Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 31 - Lê Thị Thu

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 31 - Lê Thị Thu

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng rõ rang toàn bài- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)

* HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 844Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 31 - Lê Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 (11-04 đến 15-04-2011)
Thứ
Môn học
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
Anh văn
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ đầu tuần
GV chuyên dạy
Chiếc rễ đa tròn (tiết 1)
Chiếc rễ đa tròn (tiết 2)
Luyện tập
Ba
Đạo đức
Toán
Thể dục
Kể chuyện
TN-XH
Bảo vệ loài vật có ích (tiếp theo)
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 61(GV chuyên dạy)
Chiếc rễ đa tròn
Mặt Trời
Tư
Chính tả
Toán 
Mĩ thuật
Tập đọc
Nghe-viết: Việt Nam có Bác
Luyện tập
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông (GV chuyên dạy)
Cây và hoa bên lăng Bác
Năm
LTVC
Toán
Tập viết
Thủ công
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
Luyện tập chung
Chữ hoa N (kiểu 2)
Làm con bướm
Sáu
HĐTT
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Âm nhạc
Hoạt động tập thể
Nghe-viết: Cây và hoa bên lăng Bác
Tiền Việt Nam
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
Bài 62 (GV chuyên dạy buổi chiều)
Ôn tập bài hát: Bắc kim thang (GV chuyên dạy buổi chiều)
 Thứ hai ngày 11-04-2011
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng rõ rang toàn bài- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời các câu hỏi.
B/ Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện đọc nối tiếp từng câu:
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc từng đoạn:
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu từ + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
d/ Đọcnối tiếp từng đoạn. 
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
 TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ra sao ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
+ Hãy nói 1 câu về tình cảm của bác đối với thiếu nhi?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài.
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc tốt.
C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ: ngoằn nghèo, rễ đa nhỏ, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười 
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Buổi sớm hôm ấy ..mọc tiếp nhé .
Đoạn 2:Theo lời Bác ..Rồi chú sẽ biết. 
Đoạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/. .ngoằn ngoèo/. . mắt đất.//
Nói rồi,. . .vòng tròn/và bảo. . .cái cọc,/sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
+ Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống.
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiệc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn..
+ Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
+ Một số HS nêu và nhận xét. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
- HS tự nêu
Toán
LUYỆN TẬP
I. Môc tiªu :
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
- HS có ý thức trong học tập
II. §å dïng d¹y vµ häc :
 - Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. Kiểm tra bài cũ : (2-3p)
 Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
- Cả lớp mlàm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm . 
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . (32-33p)
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
Tóm tắt :
Gấu : | 210 kg |
Sư tử :| 18 kg |
 .? kg 
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
 A
 300cm 200cm
 B C
 400cm
- GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố dặn dò: (1p)
- Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước. Nêu rõ từng bước ?
Về nhà xem trước bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Nhận xét tiết học.
 724 806 263 624
 215 172 720 55
 939 978 983 679
+
+
+
+
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400
- HS lên bảng, lớp làm bảng con 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
+
- Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
-Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- Nêu cách tính chu vi tam giác.
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
 Đáp số : 900cm
- Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
 Thứ ba ngày 12-04-2011
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
I/ MỤC TIÊU:
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II/CHUẨN BỊ:
- Phiếu thảo luận nhóm.Tranh sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Cho HS trả lời
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
Khen ngợi HS đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu về ATGT ở địa phương
Hát
- Thế nào là bảo vệ loài vật có ích?
- Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích?
Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
Toán
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Môc tiªu: 
 - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4. 
II. §å dïng d¹y vµ häc:
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. 
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đặt tính và tính.
a/ 456 + 124 ; 673 + 216
b/ 542 + 157 ; 214 + 585
c/ 693 + 104 ; 120 + 805
B/ Bài mới: 
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2.1/ Giới thiệu phép trừ. 
+ GV nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào?
+ Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
2.2/ Đi tìm kết quả
+ Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn và hỏi:
+ Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
+ 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
2.3/ Đặt tính và thực hiện tính
+ Cho HS nhắc lại cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số sau đó đặt tính trừ và thực hiện phép từ.
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con.
+ Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét
3/ Luyện tập – thực hành:
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
Bài 1:Tính 
+ Gọi HS đọc đề bài. 
+ Yêu cầu HS t làm bài vào bảng con lần lượt. 2 hs lên bảng làm.( gọi hs tb, yếu)
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách tính.
+ Yêu cầu HS t làm bài vào bảng con.
- 2 hs lên bảng làm( Gọi hs khá)
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu.
+ Yêu cầu HS nối  ... ng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy
- Trả lời câu hỏi
? Con bướm được làm bằng gì ?
? Có những bộ phận nào ?
? Màu sác như thế nào ?
- Nhận xét 
2. Hướng dẫn
- GV hướng dẫn theo các bước 
- B1 : Cắt giấy
- B2 :Gấp cánh bướm
- B3 : Buộc thân bướm
- B4: Làm râu bướm
- GV cho HS làm bài thực hành 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà thực hành
- HS quan sát nhận xét
- Con bướm được làm bằng giấy
- Có các bộ phận: thân , cánh , râu, chân
- Màu sác đẹp
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp con bướm
- Lắng nghe và thực hành
 Thứ sáu ngày 15-04-2011 
Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC (N-V)
I. Môc tiªu : 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập 2a/b
- HS có ý thức trong học tập
II. §å dïng d¹y vµ häc: 
 B¶ng phô ghi s½n néi dung bµi tËp 2.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. 
B/Bài mới: :
 1/ G thiệu : ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
+ Những loài hoa naò được trồng ở đây?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng ta là gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? 
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc câu văn đó?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng phải viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: Trò chơi tìm từ
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chia nhóm thành 2 đội. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu, nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
+ Tổng kết trò chơi, tuyên dương 
C- Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
- GV nhận xét tiết học
+ Tìm 3 từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi.
+ Viết 3 từ: có chứa dấu hỏi/dấu ngã.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Cảnh ở sau lăng Bác.
+ Hoa đào Sơn La, sứ đỏ nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, N hoa gâu.
+ Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng bác.
+ Có 2 đoạn, 3 câu.
+ Trên bậc tam cấp,.. tỏa hương ngào ngạt
+ Viết hoa, lùi vào 1 ô.
+ Phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng yôn kính.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con : Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
Đáp án:
a/ dầu, giấu, rụng 
b/ cỏ, gõ, chổi
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. Môc tiªu: 
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
* BT1; 2; 4.
II. §å dïng d¹y vµ häc 
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng giải bài tập
 200 đồng + 500 đồng
B/ Bài mới: 
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu . 
+ Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. 1000 đồng.
+ Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Hỏi : Vì sao em biết?
+ Yêu cầu HS tiếp tục tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS đọc đề
+ Vì sao đổi1 tờ giấy bạc 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
+ Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
+ Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
+ Vì sao?
+ Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2: 
+ Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.
+ Nêu bài toán và hỏi: Có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao?
+ Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b/ Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
c/ Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, một tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
d/ Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có một tờ loại 500 đồng, hai tờ loại 200 đồng, một tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Chữa bài và nhận xét.
C- Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau
+ 2 HS lên bảng thực hiện giải bài 3 và 4. 
+ Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS quan sát các loại giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
+ Lấy tờ giấy bạc 100 đồng và nêu : vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”
+ Thực hiện các tờ giấy bạc tiếp theo tương tự.
+ Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ
+ Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng.
+ 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
+ Có 500 đồng, đổi được 5. tờ giấy bạc loại 100 đồng.
+ Vì 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng.
+ Có tất cả 600 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
+ Có tất cả 700 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
+ Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
+ Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng +100 đồng = 1000 đồng.
+ Đọc đề bài.
+ Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Chữa bài
- Lắng nghe.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Môc tiªu
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
- HS có ý thức trong học tập
II. §å dïng d¹y häc :
- Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1/ Bài cũ: Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ?
2. Bài mới: Giới thiệu: . 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- Ảnh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
- Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
+ Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
 - Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
Gọi HS trình bày (5 HS).
Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 
- Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
- HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
- HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: 
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
Tình huống b
- Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/
- Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!
Tình huống c
- Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/
- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./
- Đọc đề bài trong SGK.
- Ảnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
Ho¹t ®éng tËp thÓ tuÇn 31
I- Yªu cÇu:
	- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t líp. Yªu cÇu tù qu¶n tèt. 
	- §¸nh gi¸, nhËn xÐt c¸c mÆt trong tuÇn vµ phæ biÕn c«ng t¸c tuÇn ®Õn.
II- Lªn líp:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
* Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t:
1- §¸nh gi¸ c«ng t¸c tuÇn qua:
a) ¦u:- 80% HS n¾m ®­îc ch­¬ng tr×nh dù bÞ ®éi viªn chuÈn bÞ tèt cho huyÖn ®oµn kiÓm tra. 
- VÖ sinh líp vµ vÖ sinh khu vùc tèt. 
- Thùc hiÖn t­¬ng ®èi tèt 5 néi dung thi ®ua - ñng hé NhËt B¶n bÞ sãng thÇn: 47000 ®; ñng hé ng­êi khuyÕt tËt tØnh 84500 ®
- 100% HS thùc hiÖn tèt c¸c bµi móa h¸t; dù thi móa h¸t tËp thÓ ®¹t gi¶i nhÊt Khèi 2 
b) KhuyÕt:- 20% HS ch­a n¾m ch¾c ch­¬ng tr×nh dù bÞ ®éi viªn
 2- Phæ biÕn c«ng t¸c ®Õn:
- ViÕt ®Ò c­¬ng vµ «n tËp thËt tèt ®Ó thi Cuèi k× II, thi vµo tuÇn 34; 35 
- C¸c tæ tiÕn hµnh kiÓm tra v¾t CTRL ®éi viªn
- TiÕp tôc thùc hiÖn tèt 5 nÒ nÕp trùc ban.
- T¨ng c­êng tÝnh tù qu¶n trong HS.
- ¤n chñ ®iÓm, chñ ®Ò, h¸t móa, trß ch¬i
- Thùc hiÖn tèt vÖ sinh líp vµ vÖ sinh khu vùc
3- Sinh ho¹t vui ch¬i:
4- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ tiÕt sinh ho¹t.
* HS thùc hiÖn tr×nh tù tiÕt sinh ho¹t.
( nh­ c¸c tiÕt tr­íc)
- HS l¾ng nghe- bæ sung
- HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn
- HS tham gia kÓ chuyÖn, h¸t móa.
- HS l¾ng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 31CKTKN.doc