I. Mục tiêu:
Ở tiết học này. HS:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4, 5). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
- HS: SGK
Ngày soạn: .. 04. 2011 Ngày dạy: .../.../ 2011 TUẦN 33 Thứ hai ngày ........ tháng ..... năm 2011 Tập đọc (tiết 97 + 98) BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: Ở tiết học này. HS: - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4, 5). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Giới thiệu : - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 4. Nội dung bài mới: a. Đọc mẫu: - Hát. - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu kết quả quan sát, nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đơn vị câu. - HS đọc nối tiếp theo đơn vị câu. + HDHS đọc từ khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. GV nghe HS nêu, GV ghi bảng và luyện đọc đúng cho HS. - HS nêu và luyện đọc cá nhân, đồng thanh (nếu nhiều HS đọc sai): Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,... - HDHS luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Gợi ý HS chia đoạn. - HS chia 4 đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + Gợi ý HS nêu câu dài, khó trong khi đọc. GV HDHS luyện đọc. - HS nêu và luyện đọc cá nhân, nhóm: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”.// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. + Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Tiết 2 * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. - Quốc Toản nóng lòng muốn gặp Vua như thế nào? (HSKG) - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. - Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. - Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? - Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? - Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? - Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng cămgiận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Con biết gì về Trần Quốc Toản? - Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ *. Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố - dặn dò: - Gọi 3 học sinh đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). - Nhận xét tiết học. - Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để học sinh tìm đọc, dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc và nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn: + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dòng dạc. + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe. - HS đọc theo kiểu phân vai. - Lắng nghe và thực hiện. Toán (tiết 161) ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1,2,3 ); Bài 2 (a,b); Bài 4; Bài 5 II. Chuẩn bị - GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. KIểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài 4. - GV nhận xét, đnáh giá. 3. Bài mới *. Giới thiệu: - Các em đã được học đến số nào? - Trong giờ học này, các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1 dòng 1,2,3. Dòng 4, 5 khuyến khích HSKG. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài. - Tìm các số tròn trăm có trong bài. - Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Bài 2 a,b. Ý c khuyến khích HSKG. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? - Vì sao? - Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 3 khuyến khích HSKG.: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 4: - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: -Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố - Dặn dò. - Tổng kết tiết học. - Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. - Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). - Hát. - 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. - Số 1000. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. - Đó là 250 và 900. - Đó là số 900. - Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. - Điền 382. - Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. - HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. - Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống. - Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0) - Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - So sánh số và điền dấu thích hợp. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện. a) 100, b) 999, c) 1000 - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Đạo đức (tiết 33) Bài dành cho địa phương (Có bài soạn riêng) Ngày soạn: .. 04. 2011 Ngày dạy: .../.../ 2011 Thứ ba ngày ........ tháng ..... năm 2011 Kể chuyện (tiết 33) BÓP NÁT QUẢ CAM A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện (bài tập 1, 2). - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (bài tập 3). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên kể lại chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét, đánh giá. 2. Nội dung bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. - Treo tranh lên bảng. - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Yêu cầu sắp xếp lại theo đúng thứ tự nội dung. * Kể lại từng đoạn. - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. - Câu hỏi gợi ý: + Đoạn 1. + Đoạn 2. + Đoạn 3. + Đoạn 4. * Kể từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo vai. - Nhận xét đánh giá. 3 Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm 4 sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung. - 1 HS lên sắp xếp lại các bức tranh. - Kể nhóm 4. - Đại diện nhóm kể trước lớp. + Bức tranh vẽ những ai? + Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? + Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy. + Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh? + Trần Quốc Toản gặp vua để làm gì? +Khi bị quân lính vây kín Trần Quốc Toản đã làm gì? nói gì? + Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? nói gì? Trần Quốc Toản nói gì với vua. + Vua nói gì? làm gì với Trần Quốc Toản? + Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? + Lý do gì mà Trần Quốc Toản lại bóp nát quả cam? - 3 HS kể theo vai. - 1 HS khá giỏi kể toàn câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. - Trần Quốc Toản tuy còn nhỏ tuổi nhưng có lòng yêu nước, căm thù giặc. - Lắng nghe và thực hiện. Toán (tiết 162) ÔN TẬP VỀ ... i viết, nghe đọc hết ý, hết câu mới viết, e) Đọc cho HS soát lỗi. g) Thu vở, chấm bài. - Thu 7 - 8 vở chấm, nhận xét, chữa lỗi. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi. - Hát. - 2 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Theo dõi. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Chú bé liên lạc là Lượm. - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. - Đoạn thơ có 2 khổ. - Viết để cách 1 dòng. - 4 chữ. - Viết lùi vào 3 ô. - 3 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết bảng con. - HS nghe - viết chính tả. - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề bằng bút chì. - Lắng nghe chữa lỗi. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim Thi tìm tiếng theo yêu cầu. - Lắng nghe và thực hiện. Toán (tiết 165) ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.) - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a ); Bài 2 (dòng 1); Bài 3; Bài 5. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài 4, 5. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới *. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1a; ý b khuyến khích HSKG. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HSKG làm tiếp phần b. - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 dòng 1; dòng 2 khuyến khích HSKG. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? - Mỗi hàng có bao nhiêu HS? - Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào? - Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8? - Nhận xét, đnáh giá. Bài 4: khuyến khích HSKG. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Vì sao em biết được điều đó? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó? Bài 5: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 4. Củng cố - Dặn dò. - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia. - Hát. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. - Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài. - Xếp thành 8 hàng. - Mỗi hàng có 3 HS. - Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. - Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số học sinh của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 HS. - Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn? - Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn. - Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn. - Hình b đã khoanh vào một tư số hình tròn, vì hình b có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn. - Tìm x. - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. - Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn (tiết 33) ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp đơn giản Bài tập 1, bài tập 2. -Viết được một đoạn văn ngắn kể về việc làm tốt của bạn em hoặc em (bài tập 3). - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Viết tình huống bài tập 1,2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2,3 cặp HS lên thực hành hỏi đáp theo các tình huống bài tập 2. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung bài mới: *Bài 1: - Treo tranh. + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì? + Các bạn đã nói với nhau những gì? - Yêu cầu HS nói lời đáp khác thay cho lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Yêu cầu HS đọc lại các tình huống. - Yêu cầu các nhóm thảo luận sắm vai các tình huống. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét đánh giá. * Bài 3: - Nêu yêu cầu: Hằng ngày chúng ta làm rất nhiều việc tốt hãy kể lại cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Chúng ta cần đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 cặp HS thực hành. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại tiêu đề bài. * Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh. - Tranh vẽ hai học sinh, một bạn ốm đang nằm trên giường, một bạn đến thăm bạn bị ốm. - HS1: Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi. - HS2: Cảm ơn bạn. + Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia sẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi./ Cảm ơn bạn. - Nhận xét, bổ sung. * Nói lời đáp của em trong các tình huống sau: - Các nhóm thảo luận nhóm đôi sắm vai 3 tình huống. a, Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô nhất định con sẽ cố gắng. b, Cảm ơn bạn./ Có bạn chia sẻ mình cũng thấy đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ nó sẽ biết đường về. c, Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về. * Viết một đoạn văn ngắn 3,4 câu kể về việc làm tốt của em hoặc bạn em. - Suy nghĩ về việc tốt mà mình đã làm để kể. - Làm bài vào vở theo HD + Việc làm tốt của em ( của bạn em ) là việc gì. + Việc đó diễn ra vào lúc nào. + Em ( bạn em ) đã làm việc ấy ntn? Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc làm tốt. + Kết quả của việc làm đó. + Em ( bạn em ) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Nhận xét - bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên – Xã hội (tiết 33) MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II. Chuẩn bị: - GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69; Một số bức tranh về trăng sao; Giấy, bút vẽ. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Mặt Trời và phương hướng. - Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? - Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Nội dung bài mới: *Giới thiệu: - Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì? v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: - Bức ảnh chụp về cảnh gì? - Em thấy Mặt Trăng hình gì? - Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? - Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? - Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. - Cung cấp cho HS bài thơ: GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: - Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? - Hình dạng của chúng thế nào? - Ánh sáng của chúng thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. - Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng, hành tinh, của các hành tinh khác. v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp. -Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao). -Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. - Công bố người thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò. - Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và giải thích cho học sinh nghe sơ qua. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Ôn tập. Hát - HS nêu. Đông - Tây - Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. - Thấy trăng và các sao. - HS quan sát và trả lời. - Cảnh đêm trăng. - Hình tròn. - Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. - Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. - Học sinh lắng nghe. - 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - 1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng, - HS thảo luận cặp đôi. - Cá nhân HS trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. -Hoc sinh thi vẽ, và trình bày ý tưởng của mình cho lớp nghe. - Lớp bình chọn. Người có ý tưởng hay nhất. - Nghe, về nhà xem trước bài ôn tập.
Tài liệu đính kèm: