Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2011

Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011

Tiết 1

Môn: Tập đọc

Bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi .

 - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )

-HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tự nhận thức: xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Đặt câu hỏi

- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.

- Trình bày ý kiến cá nhân.

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
(Từ ngày 4 tháng 4 năm 2011 đến ngày 8 tháng 4 năm 2011)
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Môn: Tập đọc 
Bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi .
 - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
-HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức: xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Đặt câu hỏi
Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Phương tiện dạy học:
- GV: Ảnh chân dung Ma- gien- lăng. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở ghi,
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung .
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới: 
3. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuoi bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
+ GV đọc diễn cảm cả bài
* HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời.
+ Ma – gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào
* GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
*HĐ3: HD đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” 
- HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là thám hiểm?
- Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo
- 3 HS trả lời câu hỏi .
 - HS nhận xét .
- 2 HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS lắng nghe
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ HS luyện đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
+ HS nghe
- HS đọc lướt bài và trả lời. 
-  khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. 
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểm ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan.
+ HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét 
- Ý đúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) .
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
Nội dung chính: ( mục tiêu)
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu 
– HS khác nhận xét.
- HS trả lời cu hỏi .
- HS về xem trước bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 2
Môn: Lịch sử
Bài: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dưng đất nước: 
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh te : “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá , giáo dục phát triển,
 - HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vè kinh tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm
II. Phương tiện dạy học:
 - GV : - SGK
 - HS : - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
* HĐ1: Chính sách cải cách kinh tế của Quang Trung
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
*HĐ 2: Những việc làm của Quang Trung trong việc phát triển giáo dục
- Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
+ Vì sao Quang Trung ban hành chính sách về kinh tế, văn hóa như Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học, đề cao chữ Nôm?
- GV kết luận
* HĐ 3: Kết quả
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS phát biểu
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
- HS trình bày tóm tắt .
- HS nhắc lại kết luận 
- HS trình bày Vua Quang Ttung coi chữ Nôm , ban bố chiếu lập học .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
- Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, coi trọng việc học hành để phát triển đất nước.
- HS nhắc kết luận .
- HS trình bày sự dang dở của công việc vua Quang Trung
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 3
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung 
I. Mục đích yêu cầu:
-Thực hiện được các phép tính về phân số .
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó.
*HS KG làm được BT 4, BT5
II. Phương tiện dạy học:
-	GV : - Bảng phụ
-	HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
* HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1: (Phiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Y/C HS tự làm bài
- GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+ Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
 - GV nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
- GV chấm một số vở - nhận xét
BT 4:
- Gọi HS đọc đề
- HD HS làm 
- GV nhận xét
BT 5
- GV cho HS thảo luận theo bàn
- Gọi HS đọc 
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học
Làm BT4 ,5
Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc tên bài 
- HS đọc yêu cầu bài.Tính
 - HS lên thực hiện + cả lớp phiếu.
a/;
b/; c/ ; 
d/ .
e/ .
- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+ Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
 - Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Tổng số của hai số là 63
- Tỉ số của hai số là .
- 1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63đồ chơi 
 Ô tô 
 ? ô tô
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô )
 Đáp số : 45 ô tô
- 1 HS đọc đề
- HS lắng nghe và tự làm bài vào tập
- 1 HS lên bảng giải
- HS thảo luận
- HS đọc kết quả
-HS nhắc lại nội dung ôn tập
- HS chuẩn bị bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4
Môn: Đạo đức
Bài: Bảo vệ môi trường (tiết 1) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng *HSKG: không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường ) .
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường
- KN thu thập và xử lí th ...  đồng nhất.
- GV nhận xét bài làm của HS
*HĐ 3: Luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
- GV tổ chức cho HS làm bài
- GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tự làm bài
- GV cùng HS - nhận xét
BT 3
- GV cho HS thảo luận theo bàn
- Gọi HS đọc 
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ
-	- GV nhận xét tiết học
 - Về nhà làm BT còn lại
 - Chuẩn bị bài: Thực hành.
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi tìm hiểu đề toán .
+ Độ dài thật là : 20m
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
+ Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
+ Theo đơn vị xăngtimét
-HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời
HS nêu cách giải
Bài giải
20m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
20000 : 500 = 4(cm)
Đáp số:4cm
- HS đọc đề toán .
- HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm nháp
Bài giải
41km = 41 000 000mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41(mm)
Đáp số: 41 mm
- HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS trình bày
Tỉ lệ bản đồ
1:10 000
1:5000
1:20 000
Độ dài thật
5km
25m
2km
Độ dài trên bản đồ
50cm
5mm
1dm
- HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi- đại diện nhóm sửa bài 
- HS nhận xét
Bài giải:
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
- HS nhận xét .
- HS thảo luận nhóm
- HS đọc kết quả
- HS nêu lại cách tính độ dài .
- HS về làm BT còn lại .
- HS về nhà xem trước bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4
Môn: Thể dục
(GV bộ môn dạy)
Tiết 5
Môn: Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Môn: Tập làm văn
Bài: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết điền đúng nội dung vào những cho trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng(BT2) .
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Thu thập, xử lí thông tin
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin
Trình bày 1 phút
IV. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, giấy khổ to
 - HS: VBT
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lại cách quan sát con vật cho bài văn miêu tả
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
*HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 1:
- GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
*HĐ2. Thực hành: 
- GV phát phiếu cho từng HS .
Bài tập 2: 
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài mới .
- 2 HS lên bảng
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. 
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài tập .
-HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
-HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
- HS nhận phiếu làm bài tập .
- HS nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS về xem trước bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 2
Môn: Toán 
Bài: Thực hành 
I. Mục đích yêu cầu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
*HS KG làm được BT 2
- ( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.)
II. Phương tiện dạy học:
- Gv : - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
 - Phiếu thực hành để ghi chép.
- HS : - SGK ,VBT 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
*HĐ 1: HD thực hành
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
 - Kiểm tra lại bằng thước đo. 
BT 2
- GV giúp HS ước lượng
- GV dung thước kiểm tra lại
4. Củng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài trong SGK
-HS sửa bài tập .
- HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS biết đo đoạn thẳng trên mặt đất .
- HS biết gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
- HS chia nhóm nhỏ .
- HS nhận nhiệm vụ , để mỗi nhóm thực hành .
- HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT)
- HS dùng thước đo kiểm tra. 
- HS ước lượng sau đó dung thước kiểm tra
- HS về xem trước bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 3
Môn: Khoa học 
Bài: Nhu cầu không khí của thực vật 
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II. Phương tiện dạy học:
 - GV : - Hình trang 120,121 SGK.
 - Phiếu học tập nhóm.
 - HS : - SGK ,vở .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
*HĐ 1. Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
- Không khí có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật?
- Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
- Kết luận:
Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
*HĐ 2. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật 
- Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó?
- Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
- Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật.
- Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng.
Kết luận:
Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí?
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS Kể ra.
- Hỏi và trả lời theo cặp:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 
+ Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? 
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
- Trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét 
- HS nghe GV giảng sự hấp thụ và tạo chất dinh dưỡng .
- HS nêu ứng dụng trồng trọt về nhu cầu không khí .
- HS nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật .
- HS trả lời .
- HS nhắc lại kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem trước bài mới .
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4
Môn: Kĩ thuật
Bài: Lắp xe nôi (tiết 2)
*HĐNGLL: Thi hát về Bác hồ (HĐ 3)
 I. Mục đích yêu cầu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
- Lấp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được.
*Với HS khéo tay lắp được ôtô theo mẫu, oto lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
*HĐNGLL: HS ghi nhớ công ơn của Bác Hồ, biết được công lao to lớn của Bác, biết thêm một số bài hát về Bác
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- HS: Vở ghi, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
*HĐ 1: HD HS thực hành:
- HS thực hành lắp xe nôi .
-GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
-GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. 
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
*HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 +Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
 +Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 +Xe nôi chuyển động được.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
*HĐ 3: HĐNGLL
- Mỗi em hát một bài hát về Bác
- GV nhận xét, giải thích thêm
 3.Nhận xét- dặn dò
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS đọc.
-HS làm nhóm đôi.
- HS trưng bày sản phẩm. 
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. 
- HS thi hát 
-HS lắng nghe
* Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2011.doc