em đã làm gì để phát triển ngành lâm nghiệp?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Xem bài và chuẩn bị bài 12 Tr 91.
- HS đọc bài, thảo luận.
+ Trồng rừng, ươm cây, khai thác gỗ.
+ Lâm nghiệp có 2 hoạt động chính, đó là trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
+ Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: ươm cây giống, chăm sóc cây trồng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,...
+ Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980, 1995, 2004.( Năm 1980: 10,6 triệu ha; Năm 1995: 9,3 triệu ha; Năm 2004: 12,2 triệu ha.)
+ Rừng mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng và bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
+ Tăng thêm được 2,9 triêụ ha, trong 10 năm này diện tích rừng nước ta tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS đọc và thảo luận.
- Các loại cá nước ngọt: cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,...các loại cá nước lợ và nước mặn là: cá song, cá tai tượng, cá trình,... các loại tôm như tôm sú, tôm hùm, trai, ốc,... 
- Ngành thuỷ sản nước ta có các hoạt động là :đánh bắt thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản.
- Sản lượng thuỷ sản hằng năm của nước ta là tổng sản lượng thuỷ sản đánh bắt được và tổng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được,
- 2859 tấn.
- Sản lượng thuỷ sản của nước ta đang ngày càng tăng.
- Nhiều hơn.
- Nhanh hơn tộc độ tăng của sản lượng thuỷ sản đánh bắt được.
- HS trả lời phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu
Tiết 4: 
sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
GV cho các tổ trưởng nhận xét.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét chung.
+ Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn.
+ Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô . HS cho ý kiến.
III/ Phương hướng tuần 12:
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
Nghỉ học có lí do.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai.
Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
Lớp nhất trí cho biểu quyết.
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_11.doc