Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Bích Huệ

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Bích Huệ

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I/ Mục tiêu :

+ Củng cố cho HS về cách đọc viết các số đến 100 000; phân tích cấu tạo số.

+ Rèn cho HS nhận xét nhanh, đọc - viết chính xác.

+ Nâng cao ý thức cẩn thận khi học toán.

II/ Chuẩn bị :

 HS: Tự ôn lại KT đã học

 GV: Bảng phụ .

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

1, Tổ chức:

2, Kiểm tra:

 KT sách vở - dụng cụ học tập

3, Bài mới:

 a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:

 b) Giảng bài mới:

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Bích Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 
Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày giảng:
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
GIÁO DỤC TẬP THỂ: CHÀO CỜ
( Soạn theo khu )
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu :	
+ Củng cố cho HS về cách đọc viết các số đến 100 000; phân tích cấu tạo số. 
+ Rèn cho HS nhận xét nhanh, đọc - viết chính xác.
+ Nâng cao ý thức cẩn thận khi học toán.
II/ Chuẩn bị :	 
 HS: Tự ôn lại KT đã học
	 GV: Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 KT sách vở - dụng cụ học tập 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a - Hãy đọc số: 83 451 và cho biết các chữ số trong số ấy thuộc hàng nào ? 
b - Đọc và nêu các hàng của số: 83 001; 
80 201; 80 001
c - Hai số TN liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Cho VD 
d - Cho VD các số tròn chục, tròn trăm,.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/T3: Nêu Y/C đề ? 
+ Cho HS suy nghĩ 1 phút 
+ Trình bày 
+ Nhận xét 
Bài 2/T3: Nêu Y/c đề ?
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
..
+ GV nhận xét - chốt 
Bài 3/3: Cho HS đọc kĩ đề bài 
 Nêu Y/C đề ? 
+ HS làm bài 
+ 3 HS lên bảng làm 3 bài
+ Chấm 1 số bài - NX 
+ Nhận xét chữa bài bảng 
Bài 4/4: Cho HS nêu chu vi của một hình là?
+ Thực hiện tương tự BT3 
+ HS nêu 
+ Tương tự: 3 HS nối tiếp trình bày 
+  1 đơn vị .
VD: 
+ 10; 20; .. 
+ 1 HS nêu 
 Ví dụ: số viết sau số 10 000 là số 20 000 ... 
+ Cho HS dùng chì điền sách 
+ 3 HS nối tiếp làm bài vào vở
+ 1 HS nêu 
+ Thực hiện theo Y/C của GV 
a) Viết mỗi số sau thành tổng : 
b) Viết các tổng thành số 
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9 232
- 1 HS nêu (... tổng số đo các cạnh . .)
+ Chu vi hình ABCD: 17 cm ; 
 Chu vi hình MNPQ: 24 cm;
 Chu vi hình GHIK: 10 cm
4, Củng cố, dặn dò:
NX giờ học. 
Về nhà ôn lại bài đã học 
TẬP ĐỌC:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. (T4 )
 Theo Tô Hoài
I/ Mục đích, yêu cầu:
+ Rèn cho HS đọc lưu loát toàn bài; đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn lộn: cỏ xước; thui thủi; xoè
+ Hiểu các từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi, mai phục.
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ áp bức, bất công . 
+ Khơi gợi cho các em lòng nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu, biết ủng hộ hành động đúng.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ.
	 HS: Đọc trước bài
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 KT sự chuẩn bị sách vở của học sinh 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ GV HD cách đọc 
+ Gọi 1 HS đọc cả bài + đọc chú giải 
+ GV phân đoạn: 4 đoạn 
+ Đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Phát âm 
+ Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Giảng từ 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
+ Đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Đọc đoạn 1: Từ đầu ... tảng đá cuội.
 - Dế Mèn đã gặp Nhà Trò trong trường hợp nào ?
-> Ý 1 ? 
* Đọc đoạn 2: Chị Nhà Trò ... vẫn khóc. 
- Nêu những chi tiết tả hình dáng chị Nhà Trò?
- Chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-> Ý 2 ? 
* Đoạn 3: Năm trước ... ăn thịt em. 
- Cuộc sống của chị Nhà Trò gặp những khó khăn gì ? 
- Vì sao chị bị ức hiếp như vậy ? 
Bọn chúng đã ức hiếp Nhà Trò ntn ?
-> Ý 3?
* Đoạn 4: Tôi xoè ... hết
- Nghe xong câu chuyện, Dế Mèn có thái độ thế nào? 
- Việc làm ấy thể hiện điều gì ? 
-> Ý 4 ? 
ND bài: 
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm 
+ GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn 
+ GV treo bảng phụ đoạn 3, 4
+ Gọi HS đọc 
Tìm giọng đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ HS chú ý lắng nghe 
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi 
+ Thực hiện theo Y/C của GV
+ 4 HS đọc 4 đoạn 
+ 4 HS đọc 4 đoạn 
+ Nhóm bàn 
+ 1 HS đọc 
+ Theo dõi 
- 1 HS đọc 
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê của chị Nhà Trò bên tảng đá cuội.
* Cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và chị Nhà Trò. 
+ 1 HS đọc to; cả lớp đọc thầm 
... Chị Nhà Trò bé nhỏ; người bự những phấn; mặc áo thâm dài; ... 
+ ... thân hình nhỏ bé, gầy yếu, cánh mỏng... 
* Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò
+ 1 HS đọc to; cả lớp đọc thầm 
... vì ốm yếu nên kiếm bữa cũng chẳng đủ ... 
... trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò 
 ... Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận ....
* Hoàn cảnh khó khăn của Nhà Trò.
- 1 HS đọc 
- ... xoè càng ra và bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ ...”
- lòng nghĩa hiệp; thái độ mạnh mẽ, kiên quyết ...
* Lời nói và hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
* Bài văn tả hình dáng yếu ớt của Nhà Trò và hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- 1 HS đọc 
- HS nêu 
- Nhóm bàn 
- Đại diện nhóm 
4, Củng cố, dặn dò: 
- Cho biết em học được điều gì ở Dế Mèn ?
 + Em sẽ thực hiện thế nào ?
- Nhận xét tiết 
- Học bài, CB bài sau. 
CHÍNH TẢ (nghe viết):
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- HS nghe viết đúng chính tả và trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) và tiếng có vần an/ang.
- Rèn kĩ năng nghe đúng viết đúng
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết bài làm bài 
II/ Chuẩn bị : 
 HS đọc kĩ bài tập đọc đã học 
	 GV: bảng phụ ghi sẵn bài tập 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 KT vở chính tả; dụng cụ học tập ...
	Nhắc nhở HS nhằm củng cố nề nếp học chính tả 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài viết 
- GV đọc bài 
- Dế Mèn đi dạo chơi, gặp sự việc gì ?
- Chi tiết nào tả hình dáng chị Nhà Trò?
- Hướng dẫn viết chính tả 
- Trong bài có những từ nào khó viết ?
- 1 HS lên bảng - lớp viết nháp 
- Nhắc lại các từ khó viết 
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế ...
- Đọc bài cho HS viết 
- Đọc lại toàn bài 1 lượt
- Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a/ 5:
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 
- 1 HS lên bảng - lớp làm vở 
- Nhận xét sửa bài cho HS 
 Bài 3/6: Cho HS đọc kĩ câu đố 
+ Nhận xét nhanh; khen những em có giải đáp nhanh
+ HS chú ý theo dõi 
... nghe tiếng khóc ...và gặp chị Nhà Trò đang ngồi khóc... 
... người chị bự những phấn chi mặc áo thâm dài; hai cánh mỏng, ngắn ... 
- HS theo dõi 
- HS nêu 
- HS viết 
+ HS nghe viết 
+ HS tự soát lại bài 
+ Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở soát lại lỗi 
+ Báo cáo kết quả 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài tập 
+ 1 HS làm bài tập vào bảng lớp 
+ Lớp làm bài vào vở
+ Đọc to kết quả bài làm (đọc từng câu)
+ Lớp nhận xét chữa bài
+ Cá nhân tự chữa bài 
+ Lớp suy nghĩ tìm giải đáp 
+ Trả lời giải đáp câu đố
+ Kiểm tra kết quả
4, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học 
Về nhà làm tiếp bài tập.
LỊCH SỬ:
TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I/ Mục tiêu :	
+ Cho HS biết được hình dáng của nước ta và trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử một Tổ quốc. Đồng thời các em thấy được giữa lịch sử và địa lí có mối tương quan rõ rệt 
+ Tập một số thói quen, nề nếp khi học môn lịch sử và địa lí.
+ Nâng cao hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
II/Chuẩn bị : 
 HS: Tự nghiên cứu bài trên cơ sở hiểu biết của các em.
	 GV: Bản đồ Việt Nam: bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính. 
	 Một số hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 KT dụng cụ tiết học. 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí hình dáng của đất nước ta. 
Y/C HS xác định được hình dáng, vị trí nước ta. 
+ GV giới thiệu vị trí đất nước ta trên bản đồ Việt Nam. 
Em hãy xác định vị trí, hình dáng nước ta trên bản đồ Việt Nam ?
Em đang sống nơi nào trên đất nước ta ?
 (... tỉnh Phú Thọ . .)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dân tộc trên đất nước ta.
Y/C HS nắm được đặc điểm các dân tộc trên đất nước ta ảnh hưởng bởi yếu tố địa lí.
+ Cho HS quan sát tranh một số dân tộc trên đất nước và cho biết các dân tộc ấy sống ở đâu? có những đặc điểm gì về đời sống văn hóa ...
+ Nhận xét và chốt lại:
 Mỗi dân tộc trên đất nước Việt nam đầu có nét văn hóa riêng song đều có chung một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
 Kết luận:
Hoạt động 3: Rút ra bài học 
Y/C HS: thấy được mục đích của môn lịch sử và địa lí.
Học lịch sử và địa lí cho ta hiểu biết điều gì?
+ Nhận xét bổ sung thêm...
+ Hoạt động cá nhân: nghiên cứu bài đọc.
* Hình dáng: nước ta có hình chữ S... .
+ Trình bày trước lớp. 
+ Lớp nhận xét bổ sung.
+ Quan sát tranh. 
+ HS tự rút ra ý nghĩa bài.
+ Phát biểu ý kiến.
 Bài học trang 4.
4, Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại bài học.
Về học bài; tập quan sát những sự kiện xung quanh và tìm kiếm tài liệu liên quan đến lịch sử nước ta. 
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày giảng:
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
TOÁN:
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I/Mục tiêu : 
+ Cho HS ôn tập về tính nhẩm; tính cộng trừ các số có đến 5 chữ số; nhân chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số; so sánh các số đến 100 000.
+ Rèn cho HS tính toán thành thạo chính xác.
+ Nâng cao ý thức cẩn thận khi học toán.
II/ Chuẩn bị: 
 HS: Tự ôn tập về tính nhẩm. 
	 GV: Chuẩn bị phiếu học tập ...
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
Đọc số: 56 378 và cho biết chữ số nào thuộc hàng đơn vị; chữ số nào thuộc hàng chục; chữ số nào thuộc hàng trăm ...
Viết số sau đây thành tổng: 34 008
Cho biết số tự nhiên sau đây là bao nhiêu ? 300 000 + 6 000 + 700 + 4
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập tính nhẩm 
 + Đọc đề bài 3 000 + 2 000 = 7 000
 + 8 000 : 2 = 4 000
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1/4: Cho HS đọc kĩ đề bài
+ HS làm bài 
+ Cho HS tiếp sức nêu kết quả
Bài 2/4: Cho HS đặt tính rồi tính 
+ Lớp làm bài vào vở
+ 4 HS lên bảng làm 4 bài 
+ Chấm bài nhận xét chữa bài cho HS
b) Tiến hành như phần a
Bài 3/4: Nêu yêu cầu đề ? 
 + Nêu cách so sánh các số tự nhiên; cách so sánh hai số 5870 và 5890
 + HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng  ... . Đồng thời làm quen với cách tính chu vi hình vuông với cạnh là a
+ Rèn cho HS tính toán thành thạo, chính xác 
+ Tăng cường hiểu biết và thích thú việc khám phá ra cái mới.
II/ Chuẩn bị : 
 HS: Ôn lại bài học tiết trước 
	 GV: Ghi sẵn bài tập vào bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
Cho 3 HS lên bảng làm 3 bài; cả lớp làm bài vào giấy nháp 
 * Tính giá trị biểu thức: * Tính giá trị biểu thức: * Tính giá trị biểu thức:
 124 -b ; với b = 64 145 : a ; với a = 5 m + 198 với m = 65
 Với b = 64 thì Với a = 5 thì Với m = 65 thì
 124 - b = 124 - 64 = 60 145 : a = 145 : 5 =29 m + 198 = 65 + 198 = 263
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố về tính giá trị biểu thức có chứa một chữ dạng đơn giản 
Y/C HS vận dụng kiến thức đã học tính toán
Bài 1/7: Tính giá trị biểu thức 
 VD : Biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30
 Biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42
 Biểu thức 6 x a với a = 10 là 6 x 10 = 60
 Phần b ; c ; d
Hoạt động 2: Thực hiện tính giá trị biểu thức dạng phức tạp hơn
Y/C HS kết hợp vận dụng tính giá trị biểu thức trong đó có chứa chữ
Bài 2/7 : Cho HS đọc đề bài 
 Nêu cách giải quyết ...
 Tính giá trị biểu thức
 a) 35 + 3 x n với n = 7 b) 168 - m x 5 với m = 9
 Với n = 7 thì Với m = 9 thì
 35+3 x n =35+3 x7 =56 168 - m x 5 =168 - 9x 5= 123
c) 237-(66+x) với x =34 ; d) 37 x (18:y) với y = 9
 Với x = 34 thì Với y = 9 thì
 237 -(66+x) = 237+(66+34) 37 x (18 :y)=37 x(18:9)
 = 337 37 x 2 = 74
 + Theo dõi giúp đỡ HS yếu
 + Chấm bài
 + Nhận xét 
Bài 3/7: Viết vào ô trống 
 Cho HS tiếp sức hoàn thành bài tập theo yêu cầu
C
Biểu thức
Giá trị biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
28
6
( 92 - c ) + 81
167
0
66 x c + 32
32
Bài 4/7: Cho HS đọc kĩ đề bài 
+ Với a = 3 cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm)
+ Với a = 5dm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (dm)
+ Với a = 8m thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (dm)
- Chấm bài, nhận xét 
+ Đọc và nêu cách làm phần a
( ba bạn đọc ba bài )
+ Lớp theo dõi nhận xét sau mỗi bài 
+ Tiếp tục làm các bài còn lại 
+ Trình bày cách làm và kết quả
+ Lớp nhận xét 
+ 4 HS lên bảng làm 4 bài 
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Lớp nhận xét chữa bài 
+ HS tự tính toán 
+ Tiếp sức nhau ghi kết quả
+ Nhận xét chữa bài
+ Đọc kĩ đề bài 
+ 3 bạn lên bảng làm 3 bài 
+ Cả lớp làm bài vào vở
4, Củng cố, dặn dò:
Cho VD biểu thức có chứa một chữ 
Nghiên cứu xem trước bài tiết sau 
MĨ THUẬT:
( GV BỘ MÔN SOẠN - GIẢNG )
KHOA HỌC:
TIẾT 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu : 	
+ Cho HS biết và kể ra được những gì hàng ngày con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
+ Tập cho HS viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường 
+ Tăng cường ý thức giữ vệ sinh chung bảo vệ môi trường
II/ Chuẩn bị :
 HS: nghiên cứu trước bài 
 GV: Hình trang 6&7 Bảng phụ chuẩn bị sơ đồ trao đổi chất ở người 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 Cho biết con người cần những gì để sống ?
 Ngoài những nhu cầu để sống, con người còn có những nhu cầu gì ?
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người 
Y/C HS nắm được những chất mà hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống
Gợi ý và giao việc :
- Quan sát và cho bết trong hình vẽ trên vẽ những gì ?
- Những thứ nào trong hình vẽ quan trọng đối với đời sống con người ? (... ánh sáng, thức ăn)
- Ngoài ra những thứ nào còn quan trọng đối với đời sống con người?
- Thế nhưng con người đã thải ra môi trường những gì ? (... phân nước tiểu; khí các bô nic...)
Kết luận: 
- Vậy hiện tượng nhận vào và thải ra những chất của con người với môi trường gọi là gì ?
(... quá trình trao đổi chất)
- Quá trình trao đổi chất quan trọng thế nào ?
Hoạt động 2: Thực hành trình bày sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Y/C HS biết trình bày những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường, thấy được mối quan hệ giữa con người với môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thực hiện 
 Hãy điền các yếu tố cần thiết vào sơ đồ dưới đây để hình thành sự trao đổi chất của cơ thể người 
 LẤY VÀO THẢI RA
Khí ô-xi
Thức ăn
Nước
CƠ 
THỂ
 NGƯỜI
Khí các bô nic
Phân
Nước tiểu,
mồ hôi
 + Nhận xét đánh giá 
+ Thảo luận: nhóm /bàn 
+ Dựa vào câu hỏi gợi ý trả lời những câu hỏi 
+ Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
+ Lớp góp ý bổ sung
+ 3 bạn nhắc lại phần bạn cần biết trang 6 
+ Thảo luận: Nhóm /bàn thực hiện theo yêu cầu 
+ Đại diện nhóm trình bày 
+ Lớp góp ý bổ sung 
+ Bình chọn sơ đồ hồn thiện nhất 
4, Củng cố, dặn dò:
Hãy nêu quá trình trao đổi chất của con người với môi trường 
Xem trước bài.
TẬP LÀM VĂN:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
+ Cho HS biết được vai trò của nhân vật trong chuyện. Nhân vật trong chuyện có thể là người, có thể là con vật, đồ vật, cây cối ... được nhân hóa. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật 
+ Tập cho HS bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
+ Nâng cao nhận thức về thái độ và biết ủng hộ việc làm đúng 
II/ Chuẩn bị : 	HS: nghiên cứu trước bài 
	 GV: Phiếu học tập kẻ sẵn theo yêu cầu bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Văn kể chuyện là gì ? cho ví dụ? 
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở điểm nào 
 (Văn kể chuyện là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liện quan đến một hoặc một số nhân vật nhằm nói lên một ý nghĩa)
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhân vật trong truyện 
Y/C HS biết được nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật ...)
+ Nêu tên những câu chuyện các em mới học
 (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể,...)
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những câu chuyện trên vào nhóm thích hợp: (Cho HS làm bài vào phiếu học tập)
 Tên truyện
 Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- Những người đi dự lễ hội
Nhân vật là vật
( con vật, đồ vật, cây cối...)
Dế Mèn
Nhà Trò
Bọn nhện
- Giao long
Bài 2: - Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật ?
- Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy?
Nhận xét
Căn cứ vào đâu em có nhận xét trên
Dế Mèn
( trong truyện Dế Mèn. . .
- Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa, bênh vực kẻ yếu.
- Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò
Mẹ con bà nông dân
( trong truyện Sự tích . . .)
- Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu
- Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người; chèo thuyền cứu giúp người bị nạn
Hoạt động 2: Rút ra bài học
 Y/C HS rút ra được đặc điểm của nhân vật trong văn kể chuyện 
 + Nhân vật trong truyện có thể là ai?
 + Hành động, lời nói của nhân vật thể hiện điều gì ?
1- Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối ... được nhân hóa.
2- Hành động, lời nói, suy nghĩ,. . . của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Luyện tập 
Y/C HS vận dụng kiến thức làm bài tập 
Bài 1/13: Cho HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài
Bài tập này có mấy yêu cầu? (... ba yêu cầu) 
Đọc kĩ câu chuyện “ Ba anh em”
 ( trang 13&14)
 a) Nhân vật trong câu chuyện trên là: Ni- ki-ta; Gô -sa; Chi- ôm - ca và bà ngoại	
b) Em	đồng ý với nhận xét của bà về các cháu
c) Bà có nhận xét như vậy là nhờ qua sát hành động của các cháu :
	- Ni- ki- ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn	
	- Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn
	- Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn nghĩ đến cả những con chim bồ câu nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn	
Bài 2/14: Cho HS đọc kĩ đề bài 
Gợi ý: Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người khác thì sẽ làm gì ?
+ Bạn nhỏ không biết quan tâm đến em nhỏ bạn sẽ làm gì ?
VD: Bạn Nam lớp em đang nô đùa chạy nhảy với bạn bè trong sân trường, vô tình xô vào bé Thanh lớp 1. Thanh loạng choạng, ngã úp mặt xuống sân cỏ và khóc. Nam vội vàng chạy lại đỡ Thanh đứng dậy, dỗ em nín. Sau đó, Nam lấy ra một cái kẹo và bảo: “Anh đền em cái kẹo này để xin lỗi em nhé!”
* Nhận xét góp ý và tuyên dương những em kể hay
+ Trả lời câu hỏi 
+ Lớp nhận xét bổ sung
+ Thảo luận: nhóm/bàn nhận phiếu học tập và làm bài 
+ Đại diện nhóm trình bày vào bảng lớp
+ Lớp nhận xét bổ sung
+ Tiếp tục thảo luận hoàn thành phiếu học tập
+ Thảo luận : nhóm /bàn 
+ Rút ra bài học:
+ Thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu:
+ 1 HS đọc to đề bài 
+ Cả lớp đọc thầm y/c đề bài 
+ Cá nhân suy nghĩ 
+ Kể tại nhóm 
+ Cử đại diện tham gia thi kể chuyện 
+ Lớp nhận xét góp ý 
4, Củng cố, dặn dò:
Cho một HS nhắc lại ghi nhớ
Về học thuộc nội dung ghi nhớ; về nhà tập kể ... 
GIÁO DỤC TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I/ Mục tiêu:
 + Nhận xét, đánh giá rút ưu khuyết điểm việc thực hiện nề nếp trên cơ sở đó nhắc nhở các em thực hiện nề nếp quy định tốt hơn.
 + Rèn luyện tính mạnh dạn, tinh thần đấu tranh phê và tự phê.
II/ Chuẩn bị:
 Các tổ tự họp, nhận xét, báo cáo 
III/ Nội dung : 
1, Sinh hoạt lớp:
- Các tổ tự nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp của tổ (có tuyên dương, góp ý cho cá nhân).
- Lớp góp ý bổ sung cho từng tổ 
- Lớp trưởng nhận xét đánh giá các hoạt động của lớp. Đề nghị tuyên dương ... 
- GV nhận xét bổ sung : 
Ưu điểm: 
 VS cá nhân khá tốt . . 
 Đa số có ý thức học tập. 
Nhược điểm:
 Sách vở dụng cụ học tập chưa đầy đủ.
 Một số em chưa có khăn quàng, chưa đủ SGK.
2, Ổn định tổ chức lớp:
Bầu ban cán sự
Lớp trưởng: Nguyễn Anh Tài
Lớp phó: Nguyễn Thị Thu Trang
 Nguyễn Đặng Quỳnh Mai.
* Phương hướng tuần sau :
- Duy trì tốt nề nếp kỷ cương của lớp.
- Duy trì sỹ số.
- Bao bọc sách vở, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. 
- Có ý thức tự giác trong học tập.
3, Văn nghệ:
Cho HS ôn bài hát Quốc ca, Đội ca.
GV nhận xét, sửa sai.
 Sơn Hùng, ngày 04 tháng 9 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_1_nguyen_thi_bich_hu.doc