Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện
$73. Hội vật
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, loay hoay
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố
Hiểu ND của câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một, già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi
B/Kể chuyện:
Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập 3, Biện pháp: Cần khắc phục những nhược điểm trên _________________________________________________________________________ Tuần 25 Thứ hai ngày tháng năm 200 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________ Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện $73. Hội vật I/ MĐYC: A/ Tập đọc: 1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, loay hoay 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố Hiểu ND của câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một, già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi B/Kể chuyện: 1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý HS kể lại từng đoạn câu chuyện:"Hội vật" lời kể tự nhiên , kết hợp cử chỉ điệu bộ. Bước đầu biết kể chuyện linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện III/Các hoạt động dạy học: Tập đọc A/Kiểm tra: 2 HS đọc bài: "Tiếng đàn" B/Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu GV HD HS đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó Đọc từng đoạn trước lớp Giải nghĩa từ Tứ xư Sới vật Keo vật Khố Đọc từng đoạn trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh 3, Tìm hiểu bài Câu 1: Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng rất sôi động của hội vật ? Câu 2: Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có điểm gì khác nhau ? Câu 3: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? Câu 4: Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ? Câu 5: Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? Câu 6: Nội dung bài nói gì ? 4/Luyện đọc lại: GV HD HS đọc 1 đoạn Học sinh lắng nghe Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu Đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài Đọc nhóm 5 Giọng đọc vừa phải Tiếng trống dồn dập, người đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem Quắm Đen lăn xả vào, đánh rồn rập, dáo diết. Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn tay qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngán như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò, ồ lên tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ống mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng Vì Quắm Đen là người khoẻ mạnh nhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm, trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi 1 vài HS thi đọc đoạn văn 1 HS đọc cả bài Kể chuyện 1, GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện:"Hội vật". Kể với giọng sôi nổi hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn 2, HD HS kể chuyện: HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn sôi nổi hào hứng nhất Từng cặp HS kể 1 đoạn của câu chuyện Năm HS kể tiếp nhau 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 4 Toán $121. Thực hành xem đồng hồ (T2) i/ Mục tiêu: Giúp HS Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã) Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS II/ Đồ dùng: Đồng hồ điện tử, mô hình III/Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, HD HS thực hành xem đồng hồ: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời Bài 2: 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được 2 đồng hồ nào có cúng thời gian Bài 3: HS quan sát và trả lời HS quan sát tranh sgk a, An tập thể dục lúc 6 giờ 10 p` b, An đến trường lúc 7 giờ 12 p` c, An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút d, An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút e, An xem vô tuyến truyền hình lúc 8 giờ 8 phút g, An đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 p` GV HD mẫu, HS quan sát và thực hành H - B L - G I - A M - D K - C N - E a, Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút b, Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút c, Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. Bắt đầu lúc 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 5 Đạo đức $24. Tôn trọng đám tang (T2) I/ Mục tiêu: 1, HS hiểu: Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất 2, HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang 3, HS có thái độ tôn trọng đám tang, cẩm thông với nỗi đau khổ của những người gia đình có người vừa mất II/ Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức Phiếu học tập cho hoạt động 2 Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình Cách tiến hành GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự a, Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, gia đình họ và những người cùng đi đưa tang c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá 1, 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm Sai vì đó chưa phảI là nếp sống văn minh Đúng vì thực hiện nếp sống căn minh Đúng Hoạt động 2: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang Cách tiến hành 2, 3 HS đọc bài TH1: Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang TH2: Bên nhà hàng xóm có đám tang TH3: Gia đình của bạn cùng lớp có tang TH4: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo 1 đám tang cười nói, chỉ trỏ Lớp đọc thầm Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em sẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi với bạn một đoạn đường Em không nên chạy nhảy cười đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn Em nên khuyên ngăn các bạn Hoạt động 3: Trò chơi: Nên và không nên Mục tiêu: Củng cố bài Cách tiến hành Chia thành 2 nhóm GV phổ biến luật chơi GV nhận xét, khen thưởng nhóm thắng cuộc HS tiến hành chơi Cả lớp nhận xét đánh giá Kết quả công việc của mỗi nhóm 2, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________________________________________ Thứ 3 ngày tháng năm 2006 Tiết 1 Thể dục $49. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: "Ném trúng đích" I/Mục tiêu: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác Chơi trò chơi: Ném trúng đích . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu II/ Địa điểm và phương tiện Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Pp và tổ chức A/ Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến Nd y/c giờ học Chạy chậm xung quanh sân Tập bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Chim bay cò bay B/ Phần cơ bản: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân Chơi trò chơi: Ném trúng đích GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi C/ Phần kết thúc: Đứng thành vòng tròn, thả lỏng, hít thở sâu GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét Giao bài về nhà 1 - 2 phút 1 phút 3 phút 1 phút 10- 12 phút 7 - 8 phút 1 phút 1 - 2 phút Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + @ Lớp trưởng hô, cả lớp tập GV theo dõi sửa sai Các tổ tập theo khu vực đã quy định Các tổ thi nhảy, cử 5 người lên thi Chia lớp thành 2 đội có số người bằng nhau Thi ném bóng trúng đích Chọn đội thắng cuộc Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + @ Tiết 2 Chính tả (Nghe-viết) $49. Hội vật i/MĐYC: Rèn kĩ năng viết chính tả 1, Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện:"Hội vật" 2, Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch/tr theo nghĩa đã cho II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết: xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, HD HS viết chính tả: GV đọc mẫu Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ? Đoạn văn có mấy câu ? Giữa hai đoạn ta nên viết như thế nào cho đẹp ? Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? HD viết từ khó Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả Yêu cầu HS đọc và viết những chữ vừa tìm được GV đọc cho HS viết GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 3, HD bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu bài GV và cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 2 HS đọc lại bài Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới, Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôI mồ kê nhễ nhại Đoạn văn có 6 câu Giữa hai đoạn viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô Những chữ đầu câu và tên riêng: Cản Ngũ, Quắm Đen Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình HS viết Đổi vở soát lỗi Lớp đọc thầm sgk 3 HS lên bảng làm bài a, trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ________________________________________ Tiết 3 Toán $122. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị i/ Mục tiêu: Giúp HS Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị II/ Đồ dùng: III/Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu Bài toán 1: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can ... Giải 1 quả mua hết số tiền là: 4500 : 5 = 900 (đồng) 3 quả mua hết số tiền là : 3 x 900 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 đồng Tóm tắt 6 căn phòng : 2550 viên gạch 7 căn phòng : . . . viên gạch Giải 1 căn phòng lát hết số gạch là : 2550 : 6 = 425 (viên) 7 căn phòng lát hết số gạch là : 425 x 7 =2975 (viên) Đáp số : 2975 viên 1 x 4 = 4 km 3 x 4 = 12 km 2 x 4 = 8 km 20 : 4 = 5 giờ 4 x 4 = 16 km a, 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b, 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 c, 42 x 5 x 2 = 90 x 5 = 450 d, 234 : 6 : 3 =39 : 3 = 13 3, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học __________________________________________ Tiết 4 Chính tả (nghe - viết) $50. Hội đua voi ở Tây Nguyên i/MĐYC: 1, Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên 2, Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn ch/tr; ưt/ưc II/ Đồ dùng: 3 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 3 Hs lên bảng viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. Lớp viết bảng con B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, HD viết nghe, viết chính tả GV đọc mẫu Cuộc đua voi diễn ra như thế nào ? Đoạn văn có mấy câu ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? HS viết từ khó GV đọc cho Hs viết chính tả Gv chấm từ 5 đến 7 bài 3, HD bài tập: Bài 2: hs đọc yêu cầu của bài gv dán 3 tờ phiếu. Mời 3 hs làm bài hd đọc kết quả, chốt lời giải đúng 2 HS đọc lại, lớp theo dõi Khi trống nổi lên thì 10 con voi lao đầu chạy, cả đàn hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt Đoạn văn có 5 câu Những chữ đầu câu Chiêng trống, lầm lì, chậm chạp, khéo léo, điều khiển, HS viết bài Đổi vở soát lỗi Chiều chiều em đứng nơi này Cánh cò chấp chới trên sông Kinh Thầy 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _____________________________________________________________ Thứ 6 ngày tháng năm 200 Tiết 1 Âm nhạc $25.Học hát bài: Chị ong nâu và em bé I/ Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đúng, đều, rõ lời ca. Cảm nhận được hình ảnh đẹp trong bài Giáo dục các em tinh thần học tập, chăm làm II / Chuẩn bị: GV: Băng nhạc và nhạc cụ quen dùng Chép lời ca lên bảng III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu HĐ 1: Dạy hát bài: Chị ong nâu và em bé Giới thiệu bài, tên bài tên tác giả bài: Chị ong nâu và em bé của nhạc sĩ Tân Huyền kể về 1 em bé và 1 chị ong nâu chăm chỉ làm việc qua nét nhạc trong sáng, tươI vui và nhí nhảnh GV hát mẫu Cả lớp đọc lời ca GV dạy hát từng câu HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm Đệm theo phách Tập hát nối tiếp: Chia lớp thành 2 đội Tập hát 1, 2 lượt sau đó đổi bên Tập gõ theo tiết tấu GV làm mẫu HS lắng nghe Lớp đọc đồng thanh Các nhóm luân phiên luyện tập hát Đơn ca: Chị ong . . . em đã thấy chị bay Tốp ca: Bé ngoan của chị ơi . . . chăm làm không nên lười HS thực hành cả lớp, theo tổ, cá nhân 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ________________________________________ Tiết 2 Tập làm văn $25. Kể về lễ hội i/ MĐYC: 1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong sgk. Hs chọn kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: 3 HS lên bảng kể lại:" Người bán quạt may mắn" B/ Bài mới: 1, GT bài: Nêu MĐYC của tiết học 2, Hd nghe kể: HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? Tranh 1: Quang cảnh bức ảnh chơi đu Hãy quan sát kĩ mái đình, cây đu và đoán xem đây là cảnh gì ? Trước cổng đình có treo gì ? GV: Lá có hình vuông có 5 màu, xung quanh có tua gọi là cờ ngũ sắc, có từ thời xưa được treo vào dịp hội vui của dân làng Mọi người đến xem chơi đu có đông không ? Họ ăn mặc ra sao ? Xem như thế nào ? Cây đu được làm gì ? Có cao không ? Cây tre là loại cây thân thuộc gần gũi với làng quê Việt Nam và được sử dụng làm cây đu trong trò chơi Hãy tả hành động tư thế của 2 người chơi đu ? Tranh 2: Tả quang cảnh bức tranh đua thuyền Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi Tranh chụp cảnh hội gì diễn ra ở đâu ? Trên sông có nhiều thuyền đua không ? Thuyền ngắn hay dài ? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người ? Trông họ như thế nào ? Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền ? Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào ? Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức tranh trên ? Yêu cầu HS tả 1 trong 2 bức tranh cho bạn bên cạnh nghe 1 số HS miêu tả trước lớp HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk Hs qs 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung Cho nhau, nói cho nhau về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng tranh Nhiều hs tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng tranh Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trên sân đình vào dịp đầu xuân nắm mới Trước cổng đình là băng chữ đỏ: "Chúc mừng năm mới "và là cờ ngũ sắc Mọi người kéo đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu Cây đu được làm bằng cây tre và rất cao Hai người chơi đu nắm chắc tay nhau và đu rất bổng. Khi đu, một người dướn người về phía trước, người kia lại ngả người về phía sau Quan sát tranh và trả lời Tranh chụp cảnh đua thuyền, diễn ra trên sông Trên sông có hơn chục thuyền đua, các thuyền được làm khá dài, mỗi thuyền có gần 20 tay đua. Họ là những chàng trai rất khoẻ, trẻ rắn rỏi Các tay đua đều nắm chắc tay chèo, họ gò lưng dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền Trên bờ sông đông nghịt người đứng xem, một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió làm hội đua càng thêm sôi động, xa xa làng xóm xanh mướt Nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú, đặc sắc hấp dẫn Làm việc theo cặp 5, 7 HS tả, lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 3 Toán $125. Tiền Việt Nam i/ Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng Bước đầu biết đổi tiền Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng II/ Đồ dùng: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học III/Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: 2 HS lên bảng giảI: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó: 9860 chia 4 nhân 3; 7420 chia 7 nhân 8 B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng Nhìn kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm 2, Luyện tập: Bài 1: Cho HS tự làm và chữa bài Hình a: 6200 đồng Hình b: 8400 đồng Hình c: 4000 đồng Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài Bài 3: Xem tranh và trả lời các câu hỏi HS quan sát 3 loạI tờ giấy bạc và đọc giá trị từng tờ Màu sắc của tờ giấy bạc Dòng chữ "Hai nghìn đồng" và số 2000 Dòng chữ "Năm nghìn đồng" và số 5000 Dòng chữ "Mười nghìn đồng" và số 10000 Hình a: Chú lợn có số tiền là: 5000 + 200 + 1000 = 6200 đồng Hình b: Chú lợn có số tiền là 1000+1000+1000+5000+200+200=8400 Hình c: 4000 đồng (1000 + 1000 + 1000 + 200 + 200 + 200 + 200 + 200) HS làm bài và chữa bài a, Trong các đồ vật trên, đồ vật có giá trị ít tiền nhất là: quả bóng. Có giá trị nhiều tiền nhất là 8700đ b, Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500 đồng c, Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 chiếc lược là: 8700 - 4000 = 4700 (đồng) 4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _____________________________________________ Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội $50. Côn trùng I/Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người. Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại II/Đồ dùng dạy học: Tranh sgk trang 96, 97 III/ Hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: Nêu một vài đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng ? B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm Hãy chỉ đâu là đầu , ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng côn trùng trong ảnh. Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ? Bên trong cơ thể của có xương sống không ? Con nào có ích ? Con nào có hại ? B2: Các nhóm trình bày kết quả HS quan sát và trả lời câu hỏi HS chỉ từng bộ phận của côn trùng Chúng có 6 chân chia thành các đốt Chúng sử dụng chân để đi, cánh để bay Bên trong cơ thể của chúng không có xương Con có ích: bướm, ong, tằm Con có hại: ruồi, muỗi, gián, châu chấu Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung Kết luận: Côn trùng là những động vật không có xương sống, chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được Mục tiêu: Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người. Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thành 3 nhóm sau Bước 2: Làm việc cả lớp Nhóm 1: Côn trùng có lợi như: ong, tằm, có lợi cho con người và cây cối Nhóm 2: Một số côn trùng có hại như: bướm, châu chấu, muỗi Nhóm 3: Một số loại côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống của con người Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Nhóm khác bổ xung HS đọc phần bóng đèn toả sáng 2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học _________________________________________ Tiết 5 Sinh hoạt lớp $25. Sơ kết tuần 1, Ưu điểm: Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 2, Nhược điểm: Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập 3, Biện pháp: Cần khắc phục những nhược điểm trên _________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: