Môn: Tập đọc
Bài: KHO BÁU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc rành mạch toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (TL được các CH 1,2,3,5).
- HS khá TL được CH4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ.
-Xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHỊNG GD & ĐT TX NGÃ BẢY Trường TH Kim Đồng LỊCH BÁO GIẢNG - Tuần: 28 -----&------ Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Hai 14/3 1 Tập đọc Kho báu – T1 2 Tập đọc Kho báu – T2 3 Toán Kiểm tra định kì (GHKII) 4 Tập viết Chữ hoa Y 5 Thể dục Ba 15/3 1 Chính tả Nghe – viết: Kho báu 2 Hát 3 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn 4 Thủ công Làm đồng hồ đeo tay 5 Kể chuyện Kho báu Tư 16/3 1 Tập đọc Cây dừa 2 Toán So sánh các số trịn trăm 3 Thể dục 4 LT&Câu TN về cây cối. Đặt câu và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm phẩy 5 Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật Năm 17/3 1 TN&XH Một số lồi vật sống trên cạn 2 Toán Các số trịn chục từ 110 đến 200 3 MT 4 Tự chọn 5 Sáu 18/3 1 Chính tả Nghe – viết: Cây dừa 2 Tập làm văn Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối 3 Toán Các số từ 101 đến 110 4 Tự chọn 5 SHDC Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011 Môn: Tập đọc Bài: KHO BÁU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Đọc rành mạch toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. -Hiểu ND: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (TL được các CH 1,2,3,5). - HS khá TL được CH4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ. -Xem bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơ đúng giữa các cụm từ. *Cách tiến hành: -GV đọc mẫu toàn bài hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu -HD luyện đọc từ khó: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò b.Đọc từng đoạn trước lớp. GV hướng dẫn HS đọc các câu. Ngày xưa/ có ..nông dân kia/ quanh một nắng/ cuốc bẫm cày sâu// Tiết 2 *Hoạt động2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: HS nên quý đất chăm chỉ lao động. *Cách tiến hành: -Gọi 1 em đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. +Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân? +Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? +Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? +Theo lời người cha hai người con đã làm gì? +Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét chốt ý được xem đúng 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc 5-> 7 em. -HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc giữa các nhóm - cả lớp đọc thầm ( đoạn 1) -Lớp đọc thầm -1 em đọc - lớp đọc thầm đoạn 1 -Ra đồng từ gà gáy - trời lặn, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu -Gây đựng một cơ ngơi đàng hoàng. - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. -HS thảo luận trao đổi. Môn: Toán Bài: KIỂM TRA - (Bài KT GHKII) Môn : Tập viết Bài: Y – YÊU LŨY TRE LÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Yêu (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ) ; Yêu lũy tre làng (3 Lần). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: chữ mẫu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ hoa. *Mục tiêu: Biết viết chữ y hoa theo cỡ vừa, nhỏ. *Cách tiến hành: Cấu tạo: chữ y cỡ vừa 8 ô li (9 đường kẻ, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. Cách viết +Nét 1: viết như nét 1 chữ u +Nét 2: từ điểm DB của nét 1 rê bút lên ĐK 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK 2 phía trên. -GV vừa viết bảng vừa nhắc lại cách viết *Hướng dẫn từ ứng dụng: -Yêu cầu 1 em đọc cụm từ ứng dụng -GV nói:"Yêu luỹ tre làng" là tình cảm yêu quê hương, làng xóm của người Việt Nam ta. -GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -Cho HS viết vào bảng con chữ yêu -GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. -GV thu và chấm bài. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS quan sát chữ y hoa -1 em đọc cụm từ ứng dụng "Yêu luỹ tre làng" -HS quan sát và nhận xét độ cao các chữ cái: chữ y cao 4 li, các chữ y, l, g cao 2,5, chữ t cao 1,5, r cao 1,25, các chữ còn lại cao 1 ô li. Y Yêu luỹ tre làng. Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011 Môn: Chính tả Bài : KHO BÁU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 ; BT3 a,b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, GV viết bài bảng lớp. -Dụng cụ môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. *Mục tiêu: Nghe và viết chính xác đoạn văn trích trong truyện kho báu. *Cách tiến hành: a.Hướng dẫn chuẩn bị: -GV đọc bài chính tả 1 lần -Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn trích -Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. +Quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm, trở về, gáy, b.V đọc, HS nghe và viết bài vào vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu: Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n, ên/ênh, ua/ưa. *Cách tiến hành: +Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 -Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Voi huơ vòi, Mùa màng, Thuở nhỏ, chanh chua. +Yêu cầu HS đọc bài tập 3 -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS đọc lại bài - lớp đọc thầm theo. -Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -HS viết vào bảng con từ khó. *Đoạn viết: Ngày xưa, ..trồng cà. 1 em đọc yêu cầu BT1 - HS làm vào vở. -2 em lên bảng làm. - 1 em đọc yêu cầu - HS làm bài vào nháp. + Làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu cần đạt: 1 -Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2 -Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS a.Ôn về đơn vị - chục - trăm b.Một nghìn -Số tròn trăm Các số 100, 200 900 là các số tròn trăm. -Nghìn: là 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau. -HS ghi nhớ 10 trăm = 1 nghìn 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -Làm việc chung -GV gắn hình trực quan về đơn vị, yêu cầu. 500, 400, 700, 600 -Làm việc cá nhân Sử dụng bộ ô vuông cá nhân -GV quan sát sửa sai. -Nhận xét. -HS đọc tên số 500, 400, 700, 600 -Học sinh đọc . -Học sinh đọc ghi nhớ. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5 HS: - Xem trước bài Môn: Thủ công Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Làm được đồng hồ đeo tay. -HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Mẫu đồng hồ, mô hình đồng hồ. -HS: Dụng cụ môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ. *Mục tiêu: Làm được đồng hồ đeo tay. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây đồng hồ theo 4 bước. -Y/c HS nhắc lại thực hành làm đồng hồ theo qui trình. GV nhắc HS: Nếp gấp phải sát miết kĩ, khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. -GV quan tâm giúp đỡ. -Theo dõi nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Học sinh thực hành gấp nan giấy. -1 Học sinh nhắc lại các bước thực hành làm đồng hồ. Và tiến hành thực hành. -HS thực hành làm đồng hồ. - HS trưng bày sản phẩm Môn: Kể chuyện Bài : KHO BÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Dựa vào gợi ý cho trước kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). - HS khá: biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện -Đọc trước truyện III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. *Mục tiêu: Biết Kể từng đoạn theo gợi ý. *Cách tiến hành: -Khái quát đoạn 1: - Nội dung đoạn 1 nói gì ? -Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? -Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được ? -Kể đoạn :2. -Nhận xét. -Kể đoạn :3 -Nhận xét. *Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuỵện. *Mục tiêu : Kể được toàn câu chuyện theo trí nhớ. *Cách tiến hành: -HS tập kể trong nhóm -Kể toàn bộ câu chuyện -GV nêu cầu của bài. -Yêu cầu HS thi kể trước lớp -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Theo dỏi -hai vơ ... õ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Kể chuyện cõng bạn đi học. *Mục tiêu: Thông cảm với người khuyết tật. *Cách tiến hành: -GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện “ Cõng bạn đi học”. *Hoạt động 2: Phân tích truyện. *Mục tiêu: Giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể *Cách tiến hành: Đàm thoại. +Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? +Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? +Các bạn trong lớp đã học được gì ở Tứ? +Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này? *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Biết giúp đỡ người khuyết tật. *Cách tiến hành: -Y/c HS thảo luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người tàn tật. -Gọi đại diện các nhóm trình bày nghe HS trình bày và ghi các ý kiến trùng nhau lên bảng. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. -Dù trời nắng hay mưa dù cho có những ốm mệt, Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. -Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. -Chúng ta cần giúp đõ ngưòi khuyết tật. Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2011 Môn: Tự nhiên & xã hội Bài : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN Tuần: 28 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. -HS khá: Kể tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số con vật nuôi trong nhà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh ảnh . -Học sinh : Sách vở dụng cụ học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Làm việc tranh ảnh SGK *Mục tiêu: Nêu tên và lợi ích 1 số loài vật sống trên cạn. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận các vấn đề sau. -Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. -GV đưa thêm 1 số câu hỏi nhỏ rộng. +Tại sao lạc đà đã có thể sống được ở sa mạc. +Hãy kể tên 1 số loài vật sống trong lòng đất? - GV kết luận: *Hoạt động 2: Động não. *Mục tiêu: Yêu quí và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm. *Cách tiến hành: -Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? -GV nhận xét những ý kiến đúng. *Hoạt động 3: Triển lãm tranh *Mục tiêu: Có kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS trả lời cá nhân. -Vì nó có bướu chứa nước có thể chịu được nóng. -Thỏ, chuột -Không được giết hại, săn bắt trái phép, không đốt rừng, làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống -Báo cáo kết quả. -Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời. -Triển lãm tranh. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu cần đạt: 1 -Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200. 2 -Biết cách đọc, viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. Biết so sánh được các số tròn chục. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS a.Số tròn chục từ 110 đến 200. -GV gọi vài HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã học. GV ghi lên bảng: -GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các số tròn chục. b.Học tiếp các số tròn chục. -Cho HS quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét. -GV hướng dẫn HS đọc số 110: một trăm mười. -GV cho HS nhận xét: số này có mấy chữ số? Là những số nào? -Tương tự - GV cho HS nhận xét các dòng còn lại. -HS nêu tên các số tròn chục cùng cách viết. -Đặc điểm của số tròn chục: số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0. -HS quan sát và điền kết quả trên bảng. Trăm chục đơn vị viết số đọc số. 1 1 0 110 một. 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1,2: Điền dấu >, < ? và so sánh số ? -GV nhận xét. Bài 3: Số ? -Cho HS chép bài vào vở rồi điền dấu lớn, bé vào chỗ chấm. -Thực hành cá nhân. -HS chép lại bảng vào vở. Sau đó điền các số thích hợp vào chỗ trống. -Thực hành. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5 HS: - Xem trước bài Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011 Môn: Chính tả Bài : CÂY DỪA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a hoặc BT2b, viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chép bài bảng lớp. -Dụng cụ môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. *Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ 'cây dừa". *Cách tiến hành: aHướng dẫn chuẩn bị -GV đọc mẫu đoạn thơ 1 lần. -Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn trích. -Hướng dẫn HS viết từ khó b.GV đọc HS nghe và viết bài. (Nhắc 1 số yêu cầu khi viết: tư thế ngồi, cách cầm bút) c.GV thu chấm sửa bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập. *Cách tiến hánh: -BT2: gọi 1 em đọc yêu cầu BT. -GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm -Sau đó mời 2 nhóm lên bảng làm bài theo cách tiếp sức. -GV nhận xét chốt ý đúng. -Cho 3 em lên bảng viết lại cho đúng những chữ sai. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS nhắc lại tựa. -Học sinh nêu . -HS viết từ khó: tàu dừa, ngọt, hũ rượu, dang tay - Viết vào vở. -1 em đọc -HS giơ bảng và đọc lại kết quả tìm đúng -1 em đọc - lớp đọc thầm theo và làm vở bài tập. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu cần đạt: 1 -Nhận biết các số từ 101 đến 110. Biết cách đọc, viết từ 101 đến 110. 2 -Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS a.GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như SGK trang 142. -GV viết số đọc 101 -GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị, cho biết cần điền số thích hợp nào. -GV ghi vào ô trống- GV nêu cách đọc số 101 ( viết lời đọc). *Tương tự viết và đọc số 102 và các số còn lại. b.HS làm việc cá nhân -GV viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. -Tương tự GV và HS làm việc với các số khác. VD: 102, 108.. Trăm, Chục, Đơn vị Viết số, Đọc số Một trăm linh một -HS nêu ý kiến. -HS đọc theo GV -HS đọc và nêu cách đọc. -Cho HS đọc các số. -HS nêu: 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Các số ứng với cách đọc nào ? Bài 2: Số ? -GV cho HS vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3: Điền dấu >, <, = ? -HS nêu và đọc. a/ Viết số từ bé đến lớn. 108, 107, 106, 105 b/ Viết các số từ bé đến lớn. 100, 103, 105, 106, 107. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5 HS: - Xem trước bài Môn: Tập làm văn Bài : ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống cụ thể (BT1). -Đọc và trả lời các câu hỏi về bài văn miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần bài tập 2 (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt độïng 1: Hướng dẫn làm BT. *Mục tiêu: Biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. *Cách tiến hành: Bài 1: (miệng) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV mời 4 HS thực hành đóng vai. Bài 2: (miệng) -Gọi 1 em đọc đoạn văn quả măng cụt -GV giải thích quả măng cụt. Từng cặp HS đáp theo các câu hỏi. GV nhắc các em dựa vào bài trả lời sát vào ý bài " quả măng cụt". -Nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi đáp nhanh -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: (viết) -GV yêu cầu chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần 1, hoặc b của BT2. -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -1 em đọc yêu cầu BT +HS 1, 2, 3 chúc mừng HS4. -HS 4 đáp. -1 HS đọc - lớp đọc thầm theo .HS 1: Quả măng cụt hình gì? .HS2: Quả măng cụt hình tròn như một quả cam. .HS 1: Quả to bằng chừng nào? .HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. .HS1: Ruột măng cụt màu gì? .HS2: Ruột măng cụt màu trắng như hoa bưởi. -2, 3 em phát biểu ý kiến. -HS viết bài vào vở - nhiều em đọc bài trước lớp.
Tài liệu đính kèm: