Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 12 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 12 - Năm học: 2011-2012

Giaựo vieõn

A.KTBC:

* Nhận xét ghi điểm

B. Dạy bài mới :

1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học

2.Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc

Đọc từng câu:

-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.

 *Luyện đọc đoạn trước lớp.

- Giáo viên ghi bảng câu văn để hướng dẫn học sinh đọc.

Một hôm ,/ vừa đói vừa rét/,lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/liêng tìm đường về nhà //

ã Luyện đọc đoạn trong nhóm:

ã Thi đọc giữa các nhóm:

ã Đọc đồng thanh:

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Vì sao sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?

- Trở về nhà không thấy mẹ ,cậu bé để làm gì?

- Thứ quả lại xuất hiện trên cây như thế nào ?

- GT: trổ ra : nhô ra , mọc ra

- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?

- Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc

- xoà cành: xoè rộng cành để bao bọc

- Theo em nếu được gặp lại mẹ ,cậu bé sẽ nói gì?)

4. Luyện đọc lại

- Các nhóm hs thi đọc phõn vai

C. Củng cố, dặn dò

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

* Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

- Về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, nhớ nội dung, chuẩn bị cho giờ kể chuyện .

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 12 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tieỏt 1:CHAỉO Cễỉ 
 Tieỏt 2,3 :Tập đọc :	 	Sự tích cây vú sữa. 
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơI đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 4). HS khá giỏi trả lời được CH 5.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
*GDKN: Xỏc định giỏ trị. Thể hiện sự cảm thụng ( hiểu cảnh ngộ và tõm trạng của người khỏc)
III.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong sgk
III. Các hoạt động dạy học: 
Giaựo vieõn 
Hoùc sinh
A.KTBC: 
* Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học 
2.Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
 *Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Giỏo viờn ghi bảng cõu văn để hướng dẫn học sinh đọc.
Một hôm ,/ vừa đói vừa rét/,lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/liêng tìm đường về nhà //
Luyện đọc đoạn trong nhóm:
Thi đọc giữa các nhóm:
Đọc đồng thanh:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Vì sao sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? 
- Trở về nhà không thấy mẹ ,cậu bé để làm gì?
- Thứ quả lại xuất hiện trên cây như thế nào ? 
- GT: trổ ra : nhô ra , mọc ra
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc 
- xoà cành: xoè rộng cành để bao bọc
- Theo em nếu được gặp lại mẹ ,cậu bé sẽ nói gì?)
4. Luyện đọc lại
- Các nhóm hs thi đọc phõn vai 
C. Củng cố, dặn dò 
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
* Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, nhớ nội dung, chuẩn bị cho giờ kể chuyện .
- 2 hs đọc bài Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1)
-Luyện phát âm tiếng khó: mỏi mắt ,khản tiếng, xuất hiện ,căng mịn ,đỏ hoe,xoà cành , vỗ về..
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện HS đọc từng đoạn, 
- Cả lớp đọc
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi .
- Gọi mẹ khản cả tiểng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng ,quả xuất hiện .
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xoà cành ôm lấy cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Con đã biết lỗi ,xin mẹ tha thứ cho con ,từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- HS thi đọc
- Lớp bình chọn hs đọc hay.
- Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con.
-----------------------------
 Tieỏt 4 : Toán: Tìm Số Bị TRừ
I.Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II.Đồ dùng dạy học: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. Kéo
III.Các hoạt động dạy- học:
Giaựo vieõn 
Hoùc sinh
A.KTBC: 	
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm số bị trừ:
Bài toán 1:
- Có 10 ô vuông ( đưa mảnh giấy có 10 ô vuông).Bớt đi 4 ô vuông( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông) .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10- 4=6( Hs nêu , Gv gắn thanh thẻ ghi tên gọi )
Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông .phần thứ hai có 6 ô vuông .Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
- Nêu : gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6 
- Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi hs trả lời ,gv ghi bảng : x = 6 + 4
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
- Yêu cầu hs đọc lại phần tìm x trên bảng 
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ?
3. Luyện tập- thực hành
Bài 1(a, b, d, e): 
- Y/c HS nhắc lại quy tắc.
Bài 2:
Cho học sinh nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ.
Bài 4 : 
a,- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi điểm 
- Có thể hỏi thêm :
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm . 
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ 
* Nhận xét
b: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
* Bài sau: 13 trừ đi một số: 13 - 5
- 3 học sinh đọc bảng trừ 12
- Còn lại 6 ô.
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu 
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 
X - 4 = 6
- Thực hiện phép tính 4+ 6 
X – 4 = 6
 X = 6 + 4
 X = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhiều học sinh nhắc lại .
- Làm vào b/c, nêu cách tính và kq:
a, x = 12; b, x =27; d, x = 32; e, x = 28.
- Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ 
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: 
 7; 21; 49; 62; 94.
- 2 học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở
- 1 học sinh lên ghi tên điểm cắt nhau.
------------------------------------
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tieỏt 1: THEÅ DUẽC : OÂN TROỉ CHễI NHOÙM BA ,NHOÙM BAÛY 
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp. Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
 II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Sõn trường . 1 cũi, 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đội hình
 1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt
Khởi động
HS chạy một vũng trờn sõn tập
Thành vũng trũn đi thường...bước Thụi
ễn bài thể dục phỏt triển chung
Mỗi động tỏc thực hiện 2x8 nhịp
 2. Phần cơ bản
a. Ôn đi thường theo nhịp.
b, Trũ chơi: Nhúm 3 nhúm 7
Giỏo viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xột
3. Phần kết thúc
Thả lỏng :
HS vừa đi theo vũng trũn vừa hớt thở sõu
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt
Hệ thống bài học và nhận xột giờ học
Về nhà ụn 8 động tỏc TD đó học
Đội hỡnh 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
- Thực hiện theo hiệu lệnh của GV.
Đội hỡnh xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
--------------------------
Tieỏt 2 TOAÙN : 13 TRệỉ ẹI MOÄT SOÁ 13 -5
I. Mục tiờu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi 1 số. 
- Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 13 – 5(
II.Đồ dùng dạy- học:- Que tính.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A.KTBC:
* Nhận xét ghi điểm
B.Dạy- học bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Phép trừ 13-5
- GV nêu bài toán SGK.
- Yờu cầu học sinh sử dụng que tớnh để tỡm kết quả và thụng bỏo lại
- Yờu cầu học sinh nờu cỏch bớt
- 13 que tớnh bớt 5 que tớnh cũn lại mấy que tớnh ?
- Đặt tớnh và thực hiện phộp tớnh.
- Yờu cầu một vài học sinh nhắc lại
2.2 Bảng cụng thức 13 trừ đi một số
- Cho học sinh sử dụng que tớnh tỡm kết quả cỏc phộp tớnh trong phần bài học. Yờu cầu học sinh thụng bỏo kết quả và ghi lờn bảng
- Xoỏ dần bảng cụng thức 13 trừ đi một số cho học sinh học thuộc.
3.Luyện tập- thực hành:
Bài 1(a): 
- Khi biết 4+9=13 có cần tính 9+4 không? Vì sao?
- Khi đã biết 9+4 =13 có thể ghi ngay kết quả của 13-9 và 13-4 không ? Vì sao?
Bài 2 
- Củng cố bảng trừ 13 trừ đi 1 số.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Tóm tắt
Có: 13 xe đạp
Bán: 6 xe đạp
Còn:  Xe đạp?
* Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học 
Về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Đặt tính và tính 52 - 18, 92 - 48.
- Nghe và nhắc lại bài toỏn
- Thao tỏc trờn que tớnh
- 13 que tớnh bớt 5 que tớnh cũn lại 8 que tớnh. Đầu tiờn bớt 3 que tớnh sau đú thỏo bú que tớnh sau đú bớt 2 que tớnh nữa ( vỡ 3 + 2 = 5). Vậy cũn lại 8 que tớnh.
- Cũn lại 8 que tớnh.
- Học sinh lờn bảng đặt tớnh và thực hiện phộp tớnh.
- Thao tỏc trờn que tớnh tỡm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thụng bỏo kết quả của từng phộp tớnh.
- Học thuộc lũng bảng cụng thức 13 trừ đi một số.
- Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu kq.
- Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 
- Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào b/c, nêu cách tính và kq.
- 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải BP
- Cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Cửa hàng còn lại là:13 – 6 = 7 ( xe đạp )
 ĐS: 7 xe đạp
-----------------------
Tieỏt 3 ;Chính tả : 	Sự tích cây vú sữa 
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch và at/ac.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng ghi các bài tập chính tả.
III Các hoạt động day- học :
Giaựo vieõn 
Hoùc sinh
A.KTBC: 
* Nhận xét.
B. Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì? 
- Cây lạ được kể lại như thế nào? 
- Yêu cầu hs tìm đọc nhưng câu văn có dấu phẩy trong bài.
- Hướng dấn học sinh viết từ khó. 
- Giáo viên đọc học sinh viết bài
* Chấm bài, nhận xét
Luyện tập.
Bài 2: Yêu cầu hs tự làm bài 
- Hướng dẫn sửa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên cho học sinh làm bài 3a
a. Điền ch hay tr
C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học 
Về nhà viết lại những chữ đã được sửa sai
- HS viết bảng con : Nhà sạch, bát sạch, cá ươn, trăm đường
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn
- Nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, các đài hoa trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- HS làm theo yêu cầu
- HS viết bảng con: lá, trổ ra, căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra.
- Học sinh viết chính tả .
- HS đọc yêu cầu
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở bài tập
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Lời giải: Con trai , cái chai, trồng cây, chồng bát.
* Nhận xét
----------------------------
Tieỏt 4 ;Kể chuyện : 	 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa..
- HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2:
III.Các hoạt động dạy và học 
Giaựo vieõn 
Hoùc sinh	
A.KTBC: 
* Nhận xét.
B.Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
a)Kể từng đoạn bằng lời của em
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?
- Yêu cầu 1 hs kể mẫu .
- Cậu bé là người như thế nào?
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra  ... haứnh vieỏt baứi
--------------------------------
Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 12
I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua:
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ.
 - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
 - Tham gia đầy đủ văn nghệ chào mừmg ngày 20/ 11 
 -Thi đua học tốt giành nhiều điểm tốt mừng thầy cô giáo.
 II. Kế hoạch tuần 13:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ. Hoàn thành chương trình tuần 13.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 * Thực hiện tốt các kế hoạch của trường và liên đội đề ra.
 Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Luyện Tiếng Việt Chính tả : Sự tích cây vú sữa 
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh
II.Đồ dùng dạy học : Bảng ghi các bài tập chính tả.
III Các hoạt động day- học :
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
.B. Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì? 
- Cây lạ được kể lại như thế nào? 
- Yêu cầu hs tìm đọc nhưng câu văn có dấu phẩy trong bài.
- Hướng dấn học sinh viết từ khó. 
- Giáo viên đọc học sinh viết bài
* Chấm bài, nhận xét
Luyện tập.
a. Điền ch hay tr
C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học 
Về nhà viết lại những chữ đã được sửa sai
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn
- Nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, các đài hoa trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- HS làm theo yêu cầu
- HS viết bảng con: lá, trổ ra, căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra.
- Học sinh viết chính tả ..
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Cậu bé không ...e lời mẹ, la cà nhiều ...ày khắp nơi Khi ...ĩ đến mẹ thì đã nuộn.
* Nhận xét
 Luyên Toán : 13 trừ đi một số: 13-5.
I. Mục tiờu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi 1 số. 
- Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 13 - 5
III.Các hoạt động dạy- học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
3.Luyện tập- thực hành:
Bài 1(a): 
- Khi biết 8+5=13 có cần tính 5+8 không? Vì sao?
- Khi đã biết 5+8 =13 có thể ghi ngay kết quả của 13-5 và 13-8 không ? Vì sao?
Bài 2 
- Củng cố bảng trừ 13 trừ đi 1 số.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Tóm tắt
Có: 13 quạt điện
Bán: 9quạt điện
Còn:  quạt điện?
* Nhận xét.
 Bài 3(HS khá giỏi) 
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
Nhận xét.
Bài 5: Hãy điền vào mỗi ô trống của hình sau một số sao cho tổng ba số ở ba ô liền nhau bất kì băng 100
C. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học 
- Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu kq.
- Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 
- Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào b/c, nêu cách tính và kq.
- 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải BP
- Cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Cửa hàng còn lại là:13 – 9 = 4( quạt điện )
 ĐS: 4 quạt điện
 Làm vào vở nháp. nêu cáh tính và kq.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
HS làm vào vở 
 Chiêu Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2010
Toán: 	 53- 15
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100, dạng 53 – 15. Biết tìm số bị trừ dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu.
II.Đồ dùng dạy học; Que tính 
III.Các hoạt động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
. Luyện tập 
Bài 1(dòng 1):
- Củng cố phép trừ dạng 53 - 15 .
Bài 2: 
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
* Nhận xét
Bài 3:Tìm x
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số bị trừ trong một hiệu, sau đó tự làm bài.
* Nhận xét: Lưu ý cách trình bày của học sinh.
Bài 4:
HD tìm hiểu bài toán
Bài 5:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi. Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau .
- Yêu cầu hs tự vẽ
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Thảo luận nhóm đôi, nêu cách tính và kq.
- 1 hs đọc đề bài
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Cả lớp làm vào b/c. Nêu cách tính và kq.
 .
 Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình vuông 
HS đọc đề bài
Cả lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm
Chữa bài và nhận xét
- Nối 4 điểm với nhau
 - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53-15.
 Luyện Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm Gia đình - dấu phẩy
I.Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng 1 số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu.
- Biết dùng từ để điền vào chỗ trống để tao thành câu theo mẫu Ai là gì?
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
II.Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ - Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
Bài 1: Tìm từ để đioeèn vào chỗ trống để tạo thành từ cố hai tiếng:
.......thương mến ........
.......quý kính .......
Chữa và nhận xét
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống 
( kính mến, gặt, nhường nhịn, đi học, dạy dỗ, yêu thương)
Cháu....ông bà Cô giáo..chung em
Cha mẹ ...chúng em . Bác nông dân ..gặt lúa
Lan ...em nhỏ Hà ...học rất sớm
Nhận xét tiết học
.HS thảo luận cặp 
Làm vào vở, 1 em lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
2 em lên bảng làm
 Thực hành luyện viết : Bài 12
.Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K, chữ Kề và câu ứng dụng Kề vai sát cánh.
III.Các hoạt động dạy học 
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: 
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ K 
- Chỉ dẫn cách viết 
- Cho hs viết bảng con.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Gọi hs đọc cụm từ.
Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét .
Những chữ cái nào cao hơn 2,5 li?
Những chữ cái nào cao hơn 1,5 li?
Những chữ cái nào cao hơn 1 li?
- Hướng dẫn hs viết chữ Kề vào bảng con
- Hướng dẫn hs viết vào vở 
- Chấm bài - Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết thêm.
- Quan sát chữ mẫu.
- Cao 5 li ,gồm 3 nét.
- HS viết bảng con
- Kề vai sát cánh (Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc) 
K,h
t
ê, a, i, n.
- Hs viết vào bảng con chữ Kề 2 lượt
- Hs viết vào vở
THỦ CễNG:	Ôn tập chương I: KỸ THUẬT GẤP HèNH
I. Mục tiờu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi.
- HS khéo tay: Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. Đồ dựng dạy học: Cỏc mẫu gấp hỡnh của bài 1,2,3,4
III. Nội dung ôn tập
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1. Giỏo viờn nờu mục đớch yờu cầu của bài: Gấp được một trong những sản phẩm đó học. 
2. Tổ chức cho học sinh làm bài.
3. Đỏnh giỏ.
4. Nhận xột - dặn dũ: Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh nhớ, quan sỏt lại cỏc mẫu gấp hỡnh gấp đó học.
- Thực hành gấp sản phẩm tuỳ ý.
- Trưng bày SP để nhận xét.
Âm nhạc ôn tập bài hát: cộc cách tùng cheng.
I/ Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp động tác phụ hoạ đơn giản. 
- HS có năng khiếu: Thuộc lời bài hát, tập biểu diễn bài hát.
II/ Chuẩn bị : Thanh gõ phách .
III/ Các hoạt động dạy học:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1, Kiểm tra bài cũ .
2, Giảng bài mới.
* Hoạt động1:- Ôn tập hát bài "Cộc cách tùng cheng ".
 - Hôm trứơc các em học hát bài gì? 
 - GV trình bày.
 + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có)
 - Nhận xét
 - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu
 + Lưu ý ngắt nghĩ giọng cho đúng.
 - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có)
* Hoạt động 2: Trò chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho một loại nhạc cụ gõ trong bài hát. 
 - Nhận xét
3. Củng cố bài học:
 - Em hãy nhắc lại tên bài hát? tên tác giả?
 - Về nhà ôn lại các bài hát đã học.
- Cả lớp hát bài: Cộc cách tùng cheng.
- Học hát bài: "Cộc cách tùng cheng", 
- Lắng nghe và nhẩm theo
- Lớp trình bày, Tổ thực hiện
- Cá nhân thực hiện
- Nhận xét
- 1 dãy hát 1 dãy gõ đệm, cá nhân thực hiện
- Chú ý và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Nhận xét
- Các nhóm lần lượt hát trong câu theo tên nhạc cụ nhóm mình. Đến câu hát" nghe sênh thanh la mõ trống..." thì các lớp cùng hát và nói"cộc các tùng cheng".
- Bài cộc cách tùng cheng, nhạc và lời Phan Trần Bảng
TNXH:	 Đồ dùng trong gia đình 
I.Mục tiêu : 
- Kể tên 1 số đồ dùng của gia đình mình. Biết cách giữ gìn và xếp đặt 1 số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
- HS khá giỏi: Biết phân loại 1 số đồ dùng trong nhà theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt,..
- Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môI trường xung quanh nhà ở.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học. 
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
	HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
A. KTBC: 
* Nhận xét.
B.Dạy học bài mới :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ 1,2,3 trong SGK và thảo luận .
- Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK ở nhà các em còn có những đò dùng nào nữa?
* Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
- Sắp xếp ,phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
* Hoạt động 3:Trò chơi đoán tên đồ vật.
Phổ biến luật chơi.
Đội A : giới thiệu về đồ vật nhưng không nói tên .
Đội B: Phải có nhiệm vụ gọi tên đồ vật đó ra .
Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng.
1.Các bạn trong tranh đang làm gì?
2.Việc làm của các bạn có tác dụng gì 
Làm việc cả lớp.
- Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào ?
- Cách bảo quản khi sử dụng những đồ dùng đó ?
- Với những đồ dùng bằng sứ và thuỷ tinh muốn bền đẹp ,ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
- Khi dùng hoặc rửa chén bát ,đĩa phích ,lọ cắm hoa .. chúng ta cần chú ý đến điều gì?
- Với những đồ dùng bằng điện muốn an toàn khi sử dụng ta cần chú ý đến điều gì?
- Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào?.
- GV kết luận.
C. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học 
- HS trả lời câu hỏi: Mỗi người trong gia đình cần phải làm gì?
- Các nhóm thảo luận.
- HS trình bày. Cá nhân bổ sung.
- HS khá giỏi trình bày.
- Cử 2 đội chơi. Mỗi đội 5 bạn.
Ví dụ .- Tôi làm mát mọi người.
 - Cái quạt.
- Tiến hành trò chơi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS lần lượt trình bày theo trình tự 4 bức tranh. 
- Phải cẩn thận khi sử dụng để không bị rơi vỡ.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật
- Không viết vẽ bậy trên giường ghế tủ. Lau chùi thường xuyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_thu_12_nam_hoc_2011_201.doc