TẬP ĐỌC
$17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
Nam Cao.
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
+ H.s khá giỏi đọc trôi chảy và tốc độ nhanh dần, còn H.s yếu đọc từng câu với tốc độ nhanh dần.
- Giáo dục H.s phải biết quý trọng mọi công việc không sợ vất vả.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.
- HS: SGK, vở ghi.
- Dự kiến: Nhóm 2.
Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Hoạt động tập thể Chào cờ -------------------------------------- Tiết 2 : Tập đọc $17: Thưa chuyện với mẹ Nam Cao. I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. + H.s khá giỏi đọc trôi chảy và tốc độ nhanh dần, còn H.s yếu đọc từng câu với tốc độ nhanh dần. - Giáo dục H.s phải biết quý trọng mọi công việc không sợ vất vả. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông. - HS : SGK, vở ghi. - Dự kiến : Nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho H.s đọc cả bài. - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc đoạn. - G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s. - G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ. - G.v đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? ( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện) * Đọc diễn cảm. ( Dành cho H.s khá giỏi ). - G.v hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc của bài. - Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài. - H.s khá đọc bài. - H.s chia đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ. - H.s nêu. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm.. - Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s tham gia thi đọc diễn cảm. - H.s nêu. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 : Chính tả $ 9 : Nghe – viết: Thợ rèn I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phư ơng ngữ (2) a/b, hoặc BT do G.v soạn. - Giáo dục H.s phải có tính cẩn thận và rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc một số từ để h.s viết. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - G.v đọc bài Thợ rèn. - G.v lưu ý học sinh các từ dễ viết lẫn. - Quai búa là gì? - Tu là gì? - Bài thơ cho ta biết những gì về nghề thợ rèn? - Lưu ý cách trình bày bài thơ. - G.v đọc cho h.s nghe – viết bài. - G.v đọc bài để h.s soát lỗi. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 2a: l hay n? - Tổ chức cho h.s làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - H.s viết bảng con. - H.s chú ý nghe. - H.s nêu. - Nói lên sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - H.s chú ý nghe để viết bài. - H.s soát lỗi. - H.s chữa lỗi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bang trăng loe. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục $ 17: Động tác chân. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi GV chuyờn ngành dạy Tiết 5 : Toán $ 40: Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng ê- ke. - Giáo dục H.s có tính kiên trì và liên tưởng thực tế. + H.s khá giỏi làm được các bài tập, H.s yếu kém làm được Bài 1,2,3a. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Ê ke, thước thẳng. - HS : ê ke, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân. III Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hai đường thẳng vuông góc: - G.v vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? - Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? - G.v hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc. 2.3, Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2:Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A, D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nhận diện các góc. - H.s quan sát các hình. - H.s đọc tên hình. - Góc vuông, chung đỉnh C - H.s nêu. - H.s nêu yêu cầu. H - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a, AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b, MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài: a, BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b, AB cắt CB, BC cắt DC không tạo thành góc vuông. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Buổi chiều Tiết 1 : ôn Tập $ 17: Thưa chuyện với mẹ. Nam Cao. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.) 2, Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Các hoạt động dạy học: 1. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - G.v đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? ( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện) c, Đọc diễn cảm. - G.v hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc của bài. - Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài. - H.s chia đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ. - H.s nêu. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm.. - Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s tham gia thi đọc diễn cảm. - H.s nêu. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 : Toán ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. III, Các hoạt động dạy học: 2. Dạy học bài mới: * Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2:Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A, D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 3, Củng cố, dặn dò. - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu. H - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a, AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b, MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài: a, BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b, AB cắt CB, BC cắt DC không tạo thành góc vuông. ............................................................................................................. ... bài cũ: - Vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét. 2. dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm. - Gv hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm. - Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật. - Gv thao tác vẽ mẫu. c. Thực hành: MT: Sử dụng thước kẻ, ê ke vẽ được hình vuông với số đo cho trước. Bài 1: a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Vẽ theo mẫu. - Gv vẽ mẫu. - Yêu cầu hs vẽ theo. - Nhận xét. Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD : a, Có vuông góc với nhau không? b, Có bằng nhau không? - Chữa bài, nhận xét. - Hs thực hiện vẽ . Hs quan sát vẽ mẫu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs thực hiện vẽ hình vuông. - Chu vi của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 ( cm) Diện tích hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 ( cm2) - Hs nêu yêu cầu của bài. - hs quan sát mẫu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hsvẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm. - Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau. - AC= BD c. Dạy học bài mới: * Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - Gv hướng dẫn, vẽ mẫu. + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy AD = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy BC = 2 cm. + Nối A với B. Ta được hình chữ nhận ABCD. 2.2, Thực hành: MT: Vẽ được hình chữ nhật theo số đo cho trước. Bài 1: a, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. b, Tính chu vi hình chữ nhật đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: a, vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm. b, AC = BD ? - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý theo dõi cách vẽ. A B D C - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs vẽ hình M N Q P - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 5+ 3) x 2 = 16 (cm) - Hs nêu yêu cầu. + Hs vẽ hình. + AC = DC Tiết 3 : Khoa học $ 18: Ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: * Ôn tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chaats giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoạc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh tai nạn đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu câu hỏi ôn tập. + Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của h strong tuần qua. + Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Thảo luận nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hướng dẫn ôn tập: a.Hoạt động1:Trò chơi:Ai nhanh ai đúng? MT: Giúp hs củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Sự TĐC của cơ thể với môi trường; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Gv hướng dẫn hs chơi. - Câu hỏi để trong hộp. - Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Tự đánh giá. MT: Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. - Gv hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu chí sau: + đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? + Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của động vật và thức vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa? - Gv đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,.. 3. Củng cố, dặn dò: - Khái quát lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp. - Hs chú ý cách chơi. - Hs chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Hs có phiếu ghi tên các loại thức ăn nước uống của bản thân trong tuần qua. - Hs tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, để đảm bảo sức khoẻ. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 : Mĩ thuật $ 9: Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá I. Mục tiêu: - Hiểu hìn dáng, mầu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản. - Biết cách vẽ đơn giản một hoạc hai bông hoa, chiếc lá. - Vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá. II. Chuẩn bị: - GV: Một số hoa lá thật, một số ảnh chụp hoa lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản. - HS : Giấy vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. - Dự kiến : Cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Quan sát, nhận xét. - Gvgiới thiệu một số hoa lá,ảnh chụp hoa lá. - Hình 1 sgk. - Nhận xét: tên, hình dáng, màu sắc? - Kể tên một số hoa lá khác? - Gv giới thiệu hình các loại hoa lá được vẽ đơn giản, nhận xét xem có giống hay không? c. Cách vẽ đơn giản hoa lá: - Hình 2,3 sgk. - Vẽ hình dáng chung của hoa lá. - Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá. - Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết. - Lưu ý: Có thể vẽ thêm trục đối xứng, lược bớt một số chi tiết rườm rà, vẽ nét mềm mại, và có thể vẽ màu theo ý thích. d. Thực hành vẽ: - Tổ chức cho h.s vẽ. e. Nhận xét, đánh giá. - Chon một số bài vẽ, nhận xét, đánh giá. - Xếp loại các bài vẽ. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại nội dung bài. - H.s trưng bày đồ dùng lên bàn. - H.s quan sát, nhận xét. - H.s kể tên một số hoa lá khác. - Nhận xét các bài vẽ. - H.s quan sát hình sgk. - H.s chú ý cách vẽ. - H.s thực hành vẽ. - H.s tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5 : Hoạt động tập thể Nhận xét cuối tuần I. Mục tiêu: - Nắm được ưu nhược điểm trong tuần. - Biết cách thực hiện về văn nghệ ca ngợi tình thầy trò. -Hướng phấn đấu trong tuần tới. II. Nội dung: a. Tổ chức cho lớp trưởng nhận xét, gv nhận xét chung. + Ưu điểm. - Các em đều có ý thức học tập, học baìi và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt các hoạt động tập thể. - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. + Nhược điểm. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ. - Một số em nhận thức còn chậm. b. Hướng phấn đấu tuần tới. - Tham gia xây dựng kế hoạch nhỏ của nhà trường. - Giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện phong trào đôi bạn cùng tiến. c. Văn nghệ ca ngợi tình thầy trò. - Cho H.s hát một số bài hát về thầy cô giáo. Tiết 1: Thể dục $ 17: Động tác chân. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Giáo dục các em thường xuyên tập thể dục cho con người khỏe mạnh. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát. III. Nội dung, phương pháp : Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Chơi trò chơi tại chỗ. 2. Phần cơ bản: a.Bài thể dục phát triển chung. - Ôn động tác vươn thở: - Ôn động tác tay: - Ôn cả hai động tác vươn thở và tay: - Học động tác chân: - Thực hiện phối hợp cả ba động tác:vươn thở, tay, chân. - Tổ chức cho h.s thi đua thực hiện các động tác. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - Tổ chức cho h.s chơi. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tập luyện. - Nhận xét tiết học. 6-10 p 1-2 p 2-3 p 2-3 p 18-22 p 14-15 p 2-3 lần 2-3 lần 2 lần 4-5 lần 2-3 lần 4-5 p 4-6 p - H.s tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn các động tác bài thể dục. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s chú ý theo dõi g.v hướng dẫn động tác, học động tác mơi. - H.s thực hiện phối hợp cả ba động tác. - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ------------------------------------------ Tiết 1 : Thể dục $ 18: Động tác lưng – bụng. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện động tác vươn thở, tay, chân và bước đầu biết cách thực hiện động tác lưng- bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Giáo dục H.s có tính rèn luyện thể dục để giữ sức khỏe cho bản thân. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát, vạch đích. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến, nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn các động tác: vươn thở, tay, chân. - Học động tác lưng – bụng - Ôn cả 4 động tác. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. - Tổ chức cho hs chơi. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. 6-10 p 1-2 p 2-3 p 2-3 p 18-22 p 12-14 p 3-4 p 7-8 p 1-2 lần 5-6 p 4-6 p - Hs tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Gv điều khiển cho hs ôn tập. - Cán sự lớp điều khiển. - Gv theo dõi sửa động tác cho hs. - Gv làm mẫu động tác. - Gv phân tích động tác. - Hs theo dõi, thực hiện động tác. - Hs ôn tập, thực hiện phối hợp cả 4 động tác. - Gv hướng dẫn cách chơi. - Hs chơi trò chơi. - Hs thực hiện động tác thả lỏng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: