ĐẠO ĐỨC Tiết :1
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS biết:
Cần phải trung thực trong học tập.
Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, ktra.
Thái độ: Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
Hành vi: Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ1 ).
-Bảng phụ, BT.
-Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT
TUẦN I Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Ngày soạn: 22 / 8 / 2009 Ngày dạy: 24 / 8 / 2009. ĐẠO ĐỨC Tiết :1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. I.MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS biết: Cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, ktra. Thái độ: Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập. Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực. Hành vi: Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ1 ). -Bảng phụ, BT. -Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: “Trung thực trong học tập”. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? + Vì sao em làm thế? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & yêu cầu HS trìng bày ý kiến của nhóm. + Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực? + Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không? - Kết luận:Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập ta nên thẳng thắn nhận lỗi & sửa lỗi. Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập. - GV: Cho HS làm việc cả lớp. - Hỏi: + Trg ht vì sao phải trung thực? + Khi đi học, bản thân cta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu cta gian trá, cta có tiến bộ được khg? - GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu cta gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất, cta sẽ khg tiến bộ được. Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho thành viên mỗi nhóm. - GV hướng dẫn cách chơi - Yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. - HS: Nhắc lại đề bài. - Chia nhóm quan sát tranh trong SGK & thảo luận. - Trao đổi. - Đạidiện nhóm trình bày ý kiến - Trả lời. - HS: Suy nghĩ & trả lời: + Trung thực để đạt được kết quả học tập tốt để mọi người tin yêu. + HS: Trả lời. - Làm việc theo nhóm. - Chơi theo hdẫn. Nội dung: Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn. Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do để quên vở ở nhà. Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra. Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu. Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm. Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được. Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ. Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết. Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo. - GV: Cho HS làm việc cả lớp: + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của cả nhóm. + Khẳng định kết quả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em đã trung thực trong học tập; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những hành động không trung thực, gian trá. - Hỏi để rút ra kết luận: + Chung ta cần làm gì để trung thực trong học tập? + Trung thực trong học tập nghĩa là chung ta không được làm gì? - GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hoạt động Hoạt động 4: Liên hệ bản thân. + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? + Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? + Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì? - GV chốt lại bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ & được mọi người yêu quý, tôn trọng. “Không ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” *Hướng dẫn thực hành: Yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.. - HS: Trình bày nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS: + Cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải. + Nghĩa là: Không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - HS: Suy nghĩ, trả lời. HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK. TẬP ĐỌC Tiết: 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1-Đọc trơn toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu. - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương yêu người khác,sẵn sàng làm việc nghĩa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Trong tiết đầu tiên về chủ điểm thương người như thể thương thân hôm nay, thầy và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. -HS lắng nghe. 2.Bài mới: Hoạt động 1: luyện đọc( 10’). GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một đoạn. Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà Trò, chùn chùn, thui thủi thủi, xoè, xoè, quãng. GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng, hướng dẫn, đọc mẫu.. Cho HS đọc cả bài. Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK. - GV giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(10’) * Đoạn 1: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1. +Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. * Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng Đ2. Cho HS đọc thầm Đ2. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào? *Đoạn 3: -Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. +Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ? + Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó. + Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? -Mỗi HS đọc một đoạn (đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc). -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -2 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc thầm chú giải. -1,2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải. -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. Những chi tiết đó là:thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phân như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò,lần này,chúng định chặn đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt Nhà Trò. -1 HS đọc to,cả lớp lẵng nghe. -Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: ) “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .” - Cho HS phát biểu - HS phát biểu. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (10’) - GV đọc diễn cảm toàn bài – HD Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm. - Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”. HS nêu nhận xét giọng đọc toàn bài Lắng nghe đọc và tự gạch dưới các từ cần nhấn giọng Nhiều HS luyện đọc diễn cảm, lớp nhận xét chọn bạn đọc hay nhất TOÁN Tiết: 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập về viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của một hình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng số trg BT 2 lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học này cta cùng ôn tập về các số đến 100 000. 2.Dạy-học bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của BT, sau đó y/c HS tự làm bài. - GV chữa bài & y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a & các số trg dãy số b. - Phần a: + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị? Phần b: + Các số trg dãy số này gọi là những số tròn gì? + 2 số đứng liền nhau trg dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị? Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trg dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đvị. Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để ktra bài nhau. - Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số trg bài, HS2 viết số, HS3 ph/tích số. - GV: Y/c HS theo dõi & nxét, sau đó nxét & cho điểm HS. Bài 3: - GV y/c HS đọc bài mẫu & hỏi: BT y/c cta làm gì? - GV y/c HS tự làm bài. - GV nxét, cho điểm HS. Bài 4: - BT y/c cta làm gì? - Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm ntn? - Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ & gthích vì sao em lại tính như vậy? - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK & gthích vì sao em lại tính như vậy? - Y/c HS làm bài. 3.Củng cố-dặn dò: - GV: Nxét tiết học. - Dặn dò: Làm các BT & CBB sau. -lắng nghe. - HS: Nêu y/c a&b. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. + Số tròn chục nghìn. + Hơn kém nhau 10 000 đvị. + Các số tròn nghìn. + Hơn kém nhau 1000 đvị. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - Vdụ: + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. + HS2 viết: 63850. + HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị. - HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - HS cả lớp nxét bài làm trên bảng. - HS: Tính chu vi của các hình. - Muốn tính chu vi của 1 hình, ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - MNPQ là hình chữ nhật: Lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kquả nhân với 2. - GHIK là hình vuông: Lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4. - HS làm VBT, sau đó đổi chéo kiểm tra nhau. Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Ngày soạn: 23 / 8 / 2009 CHÍNH TẢ: NGHE -VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1- Nghe và viết đúng chính tả moat đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ hoặc giấy ... 33. - 2HS lên bảng làm, HS làm VBT. - HS: Đọc đề BT. - Biểu thức 250+m. - Với m=10, m=0, m=80, m=30. - Với m=10 thì 250+m=250+10=260. - HS: Tự làm bài, rồi đổi chéo vở ktra. (Tr/bày: Với m=10 thì 250+10=260). HS: Nêu vídụ KHOA HỌC Tiết: 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 6, 7. VBT ; bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (30’) Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Sự trao đổi chất ở người. Bước 1 : - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25. Bước 2 : - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Bước 3 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm. Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò cuả sự trao đổi chất với con người thực và động vật. 2 HS lên bảng làm - Thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý. - HS trả lời. Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống được. Hoạt động 3 : thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Bước 1 : - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình. - GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về Con người và sức khỏe. - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào. 3.Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. 1 HS đọc. ĐỊA LÍ Tiết: 1 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ( tt) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1:Giới thiệu bài. 2. Bài mới (30’) * 1.Bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.: Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục,Việt nam,) -GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. -GV y.cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. Bước 2: -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. -HS trả lời câu hỏi trước lớp. Hoat động 2:Làm việc cá nhân. GV: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm ntn? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -HS đọc SGK trả lời. 2.Một số yếu tố của bản đồ. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận tho gợi ý sau: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam(N), Đông(Đ), Tây(T) như thế nào? +Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3). Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? +Đọc tỉ lê bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng –ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét (m) trên thực tế? +Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? GV giải thích thêm:Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ. Kết luận:Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. Biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đã được thể hiên trên bản đồ. -Nhìn từ ngoài bản đồ vào thì ở trên là hướng B,ở dưới là hướng N, bên phải là hướng Đ, bên trái là hướng T. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm viẹc nhóm trước lớp. -Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. -GV cho HS quan sát bảng chú giải ở phần 3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí. GV cho HS hoạt động nhóm đôi. - HS quan sát tranh và vẽ. -1 em vẽ kí hiệu, 1em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì và ngược lại. 3.Củng cố –dặn dò. Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ? Gọi một số HS nêu phần bài học. CB:Làm quen với bản đồ (tiếp theo). -HS trả lời phần bài học -HS đọc bài. Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Ngày soạn: 24 / 8 / 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 2 LUYỆN TẬP CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận: âm đầu,vần,thanh). Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: GV:Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ cho cô. GV nhận xét & ghi điểm. -2 HS làm bài trên bảng lớp. -HS còn lại làm vào vở. 2. Bài mới (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1:Phân tích cấu tạo của tiếng Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca dao. GV giao việc:theo nội dung bài. Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc:BT2 yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu ca dao ở BT1.Các em chỉ ra vần giống nhau là vần gì? Cho HS làm việc và trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao là ngoài-hoài.Vần giống nhau là oai. Bài tập 3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu. Cho HS làm việc theo nhóm trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: choắt – choắt xinh xinh – nghênh nghênh giống nhau hoàn toàn: không giống nhau hoàn toàn: loắt – choắt (vần oắt) xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh) Bài tập 4:Giải câu đố Cho HS đọc yêu cầu của BT5. Cho HS làm bài. GV nhận xét và khen những bạn giải đúng,nhanh. -Chữ bút -Bớt đầu (bỏ âm b) là út -Bớt đuôi + bổ đầu là ú -HS lắng nghe. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài theo nhóm trên giấy nháp. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Có thể cho HS làm ra giấy nháp. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS trả lời. -Cho nhiều HS nhắc lại. 3.Củng cố –dặn dò. Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận? Bộ phận nào có thể vắng mặt,bộ phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài. - HS trả lời:3 bộ phận âm đầu,vần,thanh -Vần,thanh bắt buộc có mặt,âm đầu có thể vắng mặt trong tiếng. TOÁN Tiết: 5 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về b/thức có chứa 1 chữ, làm quen với các b/thức có chứa 1 chữ có phép tính nhân. - Củng cố cách đọc & tính gtrị của b/thức. - Củng cố bài toán về th/kê số liệu. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chép sẵn đề BT 1a,b; BT3 lên bảng phụ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên sửa BT . - Sửa bài, nxét & ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1:Giói thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Treo bảng phụ nội dung BT1a & y/c - Đề bài y/c cta tính gtrị của b/thức nào? - Làm thế nào để tính được gtrị b/thức 6*a, với a=5? - Y/c HS tự làm các phần còn lại. - GV: Sửa bài phần a,b y/c HS làm tiếp phần c,d. Bài 2: - Nhắc HS thay gtrị số vào b/thức rồi th/h các phép tính theo đúng thứ tự. - GV: Nxét & ghi điểm HS. Bài 3: - Treo bảng số (như SGK), y/c HS đọc & cho biết cột thứ ba trong bảng cho biết gì? - Biểu thức đầu tiên trong bảng là gì? - Bài mẫu cho gtrị của b/thức 8*c là bao nhiêu? - Giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8*c lại là 40? - Số cần điền vào mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó. - Y/c HS làm bài. Hdẫn sửa bài & ghi điểm. Bài 4: - Hỏi: Nêu cách tính chu vi hình vuông? - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bn? - Gthiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: P=ax4. - GV: Y/c HS đọc đề BT4 & làm bài. - GV: Hdẫn sửa bài, nxét & cho điểm. 3.Củng cố-dặn dò: GV: Tổng kết giờ học. dặn HS làm BT & CBB. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. -HS đọc đề bài. Đọc thầm. - Biểu thức 6xa. - Thay số 5 vào vào chữ a rồi th/h phép tính 6x5=30. - 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 phần, cả lớp làm VBT (có thể làm vào SGK). - HS đọc đề toán. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. (Vd:a/Vớin=7 thì 35+3xn =35+3x7 = 35+21=56). - Cho biết gtrị của b/thức. - Là 8 * c. - Là 40. - Vì khi thay c=5 vào 8*c thì được 8x5=40. - Phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn. - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - Lấy số đo cạnh nhân với 4. - Chu vi hình vuông là ax4. - Đọc CT tính chu vi hình vuông. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Tài liệu đính kèm: