Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 12 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 12 - Năm học: 2011-2012

TẬP ĐỌC

 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.

I. Mục tiêu:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ :cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, vỗ về,

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xòa cành ôm cậu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

 3. Giáo dục: HS biết quý trọng, yêu thương mẹ.

II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 12 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ :cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, vỗ về,
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xòa cành ôm cậu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
 3. Giáo dục: HS biết quý trọng, yêu thương mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc bài “ Cây xoài của ông em” và TLCH.
- HS1: Tìm những hình ảnh của cây xoài cát?
- HS2: Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
Rút từ : cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, vỗ về,
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
+ Hoa tàn,/ quả xuất hiện,/ lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà.
* Gọi HS đọc các từ ngữ trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
Đọc đúng cách ngắt câu 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3 em).
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:“Sự tích cây vú sữa” (Tiết 2).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
H: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà
H: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
H: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
H: Thứ quả ở cây này có gì lạ?
H: Nhöõng neùt naøo ôû caây gôïi leân hình aûnh cuûa meï?
H: Theo em, neáu gaëp laïi meï caäu beù seõ noùi gì ?
v Hoaït ñoäng 2: Luyeän ñoïc laïi.
-Chia 4 nhoùm, yeâu caàu caùc nhoùm thi ñoïc toaøn truyeän. 
-Caû lôùp vaø giaùo vieân nhaän xeùt, bình choïn caù nhaân ñoïc toát nhaát. 
3. Cuûng coá – Daën doø : 
- H: Caâu chuyeän naøy noùi leân ñieàu gì? 
- Daën:Xem baøi sau: “Meï”.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
- Moãi HS ñoïc 1 ñoaïn .
- Laéng nghe.
- 1HS ñoïc ñoaïn 1 .
+ Caäu beù ham chôi bò meï maéng, ... 
HS ñoïcthầm đoạn 2 .
+ Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. 
+ Goïi meï khaûn caû tieáng roài oâm laáy moät caây xanh trong vöôøn maø khoùc.
+ Töø caùc caønh laù, nhöõng ñaøi hoa beù tí troå ra, nôû traéng nhö maây,
+ Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng cậu bé; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-1HS ñoïc3 .
+ Laù ñoû hoe nhö maét meï khoùc chôø con, caây xoøa caønh,
+ Con ñaõ bieát loãi, xin meï tha thöù cho con. Töø nay con seõ luoân chaêm ngoan ñeå meï vui loøng. 
- Ñaïi dieän 4 nhoùm leân thi ñoïc toaøn truyeän.
+ Tình thöông yeâu saâu naëng cuûa meï ñoái vôùi con.
- Laéng nghe.
TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; 10 ô vuông; bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-12’
9-10’
4-5’
2-3’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính:
 32 – 8 
- Gọi 1 HS lên bảng: Tìm x: 
 x + 24 = 62.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Gắn 10 ô vuông lên bảng. 
H: Có mấy ô vuông?
- Tách 4 ô vuông ra:
H: Còn lại mấy ô vuông?
- Cho HS nêu tên gọi từng thành phần và kết quả phép trừ 10 – 4 = 6.
- Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ô vuông?
H: Làm thế nào để tìm ra 10 ô vuông?
- Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được: x – 4 = 6.
- Cho HS nêu cách tìm số bị trừ x.
* Rút ra quy tắc:
H: Vậy muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
v Hoạt động 1: Thực hành.
BÀI 1/56: 
H: Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2/56: 
- Goïi HS nhaéc laïi caùch tìm hieäu, soá bò tröø roài goïi HS leân baûng laøm baøi.
- Nhaän xeùt, ghi ñieåm.
BAØI 4/56: - Goïi HS ñoïc ñeà toaùn.
- Goïi 1 HS leân laøm.
Löu yù HS: Veõ baèng thöôùc, kí hieäu teân ñieåm caét nhau cuûa 2 ñoaïn thaúng baèng chöõ in hoa O hoaëc M.
3. Cuûng coá – Daën doø:
- H: Muoán tìm soá bò tröø em laøm theá naøo?
- Daën: Xem tröôùc baøi:“13 tröø ñi moät soá: 13 - 5”.
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
- 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
+ 10 ô vuông.
+ 6 ô vuông.
+ 10 gọi là số bị trừ, 4 gọi là số trừ, 6 gọi là hiệu.
+ 10 ô vuông.
+ Thực hiện phép cộng: 4 + 6 = 10.
- Trả lời.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS nêu đề toán.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm .
– Lớp làm vàovở.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở nháp.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS:
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn làluoon vui vẻ, thân ái với các bạn sẵn sàng giúp bạn khi gặp khó khăn. 
 - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn 
 - Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em.
 2.Kỹ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 II. Chuẩn bị: - GV: + Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2 – tiết 1 .
 + Câu chuyện “ Trong giờ ra chơi”. 
 - HS: Ôn các bài đã học.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1- 2’
1-2’
10-11’
9-10’
8-9’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học tập.
B. Bài mới :
1/Giới thiệu . Trực tiếp và ghi đề.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
- Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi”.
- Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
H: Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ?
H: Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận:
H: Khi bạn ngã, em cần làm gì ? Điều đó thể hiện điều gì ?
v Hoạt động 2: Việc làm nào đúng ?
- Giao cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn ? Tại sao ? Mỗi nhóm có một bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận: 
H: Vậy thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn ?
v Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Cho HS làm việc trên phiếu bài tập:
* Hãy đánh dấu + vào ô vuông trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành:
 a. Em yêu mến các bạn.
 b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo, cô giáo.
 c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
 e. Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.
 g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
* Kết luận:
H: Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hướng dẫn chốt lại nội dung bài.
-Dặn: + Về nhà chuẩn bị bài:“Quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiết 2)”.
-Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 - 4 nhóm thảo luận trả lời.
+ Đỡ bạn dậy và hỏi thăm ân cần.
+ Đồng tình – Vì biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
 - HS hoạt động theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày.
 - HS trả lời.
- HS làm trên phiếu học tập
- HS bày tỏ ý kiến và nêu lý do vì sao.
- HS trả lời
Thể dục: 
 BÀI 23: TRÒ CHƠI: “NHÓM BẢY, NHÓM BA”.
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi: “ nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuuaanr bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KLV Đ
Yêu cầu kỹ thuật
P2 tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biens nội dung yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi: “nhóm ba, nhóm bảy”.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
3. Phần kết thúc:
4-5’
24-15’
4-5’
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Nêu tên trò chơi. Hướng dẫn cách chơi. Lúc đầu hô “Nhóm ba” để HS hình thành nhóm ba người, sau đó hô “ Nhóm bảy”, để hình thành nhóm bảy người.GV cho HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
- GV chia tổ cho HS luyện tập
- Tổ trưởng điều khiển sau đó từng tổ biểu diễn.
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- 1 hàng dọc
- 1 vòng tròn 
- Đội hình vòng tròn.
- Đội hình theo tổ.
Đội hình 3 hàng ngang
TOÁN 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực h ... v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3b.
- Tìm trong bài thơ “ Mẹ” những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua - Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn khắc phục một số lỗi chính tả phổ biến trong bài.
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài. + Xem trước bài chính tả:“Bông hoa Niềm Vui”
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1học sinh đọc lại.
+ Ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
+ Cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Điền vào chỗ chấm ya/ iê/ yê.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+  khuya. yên tĩnh. lặng yên  trò chuyện .  tiếng võng , tiếng mẹ ru con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ cả, chẳng, ngủ, của.
+ cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
- Lắng nghe
THỦ CÔNG. ÔN TẬP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GẤP HÌNH ( tt).
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục ôn nắm lại cách gấp các hình đã học.
 2.Kỹ năng: HS gấp hình đúng quy trình, đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị - GV:+ Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5. 
 - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
3-5’
1-2’
22-23’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
H: Chọn và nêu các bước gấp một trong các hình đã học?.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp. Ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kiểm tra các nội dung đã học.
- Yêu cầu HS gấp một trong những hình gấp em đã học.
+ Yêu cầu hình gấp phải đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp phẳng, thẳng.
- Để giúp HS nhớ lại các hình gấp đã học, gọi HS nhắc lại tên các hình gấp và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình đã học.
- Tổ chức cho HS gấp hình.
GV theo dõi, giúp đỡ.
v Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả học tập của HS. 
- Đánh giá kết quả sản phẩm hoàn thành theo 2 mức: 
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bài gấp hình đã học.
- Dặn : Chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để tiết sau học bài “ Cắt, dán hình tròn”.
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại tên các hình đã gấp.
- Quan sát lại các mẫu gấp.
- Thực hành gấp hình.
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
TOÁN LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố bảng trừ: 13 trừ đi một số. Củng cố kĩ năng trừ có nhớ ( Đặt tính theo cột dọc).
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
6-7’
9-10’
6-7’
5-6’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 63 – 55 ; 43 – 15.
 - Gọi 1 HS đọc thuộc bảng trừ: 13 trừ đi một số.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp. 
 - GVghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
BÀI 1/60: H: Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nhẩm tính 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng trừ.
BÀI 2/60: 
-Yều cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3/60: 
-Yều cầu HS nêu cách tính nhanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4/60: - Gọi HS đọc đề toán.
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở các em suy nghĩ làm bài.
H: Cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở.
H: Vì sao ta lấy 63 -48?
- Nhận xét – Ghi điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- H: Muốn đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng ( trừ) em làm thế nào ? 
- Daën: Xem tröôùc baøi:“14 tröø ñi moät soá: 14 - 8”.
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
- 2 HS leân baûng .
- Lôùp laøm baûng con.
- 1 HS ñoïc thuoäc.
- Laéng nghe.
+ Tính nhaåm .
- HS tự tính. Sau đó nối tiếp nêu kết quả
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài
Tính
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm bài
- 1HS đọc đề toán.
- Cô giáo có 63 quyển vở, cô phát cho HS 48 quyển.
- Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở ?
-1 HS lên bảng tóm taét vaø 1 HS giaûi baøi toaùn.
- ...còn lại 15 quyển vở.
- HS trả lời.
- Traû lôøi .
- Laéng nghe.
Tập làm văn: GỌI ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng đọc và nói:
- Đọc hiểu bài “ Gọi điện”; nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
 2.Rèn kĩ năng viết: 
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng; trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
3.Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức chăm chỉ học tập.
 II. Chuẩn bị: - GV: Máy điện thoại.
 - HS: SGK. 
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
10-11’
19-20’
1-2 ’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông ba
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng). 
- Gọi HS đọc bài “ Gọi điện).
- Hướng dẫn HS trả lời từng câu.
a.Sắp xếp lại các việc cần phải làm khi gọi điện.
b. Em hiểu các tín hiệu sau nói lên điều gì?
* “Tút” ngắn liên tục.
* “Tút” dài ngắt quãng.
c. Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào? 
- Nhắc nhở HS cách gọi điện, cách nói chuyện qua điện thoại.
* Bài 2 : viết).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 câu để làm.
- Gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết.
a. + Bạn gọi điện thoại cho em nói về chuyện gì ?
 + Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
 + Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại thế nào?
b. + Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
 + Bạn rủ em đi đâu ?
 + Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ?
 + Em từ chối vì còn bận học, em sẽ trả lời bạn ra sao?
- Gọi HS đọc bài viết.
- Cã lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Dặn: Xem trước bài: “Kể về gia đình”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc .
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Trả lời câu hỏi GV nêu.
- Trả lời.
+ Đang học bài.
+ Đi chơi.
- Nhiều em đọc bài viết.
+ Trả lời.
- Lắng nghe.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
2.Kỹ năng: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK trang 26, 27.
 Một số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, 
 Phiếu bài tập “ Những đồ dùng trong gia đình”.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
12-13’
12-13’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
H: Hãy kể những việc làm thường ngày trong gia đình em?
H: Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình em thường làm gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài - Giới thiệu bài.
 - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và tập luyện trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?
- Gọi 1 số HS lên trình bày.
* Phát phiếu bài tập cho từngcặp.
+ Kể tên những đồ dùng trong gia đình mình:
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thủy tinh
Đồ dùng sd điện
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
v Hoạt động 2: Thảo luận về : Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 SGK và TLCH: 
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?
- Gọi HS trả lời.
H: Ở nhà em thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những điều cần chú ý khi sử dụng những đồ dùng đó?.
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
3. Củng cố – Dặn dò :
- H: Hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình em và nêu cách bảo quản chúng?
- Dặn dò: Xem trước bài: “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”.
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Trả lời.
- Làm việc theo cặp.
- Nhiều HS trả lời.
.
- Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu:
Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 12 vừa qua.
 Đề ra biện pháp, phương hướng cho tuần 13.
 II. Nội dung:
 1.Nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua: 
Nề nếp:
 - Tiếp tục ổn định, duy trì nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
 - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
	 - Vệ sinh thân thể tương đối sạch sẽ, gọn gàng.
 b. Học tập:
Hầu hết HS làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.Tuy nhiên vẫn còn một số em thực hiện chưa tốt.
Đa số HS đã có ý thức trong việc rèn chữ, giữ vở – Các em viết cẩn thận, sạch sẽ và trình bày tương đối đẹp hơn.
HS có nhiều cố gắng trong học tập, thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm tốt trong tuần. Tuy nhiên vẫn còn một số ít em còn thụ động, ít phát biểu xây dựng bài trong giờ học.GV thường xuyên nhắc nhở.
Lao động: HS tham gia thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.
 2. Hướng phấn đấu tuần tới:
Học sinh cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần qua để nề nếp tốt hơn. 
Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt việc truy bài 15 phút đầu buổi và rèn chữ giữ vở của HS.
Mỗi học sinh đều ra sức thi đua học tập tốt, học thuộc bài ở nhà trước khi đến lớp. Tích cực học tập giành nhiều bông hoa điểm mười.
Thực hiện vệ sinh thân thể và vệ sinh lớp học sạch đẹp hơn, đúng qui định.
 3. Tuyên dương trước lớp:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_12_nam_hoc_2011_2012.doc