Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần thứ 25 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần thứ 25 - Năm học: 2011-2012

Tiếng việt

Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu

I. Mục đích, yêu cầu:

- Hs làm các bài tập và luyện đọc.

- Hs K, G làm BT 1- 3. Hs y, TB làm BT 1-2 và đọc nhiều bài văn “ Ao làng hôi xuân ”

- Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- VBT thực hành.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 7 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần thứ 25 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn:20/02/2012.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012.
Tiếng việt
Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs làm các bài tập và luyện đọc.
- Hs K, G làm BT 1- 3. Hs y, TB làm BT 1-2 và đọc nhiều bài văn “ Ao làng hôi xuân ”
- Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học: 
- VBT thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: (VBTTH – T45)
- Gv đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp.
- Yêu cầu Hs đọc.
- Đọc trong nhóm.
- Gv nhận xét
Bài 2: (VBTTH – T46)
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm.
- Hs nêu đáp án.
- Gv nhận xét
Bài 3: (VBTTH – T46) (Hs K, G)
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm.
- Hs nêu đáp án.
- Gv nhận xét
- Yêu cầu Hs đọc lại đoạn văn.
C. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. Đọc nhiều lần bài văn.
- Hs hát.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Từng hs đọc.
- 4 Hs đọc.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 Hs đọc
- Hs nêu
a. Có hội xuân.
b. Anh trê, anh Chuối, cô Trôi, dì Chép, Bọ Gậy, cá Trắm, cá Diếc, cá Chày.
c. Anh Trê, anh Chuối, cô Trôi.
d. Ông Chép, cá Trắm.
e) Bọ Gậy, cá Diếc, cá Chày.
- Hs đọc. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- Yêu cầu Hs làm.
- Hs lên bảng.
a) Cá Chày “ mắt ngầu màu men” vì say khướt.
Vì sao cá Chày “ mắt ngầu màu men” ?
b) Vì Ca-ru-sô không có thẻ căn cước, nhân viên ngân hàng không đưa tiền cho ông.
Vì sao nhân viên ngân hàng không đưa tiền cho ông?
- Hs lắng nghe.
Toán
Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nõng cao kiến thức về phộp nhõn số cú 4 chữ số với số cú 1 chữ số.
- Hs TB- yếu làm bt 1,2
- Hs khá- giỏi làm bt 3,4
- Giỏo dục HS tự giỏc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT, Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yờu cầu HS làm cỏc BT sau:
Bài 1: Tớnh:
 1243 3210 1311 1203
x 2 x 3 x 6 x 7
Bài 2: Tớnh nhẩm:
 3000 x 2 20 x 5 10 x10
 4000 x 2 200 x 5 100 x 10
 5000 x 2 2000 x 5 1000 x 10
Bài 3: Tớnh chu vi HCN cú cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 969 cm. (Tớnh 2 cỏch)
Bài 4: Tựng mua 6 con tem, mỗi con tem giỏ 800 đồng. Tựng đưa cụ bỏn hàng tờ giấy bạc 5000 đồng. Hỏi cụ bỏn hàng phải trả cho lại cho Tựng bao nhiờu tiền ? (Giải 2 cỏch) 
- Chấm vở một số em, nhận xột chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.
- Gv nhận xét tiết học
- Hs hát.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lờn bảng chữa bài, cả lớp theo dừi bổ sung:
 1243 3210 1311 1203
x 2 x 3 x 6 x 7
 2486 9630 7866 8421
 3000 x 2 = 6000 20 x 5 = 100 
 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 
 5000 x 2 = 10000 10 x 10 = 100
 2000 x 5 = 10000 100 x 10 = 1000
 1000 x 10 = 10000
 Bài giải
 Chu vi hỡnh chữ nhật là:
 (1327 + 969) x 2 = 4592 (cm)
 Đáp số: 4592 cm
Cỏch 2: 
Bài giải
Chu vi HCN là:
1327 x 2 + 969 x 2 = 4592 (cm)
 Đáp số: 4592 cm
Bài giải
Số tiền mua 6 con tem là:
800 x 6 = 4800 (đồng)
Số tiền cụ bỏn hàng phải trả lại là:
5000 - 4800 = 200 (đồng)
 Đáp số: 200 đồng
Cỏch 2: Bài giải
Số tiền cụ bỏn hàng phải trả lại là:
5000 - 800 x 6 = 200 (đồng)
 Đáp số: 200 đồng
- Hs lắng nghe.
Ngày soạn: 22/02/2012.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 02 năm 2012.
Toán
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp Hs củng cố lại cách xem đòng hồ bằng 2 cách.
- Hs K,G làm BT 1-5. Hs Y, Tb làm BT1-4
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBTTH
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (VBTTH- T50)
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 2: (VBTTH- T50)
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Hs làm vào vở và nêu kết quả.
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 3: (VBTTH- T51) 
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 4: (VBTTH- T52) 
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 5: (VBTTH- T52) Hs K, G
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau.
- Yêu cầu Hs về nhà làm lại các BT ra nháp.
- Hs hát.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yc
- Hs làm 4 Hs lên bảng.
+9 giờ 5 phút.
+ 10giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.
+ 6 giờ 20 phút
+ 7 giờ 50 phút hoặc 8 giờ kém 10 phút.
- 1 hs đọc yc
- Hs làm và nêu kết quả.
- 1 hs đọc yc.
- 5 Hs lên bảng. Dưới làm vào VBTTH
b) Tùng đi học lúc 7 giờ 20 phút
c) Tùng học bài ở lớp lúc 9 giờ 30 phút.
d) Tùng ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút.
e) Tùng xem truyền hình lúc 8 giờ 10 phút tối.
g) Tùng ngủ lúc 10 giờ tối.
- 1 hs đọc yc.
- Hs nêu.
- 1 hs đọc yc.
- Hs nêu.
D. 25 phút.
- Hs lắng nghe.
Tiếng việt
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs củng cố cách nhân hoá và trả lời câu hỏi.
- Hs K, G làm BT 1- 3. Hs y, TB làm BT 1-2 
- Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học: VBT thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: (VBTTH – T47)
- Gv đọc mẫu,
- Goi hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
* Bài 2: (VBTTH – T48)
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm.
- Hs nêu đáp án.
- Gv nhận xét
- Yêu cầu Hs đọc lại đoạn văn.
* Bài 3: (VBTTH – T48) (Hs G, K)
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm.
- Hs nêu đáp án.
- Gv nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. 
- Đọc nhiều lần bài văn.
- Hs hát.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs nêu.
+ Cá Trê – anh - gõ trống tùng tùng
+ Cá Chuối –anh – gõ trống tùng tùng
+ Cá Trôi – Cô - lúng liếng cái nhìn
+ Cá Chép - ông – vuốt đôi râu quằm
+ Bọ gậy – 0 – loăng quăng đầu lằng cuối xóm.
+ Cá trắm – 0 – Cuồn cuồn bắp cơ.
+ Cá Diếc – 0 – gặp ai cũng chúc
+ Cá chày – 0 – luớt khuớt.
- Hs đọc
- Hs nêu nối tiếp
a) Thùng thư được tả và gọi bằng những từ ngữ như thế nào?
- Tả: chỉ ăn toàn những thư, khuôn mặt đầy tư lự.
- Gọi bằng bác.
b) Cách gọi và tả thùng thư như thế có gì hay?
- Làm cho thùng thư giống như con người
- Hs đọc.
- Hs đọc bài.
+ Lễ hội Đền Hùng
+ Hội khoẻ Phủ Đổng
+ Lễ hội Cồng chiêng
+ Lễ hội Hoa
- Hs lắng nghe.
Ngày soạn: 24/02/2012.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012.
Toán
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp Hs củng cố lại giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Hs K,G làm BT 1-4. Hs Y, Tb làm BT1-3.
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBTTH
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (VBTTH- T53)
-Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 2: (VBTTH- T53)
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 3: (VBTTH- T53)
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Cả lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
* Bài 4: (VBTTH- T54) 
- Gọi 1 hs đọc yc của bài
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau
- Hs hát.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yc
Bài giải
Số chiếc bút trong mỗi hộp là:
12 : 2 = 6 (chiếc)
Số chiếc bút trong 5 hộp là:
6 x 5 = 30 (chiếc)
 Đáp số: 30 chiếc
- 1 hs đọc yc
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số lít dầu trong mỗi can là:
18 : 6 = 3 (l)
Số lít dầu trong 3 can là:
3 x 3 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít dầu
- 1 hs đọc yc
- 1 Hs lên bảng, dưới làm bài
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
36 : 3 = 12 (viên thuốc)
Số viên thuốc trong 2 vỉ là:
12 x 2 = 24 (viên thuốc)
Đáp số: 24 viên thuốc
- 1 hs đọc yc.
- 1 Hs lên bảng.
- Hs lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_thu_25_nam_hoc_2011.doc