Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Bích Huệ

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Bích Huệ

TOÁN:

TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I/ Mục tiêu:

+ Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

+ Rèn cho HS nhận xét nhanh, chính xác.

+ Nâng cao hiểu biết về các số tự nhiên và càng thích thú học toán.

II/ Chuẩn bị:

 HS: Xem trước bài trong sách.

 GV: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

1, Tổ chức:

 

doc 34 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Bích Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 4 
Ngày soạn: 17/9/2010
Ngày giảng:
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
GIÁO DỤC TẬP THỂ: CHÀO CỜ
( Soạn theo khu )
TOÁN:
TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
+ Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
+ Rèn cho HS nhận xét nhanh, chính xác.
+ Nâng cao hiểu biết về các số tự nhiên và càng thích thú học toán.
II/ Chuẩn bị: 
 HS: Xem trước bài trong sách.
	 GV: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Dùng 4 chữ số: 5, 6, 8, 5 viết thành 3 số tự nhiên có 4 chữ số và cho biết giá trị chữ số 5 trong mỗi số viết được (1 HS lên bảng viết; cả lớp viết vào vở nháp).
- Viết mỗi số sau đây thành tổng: 45 789 ; 123 457
 Nhận xét - ghi điểm 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: So sánh hai số tự nhiên.
1/ So sánh hai số tự nhiên
* Ví dụ: So sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Cho biết số nào lớn hơn ?
 Trong hai số tự nhiên: số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
 =>
* So sánh hai số: 7891 và 7578
- Số chữ số trong cặp số thế nào ?
+ Nhận xét và hướng dẫn: 7891 và 7578 đều có 5 chữ số: chữ số hàng nghìn bằng nhau; chữ số hàng trăm 8 > 5. Vậy 7891 > 7578
+ So sánh: 29 869 và 30 005 ? 
- Vậy các em đã so sánh thế nào ?
- Nhận xét và chốt lại:
 * So sánh hai số có cùng số chữ số: so sánh các chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải; chữ số cùng hàng tương ứng ở số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn
+ Trường hợp hai số: 24 678 và 24 678
- Nhận xét hai số này ? 
- So sánh ? 
- Nhận xét và chốt lại:
* Hai số có số chữ số bằng nhau; các cặp số cùng hàng tương ứng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
Trong dãy số tự nhiên: 0 ;1 ; 2 ;3 ;4; 5; 6; 7;...:
Số đứng trước bé hơn số đứng sau
Trên tia số: số gần gốc 0 hơn là số bé hơn
Vậy: Bao giờ ta cũng so sánh được hai số tự nhiên 
2/ Xếp thứ tự các số tự nhiên:
* Dựa vào đâu ta có thể xếp thứ tự các số tự nhiên được ? 
=> Ta có thể xếp một nhóm các số tự nhiên theo một thứ tự: từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
 + Với các số: 7698 ; 7986 ; 7896 ; 7689 
 + Hãy xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?
 + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ?
Hoạt động 2: Luyện tập: 
Bài 1/22: Nêu y/c đề?
 + HS làm bài vào vở
 +Lần lượt 3 HS nối tiếp lên bảng 
 + Nhận xét - sửa 
Bài 2/22: Cho HS đọc kĩ đề bài 
 + Nêu y/c đề ?
 + Tiến hành như bài 2 
 + Chấm một số bài - nhận xét 
Bài 3/22: Nêu y/c đề ?
 + Thảo luận nhóm bàn 
 + Chia lớp 2 dãy, mỗi dãy cử đại diện 2 HS lên làm thi tiếp sức.
 + Nhận xét - tuyên dương 
+ Có 2 chữ số 
+ Có 3 chữ số 
100 > 99
+ Bằng nhau (đều có 5 chữ số)
+ HS so sánh và nêu kết quả 
+ 29 869 < 30 005 
+ HS trình bày 
+. . các số cùng hàng tương ứng đều bằng nhau 
+ Vậy: 24 678 = 24 678
+ HS nêu ý kiến
+...so sánh... 
+ 7689 ; 7698 ; 7896 ; 7986
+ 7986 ; 7896 ; 7698 ; 7689
> 1234 > 999 
< 8754 < 87 540 
= 39 680 = 39 000 + 680
+ Đọc kĩ đề bài 
+ Viết các số từ bé đến lớn 
 a) 8 136 ; 8316 ; 8 361
 b) 5 724 ; 5740 ; 5742
 c) 64 813 ; 64 831 ; 64 841
+Viết các số  từ lớn đến bé 
 a) 1984,1978 ;1952,1942
 b) 1969,1954,1945,1890
4, Củng cố, dặn dò:
Tổng kết ND bài - NX tiết 
Về nhà làm thêm bài tập ở VBT- CB bài sau .
TẬP ĐỌC:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (T 36)
 Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng
I/ Mục đích, yêu cầu:
+ Rèn cho HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
+ Qua đó các em hiểu được: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành: vị quan nổi tiếng là cương trực thời xưa và trả lời được các câu hỏi trong SGK. Cung cấp từ ngữ: chính trực, di chiếu, đút lót, gián nghị đại phu.
+ Các em biết khâm phục những con người có lòng ngay thẳng biết vì dân vì nước và thích tìm đọc những câu truyện về các anh hùng lịch sử ...
II/ Chuẩn bị:
 HS: Đọc trước bài...
 GV: Tranh minh hoạ (SGK); tranh ảnh về đền thờ Tô Hiến Thành (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả hình dáng ông lão ăn xin và nêu những hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin ?
- Đọc đoạn văn nói lên tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin. Những chi tiết nào thể hiện tình cảm của cậu bé đối với ông lão ?
- Đọc đoạn cuối và cho biết đoạn này nói gì ?
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Đọc toàn bài + đọc chú giải 
+ Đọc thầm và cho biết câu chuyện có mấy nhân vật ? là những ai?
+ GV chia đoạn: 3 đoạn 
+ Đọc tiếp sức: 
- Lần 1 kết hợp luyện phát âm 
- Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ 
+ Hướng dẫn cách đọc
+ Đọc nhóm 
+ Đọc toàn bài 
+ Giáo viên đọc mẫu. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Từ đầu... đó là vua Lý Cao Tông.
- Năm 1175, triều Lí có sự việc gì ?
- Nhưng việc gì đã xảy ra ?
- Theo em việc làm ấy thể hiện điều gì ?
- Tô Hiến Thành có thái độ thế nào ?
+ Đoạn này nói gì ?
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
 Ý 1:
* Đoạn 2: Phó tá Cao Tông... tới thăm Tô Hiến Thành.
- Khi ông bị ốm nặng, ai chăm sóc ông ?
 Ý 2: 
 Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ 
* Đọc đoạn cuối:
- Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? Và ông trả lời thế nào ?
- Vì sao ông cử Trần Trung Tá mà không cử Vũ Tán Đường ?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông ? 
 Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước 
Ý 3:
 Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành 
Nội dung 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp 
- Hướng dẫn cách đọc 
- Treo bảng phụ đoạn 3
- HD đọc phân vai 
- Đọc nhóm 
- Thi đọc 
- Nhận xét - bình chọn 
+ 1 HS đọc 
+ làm quan, chính trực, nói,
+ chính trực, di chiếu, đút lót, gián nghị đại phu 
+ Nhóm bàn 
+ 1 HS đọc to cả lớp chú ý theo dõi
+ HS chú ý lắng nghe 
+... vua Lí Anh Tông mất di chiếu cho Tô Hiến Thành phò thái tử con bà thái hậu họ Đỗ lên ngôi...
+ ... bà thái hậu khác muốn lập con mình là Long Xưởng lên ngôi... 
+ ... sự mua chuộc... 
+... không nghe; cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua; đó là vua Lí Cao Tông... )
+ 1 HS đọc 
+ quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông... 
+ 1 HS đọc 
+ Nếu chẳng may ông mất 
+ Vì ông khẳng định Trần Trung Tá mới là người giúp nước giỏi còn Vũ Tán Đường chỉ là người hầu hạ giỏi..
+ ... vì ông là người chính trực và người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng và họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước
+ 3 HS đọc 3 đoạn 
+ Theo dõi 
+ Nhóm bàn 
+ Đại diện 2 dãy 
4, Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài; nhắc lại nội dung bài 
Về nhà tập đọc lại; Chuẩn bị bài: “Tre Việt Nam”
CHÍNH TẢ: 
Nhớ- viết: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân /âng.
- HS biết trình bày đẹp - sạch. 
II/ Chuẩn bị:
 HS: Xem trước bài trong sách.
 GV: Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, nhanh tên những con vật bắt đầu bằng ch/ tr, tên các đồ đạc trong nhà có thanh hỏi - thanh ngã.
 Nhận xét - tuyên dương 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: HD nhớ - viết 
- Nêu y/c của bài ?
- HTL 14 dòng thơ cần viết 
Mở SGK - đọc thầm đoạn cần viết 
+ Tìm những chữ dễ viết sai trong đoạn cần viết ?
- GV đọc những chữ HS dễ viết sai 
- Nhận xét - sửa 
- Đọc thuộc lòng lại đoạn cần viết 
Hoạt động 2: Thực hành 
GV theo dõi - bao quát lớp 
Cho HS soát lỗi 
Tổng kết lỗi 
Chấm 7-10 bài - nhận xét 
Nhận xét chung 
Hoạt động 3: Luyện tập 
BT2(a)/38: Đọc ND bài 
+ Cho HS làm VBT 
+ Phát cho 2 em hai tờ phiếu HT để làm bài -dán bảng - đọc kết quả bài làm 
+ Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 
+ 1 HS nêu 
+ 1 HS đọc - cả lớp theo dõi 
+ Cả lớp đọc 
+ sâu xa, nắng, rặng dừa, nghiêng soi, chân trời.
+ 1 HS viết bảng lớp - dưới lớp viết nháp 
+ 1 HS đọc
* HS nhớ - viết bài vào vở 
- Đổi chéo vở 
+ 1 HS đọc: Điền vào chỗ chấm tiếng có âm đầu là r, d hay gi 
a,.Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi 
.Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
4, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết 
Về luyện viết - CB bài sau: Những hạt thóc giống 
LỊCH SỬ:
TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC
I/ Mục tiêu: 	
+ Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kỳ dầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
+ Cho HS biết được sự tiếp nối của Văn Lang là nước Âu Lạc. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc; tên vua; nơi đóng đô. Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. 
+ Rèn cho HS nhớ chính xác những sự kiện lịch sử chính 
+ Nâng cao hiểu biết về lịch sử thời lập quốc của nước ta.
II/ Chuẩn bị: 
 HS: Đọc bài; tự nghiên cứu 
	 GV: Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ; phiếu học tập 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 Nhà nước đầu tiên của nước ta gọi là gì ? Vị vua đầu tiên là ai?
 Cho biết về đời sống và sản xuất của người Lạc Việt bấy giờ ?
	 Nhận xét - ghi điểm.
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm bàn)
 Phát phiếu học tập 
Hãy điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống người Lạc Việt và người Âu Việt 
 + Sống cùng trên một địa bàn ¨
	+ Đều biết chế tạo đồ lao động ¨
	+ Đều biết rèn sắt ¨
 	+ Đều trồng lúa và chăn nuôi ¨
	+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau ¨
 - Nhận xét - chốt 
 + Em có nhận xét gì về cuộc sống người Âu Việt và người Lạc Việt?
Hoạt động 2: (cá nhân) Tìm hiểu về nhà nước Âu Lạc 
- Cho biết sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc 
- Nêu đặc điểm về quân ... àng Liên Sơn và giới thiệu một số dân tộc ở đây? 
 Nêu hoạt động tiêu biểu về văn hóa của đồng bào ở đây?
 Nêu ghi nhớ ? 
	* Nhận xét - ghi điểm 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống và sản xuất.
1/Trồng trọt trên đất dốc: QS hình 1/SGK.
Treo bảng phụ ND câu hỏi.
- Chỉ vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lý TN Việt Nam 
Thảo luận nhóm: 
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
- Vì sao họ làm ruộng bậc thang?
- Nêu những loại cây thông dụng thường được trồng ở đây?
+ Nhận xét - chốt.
2/ Nghề thủ công truyền thống 
- Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của một số dân tộc Hoàng Liên Sơn?
- Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì?
+ Nhận xét bổ sung 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn
- Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân ?
- Ngoài ra người dân miền núi còn khai thác những gì ?
Ở miền núi phía Bắc nói chung còn có những lợi thế về nguồn năng lượng như thế nào? 
Nguồn năng lượng sẵn có và dồi dào như vậy, nhưng có vô tận không ? Việc sử dụng tràn lan có hậu quả như thế nào?
* Rút ra bài học 
- Nghề chính của người Hoàng Liên Sơn là gì?
 - Ngoài ra họ còn làm nghề gì ? 
+ 1 -2 em lên chỉ 
+ Nhóm / bàn 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Ruộng bậc thang được làm ở sườn núi
- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn
- Cây lúa và một số cây xứ lạnh như đào, mận, lê...
+hàng thổ cẩm, dệt may, thêu đan...
+ dùng làm khăn, mũ, túi, tấm thảm... 
-...a pa tít, đồng chì, kẽm....
- Khai thác quặng a-pa-tít -> làm giàu quặng -> đưa vào nhà máy để sản xuất phân lân.
- Gỗ, mây, nứa... làm nhà, măng, nấm hương, quế, sa nhân... làm thuốc, thức ăn và chữa bệnh
Có than đá; có hệ thống sông với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
Không vô tận. Nếu không sử dụng tiết kiệm thì gây những hậu quả về môi trường như lượng khí thải quá lớn, cạn kiệt tài nguyên...
- Bài học SGK/ 79
- 2 HS nêu 
4, Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại bài học 
Học bài; Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày giảng:
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
TOÁN:
TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỶ
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết chuyển đổi đơn vị giây - phút, thế kỷ - năm trong thực tế.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Mô hình đồng hồ 
 HS: Xem trước bài trong sách 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 Chấm và KT một số vở BT toán.
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: GT về giây 
- QS đồng hồ và sự chuyển động của kim giờ, phút.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền nó hết mấy giờ ?
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó hết mấy phút ? 
- 1 giờ = ? phút 
- GT kim giây: Cho HS QS sự chuyển động của nó.
- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là mấy giây ? 
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là mấy phút ? tức mấy giây ? 
- GV ghi bảng: 1 phút = 60 giây 
- Cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên ngồi xuống.
 - 60 phút = ? giờ 
 - 60 giây = ? phút 
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỷ 
- GT đơn vị đo thời gian lớn hơn “năm là thế kỷ”.
- Ghi bảng: 1 thế kỷ = 100 năm 
 100 năm = ? thế kỷ 
* Giới thiệu: 
- Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là 1 thế kỷ.
- Từ năm 101 đến năm 200 là TK 2.
- Từ năm 201 đến năm 300 là TK 3.
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?
- Năm 1990 thuộc thế kỷ nào ?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào ?
* Lưu ý: Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỷ.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1: Nêu yc bài 
- HS làm bài vào vở 
- Lần lượt nối tiếp nhau lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.
Bài 2: Đọc ND bài 
- HS làm bài vào vở 
- Gọi HS nêu miệng 
- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.
Bài 3: Đọc ND bài 
- HS làm bài vào vở 
- 2 HS lên bảng làm.
- Chấm một số bài - nhận xét.
- QS 
- 1 giờ 
- 1 phút 
- 1 giờ = 60 phút 
- QS 
- 1 giây 
- 1 phút tức là 60 giây.
- Tự ước lượng 
- 60 phút = 1 giờ 
 - 60 giây = 1 phút 
- 100 năm = 1 thế kỷ
- HS nhắc lại 
- Năm 1975 thuộc thế kỷ XX
- Năm 1990 thuộc thế kỷ XX
- Năm nay thuộc thế kỷ XXI
- 1 HS nêu (Viết số thích hợp..)
a) 1 phút = 60 giây 
 60 giây = 1 phút 
 7 phút = 420 giây
.
b) 5 thế kỷ = 500 năm ; 
- 1 HS đọc 
a) TK XIX 
 TK XX 
b) .TK XX 
c) ..TK III
- 1 HS đọc 
a) .TK XI. Tính đến nay 996 năm 
b) .TK X. Tính đến nay 1068 năm.
4, Củng cố, dặn dò:
Tổng kết nội dung bài - NX tiết 
Làm BT vào vở BT toán - CB bài sau 
MĨ THUẬT:
( GV BỘ MÔN SOẠN - GIẢNG )
KHOA HỌC:
TIẾT 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP 
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT 
I/ Mục tiêu:
+ Cho HS biết và kể tên được một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. Biết được cần ăn phối hợp để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
+ Nêu được ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
+ Rèn cho HS có thói quen ăn phối hợp một cách hợp lí các món ăn nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng một cách hợp lí cho cơ thể .
+ Nâng cao hiểu biết về dinh dưỡng và tích cực áp dụng để bảo vệ sức khoẻ .
II/ Chuẩn bị:
- HS : Học bài và nghiên cứu những thức ăn chứa nhiều chất đạm
- GV : Phiếu học tập 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ; ăn vừa; ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ?
Hầu hết thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
 * Nhận xét – ghi điểm
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các món ăn chứa nhiều chất đạm 
Hướng dẫn và tổ chức thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
+ Cách chơi: Lớp chia làm hai đội, mỗi đội cử ra một bạn rút thăm xem đội nào được nói trước 
Lần lượt hai đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm (VD : gà ; cá . . .), Mỗi đội cử một bạn viết tên các món ăn ... 
Thời gian chơi tối đa 10 phút
Đội nào có bạn nói sai hoặc nói trùng với đội bạn là thua và trò chơi có thể kết thúc
+ Căn cứ vào kết quả các đội tìm được mà đánh giá
+ Nhận xét – tuyên dương đội thắng 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Quan sát các hình minh họa trong sách giáo khoa.
Những món ăn nào vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV?
Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc chỉ ăn đạm TV?
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
-> Rút ra phần đầu của mục bạn cần biết GV nhắc lại 
* Hoạt động 3: Những món ăn vừa cung cấp đạm ĐV, vừa cung cấp đạm TV.
- Tổ chức cho HS thi nối tiếp kể các món ăn vừa cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV.
- Nhận xét – tuyên dương 
-> Mục bạn cần biết 
+ Chú ý theo dõi hướng dẫn 
+ Các đội thực hành chơi 
+ Cả lớp chú ý theo dõi 
+ Quan sát 
+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, canh chua,
+ Vì nếu chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau .
+ Vì cá là thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
+ 2 HS nêu 
+ Mỗi em kể 1 món 
VD: Đậu phụ nhồi thịt, đậu xào thịt,
+ 2-3 HS nêu 
4, Củng cố, dặn dò:
Tổng kết ND trọng tâm bài – NX tiết 
Về học bài – CB bài sau
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. 
- Qua câu chuyện giáo dục lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ 
	 HS: Xem trước bài trong sách 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 KT bài: Cốt truyện 
 	Nêu ghi nhớ 
	Kể lại câu chuyện: Cây Khế.
	Nhận xét - ghi điểm.
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: HD xây dựng cốt truyện 
- Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng.
a) Xác định y/c đề:
Gọi 1 HS đọc y/c đề.
- Phân tích đề - gạch chân những từ quan trọng.
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: 
- Đọc gợi ý 1 và 2 SGK.
- Nói chủ đề câu chuyện em chọn.
- GV định hướng theo chủ đề: Hiếu thảo, trung thực.
c) Xây dựng cốt truyện : 
- Đọc gợi ý 1 và 2 SGK.
- YC HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - chốt.
- Kể vắn tắt câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét -GV nhận xét.
- Bình chọn HS có câu chuyện tưởng tượng, sinh động, hấp dẫn nhất.
Hoạt động 2: Thực hành 
- Theo dõi - bao quát lớp.
* Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
+ 2 HS đọc nối tiếp 
+ 3 - 5 HS nêu 
+ HS lựa chọn chủ đề 
- Đọc thầm và TLCH theo chủ đề đã chọn.
- 1 - 2 HS khá giỏi làm mẫu.
- Kể theo cặp 
- 3 - 4 HS 
* HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
4, Củng cố, dặn dò:
Nêu cách xây dựng cốt truyện.
Về kể câu chuyện tưởng tượng của mình cho mọi người nghe - CB bài sau.
GIÁO DỤC TẬP THỂ
SINH HOẠT ĐỘI
I/ Mục tiêu:
 + HS nhận xét, đánh giá tinh thần thái độ sinh hoạt, học tập của các đội viên trong chi đội.
 + Nâng cao ý thức biết phê bình và tự phê bình để tiến bộ.
 + Nắm được kế hoạch tuần học 5.
II/ Chuẩn bị:
 Tổ trưởng viết báo cáo sơ kết tổ
 GV: Nội dung sinh hoạt 
III/ Nội dung sinh hoạt:
 1/ Các tổ tự nhận xét đánh giá thi đua:
 + Các tổ tự nhận xét báo cáo 
 + Lớp góp ý bổ sung
 + Chi đội trưởng tổng kết thi đua.
 2/ GV nhận xét :
 * Ưu điểm :
 - Thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, khu .
 - Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập 
 - Đa số các em có ý thức học bài và làm bài trước khi lên lớp .
 * Nhược điểm:
 - Còn 1 số HS tiếp thu bài chậm, chưa tự giác trong học tập. 
 - Chữ viết xấu 
 3/ Phương hướng tuần 5:
 - Cố gắng khắc phục nhược điểm tuần 4
 - Duy trì tốt kỉ cương nề nếp lớp học 
 - Rèn chữ viết – cách trình bày bài cho HS 
 - Phụ đạo HS yếu lồng trong các tiết học 
 4/ Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét giờ
 Sơn Hùng, ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_4_nguyen_thi_bich_hu.doc