I. Yêu cầu.
Ở tiết học này, HS:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
Ngày soạn: 05. 03. 2011 Ngày dạy: 07.03. 2011 TUẦN 26 Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011 Tập đọc (tiết 51) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Yêu cầu. Ở tiết học này, HS: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HS Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bé nhìn biển - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu: - Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc a) GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ... - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. b). Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên). - Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: - Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khên liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dùng gì? - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền. - HS đọc theo đoạn lần 2. - - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2. - 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh khá đọc bài. - - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - 1 học sinh khá đọc bài. - 1 học sinh khác đọc bài. - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt. e) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết 2 * Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Tôm Càng đang tập búng càng. - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều học sinh được kể). - Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - 3 đến 5 học sinh lên bảng. * Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn. - Luyện ngắt giọng cho HS. - Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn. - HS nêu: Trong đoạn 2, Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Đoạn 3 kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài). Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tời.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// - Lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). *. Hoạt dộng 4: Củng cố. - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 5. Tổng kết. - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. 5. Tổng kết. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Toán (tiết 126) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ở tiết học này,HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi tiêu đề. - Luyện tập. Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: HDHS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành - Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: - “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 4. Dặn dò. -Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Chuẩn bị: Tìm số bị chia. - Hát. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Bạn nhận xét. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,.. - HS tập nhắm mắt trải nghiệm. Đạo đức (tiết 26) LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đén nhà người khác. II. Chuẩn bị - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và khô ... V: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn làm được dây xúc xích ta thực hiện qua những bước nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Thực hành làm dây xúc xích trang trí: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích. - Nêu lại các bước. - Yêu cầu thực hành làm dây xúc xích. - Lưu ý cắt các nan giấy cho đều, thẳng, màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí gia đình. c. Đánh giá sản phẩm: - Sản phẩm dán phẳng, màu sắc đẹp. - Chọn sản phẩm tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét tiết học. - Hát - Bước 1: Cắt các nan giấy. - Bước 2: Dán các nan giấy. - Nhắc lại. - 2 HS nhắc lại. - Thực hành làm dây xúc xích. - Cùng giáo viên đánh giá, nhạn xét sản phẩm của bạn. Ngày soạn: 05. 03. 2011 Ngày dạy: 11.03. 2011 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Chính tả (nghe - viết) Tiết 52: Sông Hương I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cá không biết nói? - Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài: - Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. *. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Đọc cho HS viết chính tả e) Đọc soát lỗi g) Thu vở, chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò. -Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. -Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Hát - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. - 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Theo dõi. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang. - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. - HS thi đua tìm từ: - Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. Toán (tiết 130) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Bài tập cần làm: Bài 2,3,4. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 1. 3 cm, 4 cm, 5 cm 2. 5 cm, 12 cm, 9 cm 3. 8 cm, 6 cm, 13 cm - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài: Luyện tập. Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1: -Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, - Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. - Chú ý: + Nếu còn thời gian, có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 4. Củng cố - Dặn dò. - Trò chơi: Thi tính chu vi - GV hướng dẫn cách chơi. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS lắng nghe HD để thực hiện. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. -HS tự làm -HS sửa bài. - HS tự làm - HS sửa bài. - HS 2 dãy thi đua. - HS nhận xét - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). - HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Tập làm văn (tiết 26) Đáp lời đồng ý - Tả ngắn về biển. A/ Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. -Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ cảnh biển. - BP viết các tình huống. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu lên sắm vai tình huống - Nhận xét. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - Yêu cầu nêu các tình huống. - Các nhóm thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2. - Treo tranh. + Tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu viết bài vào vở. - Thi chấm một số bài. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS1: Hỏi mượn cái bút. - HS2: Nói lời đồng ý. - HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhắc lại. * Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a, Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ. b, Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ. c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét. * Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng. - Sóng biển xanh nhấp nhô. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Nêu miệng. - Nhận xét - bổ sung. - Viết bài vào vở. Tự nhiên và xã hội (tiết 26) MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, Học sinh: - Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước. - Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. - Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: Kể tên một số loại trái cây mà em biết , GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. 2. Kiểm tra bài cũ: Một số loài cây sống trên cạn. - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét . 3. Bài mới: - Giới thiệu: -Một số loài cây sống dưới nước. Phát triển các hoạt động: ) v Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: -Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. -Nêu nơi sống của cây. -Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. -Hết giờ thảo luận. -GV yêu cầu các nhóm báo cáo. -GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. -GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. KẾT QUẢ THẢO LUẬN - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. -GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức -Chia làm 3 nhóm chơi. -Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. -GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu? - Hát - Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. - HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận và ghi vào phiếu. - HS dừng thảo luận. - Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. Trả lời: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bảng. - HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.
Tài liệu đính kèm: