Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
* Nâng chuẩn – Dành cho HS khá, giỏi : bài tập 3 cột 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ ghi BT1.
- HS : Đồ dùng học tập môn toán.
III .Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 35: Ngày soạn : 13/05/2011 Ngày dạy : 16/05/2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán. * Nâng chuẩn – Dành cho HS khá, giỏi : bài tập 3 cột 2. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi BT1. HS : Đồ dùng học tập môn toán. III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Điền số thích hợp vào chỗ trống: 905à906àà908à909à.à911 996à à à .à1000 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài tập. -Gọi HS lên bảng , lớp làm vào vở nháp. 732 -GV nhận xét sửa sai. -Gọi HS đọc lại các dãy số trên . Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -GVcho HS nêu lại cách so sánh số các số có ba chữ số. -GVchốt lại. -Gọi HS lên bảng , lớp làm bảng con. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Gọi 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. -GV thu 1 số vở chấm, nhận xét. Bài 5:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Gọi 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp. -GV nhận xét ,sửabài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Xem lại bài các bài tập. - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Nghe Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu: Số? -HS lắng nghe. 736 735 -HS làm bài tập. 737 734 733 -HS đọc lại các dãy số . Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài -HS nêu. -HS làm bài tập: 302 310 200 + 20 + 2 322. 888 879 600 + 80 + 4 648 542 500 + 42 400 + 120 + 5 525 Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu: Số? -HS lắng nghe. 9 -HS làm bài tập. 7 15 +6 - 8 ; . . . Bài 4:1 HS đọc yêu cầu. -HS lắng nghe. -HS làm bài tập: Đồng hồ A ứng với cách đọc c): 1 giờ rưỡi; Đồng hồ B ứng với cách đọc b): 10 giờ 30 phút; Đồng hồ c ưng với cách đọc a) 7 giờ 15 phút. Bài5:1HS đọc yêu cầu bài: -HS lắng nghe. -HS làm bài tập . - Lắng nghe. Ngày soạn : 13/05/2011 Ngày dạy : 16/05/2011 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3). - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ và HTL tuần 28 -> 34. HS : Đồ dùng học tập môn tiếng việt. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Ôn các bài tập đọc:Kho báu, Cây dừa, Những quả đào. -GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét và chốt lại. Bài 2:Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi bằng những cụm từ thích hợp ( bao giờ,lúc nào , tháng mấy, mấy giờ...) H:Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì? -Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để thay cụm từ khi nào trong các câu trên bằng một cụm từ khác. -Gọi một số HS trình bày trước lớp. -GV cùng HS theo dõi nhận xét và sửa bài. Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả. -GV hướng dẫn HS làm bài tập. -Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT. -GV thu 1 số vở chấm nhận xét. +Đọc thêm bài: Bạn có biết. -GV đọc mẫu bài. -Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét sửa sai , tuyên dương. 5. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh ôn tập, kiểm tra. - Hát - Lắng nghe. Bài 1:HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về Thời điểm. -HS thảo luận để thay cụm từ khi nào trong các câu trên bằng một cụm từ khác. -HS trình bày trước lớp. VD: a) Khi nào bạn về quê thăm ông bà? -Lúc nào bạn về quê thăm ông bà? -Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà? -Bao giờ bạn về quê thăm ông bà? Bài 3: HS đọc yêu cầu. -Học sinh lắng nghe. -HS làm bài tập. LG: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát ru cho em ngủ. -HS lắng nghe. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi.- Đọc bài - Nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. Ngày soạn : 13/05/2011 Ngày dạy : 16/05/2011 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ khoảng 50 tiếng / phút); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2,BT3). - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4). - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ và HTL tuần 28 -> 34. HS : Đồ dùng học tập môn tiếng việt. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Ôn các bài tập đọc: Cây đa quê hương, Ai ngoan sẽ được thưởng, Cháu nhớ Bác Hồ. -GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét và chốt lại. Bài 2:Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ dưới đây. -Gọi 1 HS đọc đoạn thơ trong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. -Gọi đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi. -GV nhận xét sửa bài và chốt lại lời giải. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT 2. -GV gọi HS đặt câu trước lớp. -GV nhận xét, ghi nhanh những câu đúng lên bảng. -Gọi HS đọc lại các câu trên . Bài 4: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau. -GV hướng dẫn HS làm bài tập . -Gọi 1HS lên bảng làm,lớp làm bài vào VBT. -GV thu chấm nhận xét ,sửa bài . +Đọc thêm bài: Cậu bé và cây si già. -GV đọc mẫu bài. -Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét sửa sai , tuyên dương. 5. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh ôn tập, kiểm tra. - Hát - Lắng nghe. Bài 1:HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Bài 2:-HS đọc yêu cầu. -1HS đọc đoạn thơ,cả lớp đọc thầm -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi:xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. Bài 3:HS đọc yêu cầu. -Nhiều HS tiếp nối đặt câu. VD: Dòng sông quê em nước xanh mát. Lá cờ đỏ đang tung bay trong gió. - HS đọc lại các câu trên . Bài 4: HS đọc yêu cầu. -HS lắng nghe. -1HS lên bảng làm ,lớp làm bài vào VBT. LG: a)Khi nào trời rét cóng tay? b)Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ. c)Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm viện bảo tàng. d) Các bạn thường đi thăm ông bà vào khi nào? - Học sinh lắng nghe. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. Ngày soạn : 14/05/2011 Ngày dạy : 17/05/2011 Kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ khoảng 50 tiếng / phút); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3). - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ và HTL tuần 28 -> 34. HS : Đồ dùng học tập môn tiếng việt. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Ôn các bài tập đọc:Chiếc rễ đa tròn ; Cây và hoa bên lăng Bác. -GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét và chốt lại. Bài 2 :Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho các câu sau: a) Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. b)Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. c)Tàu Phương Đông buông neo trong vùng biển Trường Sa. d)Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo. -Câu hỏi “Ở đâu “dùng để hỏi về nội dung gì? -GV hướng dẫn HS làm bài tập . -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. -Gọi HS đặt câu hỏi cho các câu cho sẵn. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3 :Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau. -Yêu cầu HS đọc truyện vui -Khi nào ta dùng dấu chấm hỏi? Khi nào ta dùng dấu phẩy? -Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở BT. -GV thu 1 số vở chấm nhận xét, sửa sai. +Đọc thêm bài: Xem truyền hình. -GV đọc mẫu bài. -Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét sửa sai , tuyên dương. 5. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh ôn tập, kiểm tra. - Hát - Lắng nghe. Bài 1:HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu. -Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn. - HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm. -HS đặt câu hỏi trước lớp. a)Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở dâu? b)Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở dâu? c)Tàu Phương Đông buông neo ở dâu? d)Một chú bé đang say mê thổi sáo ở dâu?. Bài 3: 1HS đọc yêu cầu. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập. - Học sinh lắng nghe. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. Ngày soạn : 14/05/2011 Ngày dạy : 17/05/2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. - Thuộc bảng cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác. - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán. * Nâng chuẩn – Dành cho HS khá, giỏi : bài tập 5. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi BT1. HS : Đồ dùng học tập môn toán. III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 42 + 36 ; 85 – 21 ; 432 + 517. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS làm miệng lần lượt từng phép tính. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. -Gọi HS nêu c ... . Tính độ dài đường gấp khúc đó? - Yêu cầu hs làm vào vở Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a) 3 dm, 4 dm, 7 dm, 10 dm b) 10 cm, 20 cm, 15 cm, 19 cm - Phát phiếu yêu cầu hs làm bài. - Chấm, chữa bài Bài 4: (Dành cho hs khá, giỏi) Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được một hình tam giác một hình tứ giác. Đo các cạnh của hình và tính chu vi các hình đó. - Theo dõi, chữa bài 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Ôn lại các dạng toán đã học. - Để vở lên bàn - Nghe. - Đọc yêu cầu - Làm bài, 2 em làm bảng lớp - Đọc bài toán - Làm bài theo yêu cầu. 2-3 em đọc bài làm, lớp đối chiếu bài của mình nhận xét. - Nhận phiếu làm bài - Đọc kĩ đề và tự làm bài - Lắng nghe. . Ngày soạn : 10/05/2011 Ngày dạy : 13/05/2011 Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân. - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS yêu quý gia đình của mình hơn. II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh của tiết LT&C tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. HS : Đồ dùng học tập môn tiếng việt. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. - Nhận xét, ghi điểm. B.. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? - Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Ghi điểm những HS nói tốt. Bài 2: - Nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chấm điểm những bài viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Hát - 5 HS đọc bài làm của mình. - Nghe - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Quan sát. - Nhiều HS được kể. - HS trình bày lại theo ý bạn nói. Tìm ra các bạn nói hay nhất. - Lắng nghe Ví dụ: + Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. - Lắng nghe, ghi nhớ. . Ngày soạn : 10/05/2011 Ngày dạy : 13/05/2011 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Nâng chuẩn, dành cho HS khá, giỏi : bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bộ đồ dùng học toán. HS : Đồ dùng học tập môn toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: A. Bài cũ : - Kiểm tra bộ đồ dùng học toán của hs B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 4: (Nâng chuẩn – Dành cho HS khá, giỏi) Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình. Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò: Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Hát - Để đồ dùng học toán lên bàn - Nghe - Đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. - Nêu cách tính. 1 em lên bảng làm.Lớp làm bài vào vở. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm Các cạnh bằng nhau. Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm. Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm. - Lắng nghe. . Ngày soạn : 10/05/2011 Ngày dạy : 13/05/2011 LT Tiếng việt: ÔN TẬP TUẦN 34 I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về người thân - GD hs có ý thức học tốt môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV : Nội dung luyện tập. HS : Đồ dùng học tập môn tiếng việt. III. Các hoạt dộng dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Ổn định: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Ôn luyện: Bài 1: - Yêu cầu hs kể về người thân của mình theo các câu hỏi gợi ý: + Bố (mẹ, cô, bác,...) của em làm nghề gì? + Hàng ngày, bố (mẹ, cô, bác,..) làm những việc gì? + Công việc ấy có ích như thế nào? - Yêu cầu hs tập nói về về người thân của mình theo gợi ý. - Gọi hs nhận xét bạn - Nhận xét sửa sai cho hs - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt Bài 2: Viết đoạn văn ngắn (5-6) câu kể về người thân của em. - Yêu cầu hs làm vào vở - Gọi hs đọc bài viết của mình - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Dặn: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Hát - Nghe. - Đọc yêu cầu - Thực hành nói về người thân - Nhận xét Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn nói tốt - Đọc yêu cầu - Viết vào vở. - Đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài bạn - Lắng nghe, ghi nhớ. . MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. 2Kỹ năng: Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 3Thái độ:Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học:bị GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mặt Trăng và các vì sao Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn tập tự nhiên. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. Chuẩn bị trên bảng 2 bảng Chia lớp thành 2 đội lên chơi. Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. GV chốt kiến thức. v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời. Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. -Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau: Cho HS đi thăm quan, vừa đi vừa ghi chép các nội dung. Cuối buổi GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét bài học HS. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát HS trả lời, bạn nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. HS trả lời cá nhân câu hỏi này. Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS biết được phải biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình. - HS có ý thức làm những công việc có ý nghĩa giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở địa phương. - GD hs biết giúp đỡ mọi người xung quanh (khuyết tật, khó khăn) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Khởi động B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm MT: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Yêu câu thảo luận nhóm đôi nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt *Liên hệ về việc giúp đỡ bạn Hồ Tuyết Nhung (KT) trong lớp. - Cho hs nêu những việc đã làm và sẽ làm để giúp đỡ bạn. KL: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế để các em giúp đỡ người KT bằng những việc làm, hành động cụ thể. v Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm giúp đỡ gia đình neo đơn - Các gia đình neo đơn có hoàn cảnh khó khăn, gia đình thương binh liệt sĩ cần được giúp đỡ. - Yêu cầu hs kể những gia đình khó khăn,...ở địa phương mà em biết cần được giúp đỡ và em sẽ làm gì để giúp đỡ những gia đình ấy. - Nhận xét, kết luận: Tuỳ theo sức của mình để các em có những việc làm có ý nghĩa giúp đỡ các đình khó khăn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt những điều đã học - Hát - Nghe - Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Nghe - Nêu ý kiến - Lắng nghe - Cá nhân phát biểu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe, ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: