Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 31 - Năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 31 - Năm 2011

Tập đọc

 Tiết 121 +122 : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.

2. Kĩ năng:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài ( trả lời CH 1,2,3,4).

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên: Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK.

+ Học sinh: SGK.

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 31 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 121 +122 : Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. 
2. Kĩ năng:
 	- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài ( trả lời CH 1,2,3,4).
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2,3 học thuộc lòng bài : Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3. 2. Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV đọc mẫu 
- Tóm tắt ND, HD giọng đọc chung.
b) Luyện đọc.
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trong bài
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài 
- HD chú ý đọc đúng 1 số câu 
- Bảng phụ
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc đoạn.
- 1 HS khá đọc.
- Chốt + chuyển ý.
- Đọc toàn bài.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
- ...cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp 
Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa như thế nào?
- Cuốn chiếc lá thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất 
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào ?
- Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn 
Câu 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- ...chui qua,chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa 
Câu 5: nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh.
- Bác rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi 
- Bác thương tiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại
 - Chốt ghi nội dung bài lên bảng.
Nội dung:Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật.
3.4. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc theo vai
- GV nhận xét
- 2,3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện
 4. Củng cố.
- Nhận xét giờ
- Lắng nghe.
5. Dặn dò .
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Toán
 Tiết 146 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
 2. Kĩ năng: 
- Cộng thành thạo các phép cộng số có 3 chữ số (không nhớ), nhận biết được, tính được chu vi hình tam giác và giải toán.
 3. Thái độ: 
- Tự giác, tích cực học tập.
III. Đồ dùng dạy học :
	+ Giáo viên: SGK.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
462 + 315
627 + 131
? Nêu cách đặt tính và cách tính 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. bài mới:
3.1: Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn. 
? Nêu các bước tính cộng 
+ Đặt tính 
HS nêu
+ Tính 
3.3. Thực hành : 
Bài 1 : Tính
- HS thực hành bảng con 
? Nêu cách tính, tính 
+
+
225
362
+
683
634
425
204
859
787
887
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a.
-HS làm vở
+
245
+
665
+
217
- Gọi 1 HS lên chữa 
312
214
752
- Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.
557
879
969
b. 
+
68
+
72
+
61
27
19
29
95
91
90
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
Hình nào đã khoanh số con vật 
- HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi
Hình a đã khoanh số con vật
Bài 4: HS đọc yêu cầu 
- Nêu cách giải 
Bài giải
- 1 em tóm tắt
Con sư tử nặng số ki lô gam là:
- 1 em giải 
210 + 18 = 228 (kg)
- GV nhận xét
 Đáp số: 228 kg
Bài 5: 1 HS đọc đề 
Bài giải
- Nêu cách giải 
Chu vi hình tam giác ABC là:
- 1 em tóm tắt
300 + 200 + 400 = 900 (cm)
- 1 em giải 
 Đáp số : 900cm
- GV nhận xét
4. Củng cố. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Nêu cách đặt tính, cách tính.
5. Dặn dò. 
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Mĩ thuật
(Đ/c Tuấn – Soạn, giảng)
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
2. Kĩ năng.
	- Giải được các bài toán ở dạng toán trên.
3. Thái độ.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên: VBT.
	+ Học sinh: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Luyện tập:
Bài 1: ( VBT - 70) Tính :
- Lớp làm VBT, 4 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính : 
( VBT - 70)
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập bảng con, VBT.
- Chữa bài
Bài 3: Khoanh vào 1/5 số bông hoa (VBT-70)
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
4. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức.
- Nắm chắc được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Chiếc rễ đa tròn.
3. Thái độ.
- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS đọc bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
- Bài : Chiếc rễ đa tròn.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố.
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Thể dục
 Tiết 61: Chuyền cầu - Trò chơi - Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Nắm được kĩ thuật động tác chuyền cầu.
2. Kĩ năng.
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ.
	- Nghiêm túc trong tập luyện.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng, cầu, kẻ vạch, vật đính cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
ĐHTT: - Đội hình 4 hàng dọc
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông, đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Cán sự điều khiển
- Đội hình 4 hàng ngang
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người (cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi cách nhau 2-3m)
- Đôi nọ cách đôi kia 2m
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích 
Chia 4 tổ
(nêu tên trò chơi, làm mẫu)
- Chia tổ cho HS chơi cùng 1 địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất
- Tổ chức an toàn không chạy nhảy ở sân.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
- Một số động tác thả lỏng
- Hệ thống bài
- Đội hình 4 hàng dọc
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà 
Toán
 Tiết 147 : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi các số 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
 2. Kĩ năng: 
- Thực hiện làm tính và giải toán bằng phép trừ các số có 3 chữ số chính xác.
 3. Thái độ: 
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng - dạy học:
+ Giáo viên: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS lên làm bài tập
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hát.
245 + 312
+
245
312
557
665 + 214
+
665
214
879
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn:
+ Trừ các số có 3 chữ số 
- Giao nhiệm vụ 
Tính 635 - 214
(Thực hiện bằng đồ dùng trực quan )
635 Từ trái sang phải
+ Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm 
 214
 421
+ Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1
- Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4
 -Tổng kết thành quy tắc 
- Đặt tính viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị
- Chốt bài.
- Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
- 4- 5 em nhắc lại quy tắc.
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính 
 HS làm bảng con 
- Cột 3,4 dành cho HS khá, giỏi.
- 1 số HS lên chữa 
484
586
497
241
253
125
243
333
372
590
693
764
490
152
751
120
541
013
Bài 2 : Đặt tính và tính
-HS làm vào vở
- Gọi HS lên chữa 
548
732
592
395
- Phép tính 2,3,4,5 dành cho HS khá, giỏi.
312
201
222
 23
236
531
370
372
Bài 3: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk 
- Chấm 1 số bài 
a. 
600 - 100 = 500
700 - 300 = 400
- Đọc nối tiếp 
900 - 300 = 600
800 - 500 = 300
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu 
- Nếu kế hoạch giải 
- 1 em tóm tắt 
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 (con)
- 1 em giải
- Chốt bài
 Đáp số: 62 con gà.
4. Củng cố.
- Hệ thống toàn bài. 
 - 2 em nhắc lại.
 5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. 
- Lắng nghe.
Hát nhạc
(Đ/c: Hương – Soạn, giảng) 
Chính tả: (Nghe - viết)
Tiết 61: Việt nam có bác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng bài thơ " Việt Nam có Bác".
2. Kĩ năng: 
- Viế ... 2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
- 2 HS đọc bài 
+ ? Nội dung bài nói gì ?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác. 
+ ? Tìm các tên riêng được viết trong bài 
- Sơn La , Nam Bộ
- HS viết bảng con các từ ngữ viết sai
- khoẻ khoắn, ngào ngạt 
- GV đọc, HS viết bài vào vở
- HS viết vào vở 
- Đọc HS soát lỗi 
- Đổi vở soát lỗi ( Nhóm đôi ) 
- Chấm, chữa bài: Chấm 4 -5 bài
- Nhận xét cụ thể từng bài.
- Nghe, chữa lỗi.
 3.3. Làm bài tập
Bài tập 2a : Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d
- HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện.
- Lớp làm bảng con
- Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy
- dầu
- Cất giữ kín không cho ai thấy 
- Giấu 
- Quả lá rơi xuống đất 
- rụng
Bài tập 2b: Có thanh hỏi hoặc thanh ngã
(Dành cho HS khá giỏi)
cỏ, gõ, chổi
4. Củng cố. 
 - Nhận xét giờ.
 5.Dặn dò.
- Nhắc HS về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Tiếng việt
 Luyện đọc : cây và hoa bên lăng bác
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc.
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc.
3. Thái độ.
	- HS có ý thức rèn đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc 
Cây và hoa bên lăng Bác đã học, nêu ND bài.
2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
- Bài : Cây và hoa bên lăng Bác
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 4 - 6 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
 3. Củng cố.
- YC HS nêu ND bài đã học
 4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2011
Toán
 Tiết 150 Tiền việt nam
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
2. Kĩ năng:
 - Nắm được các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
	+ Giáo viên: Các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng...
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 427 + 142 = 569; 504 - 304 = 200
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
3.1. Giới thiệu bài : Nêu YC giờ học
3.2. Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng 
- HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét 
+ Giới thiệu 4 loại tiền 
- HS nhận xét nói các đặc điểm 
? Dòng chữ Một trăm đồng và số 100
? Dòng chữ một trăm đồng và số 100
3.3. Thực hành. 
Bài 1: HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng
? Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng 
- Phần b,c tương tự
- HS thực hành theo nhóm với các tờ bạc thật
Bài 2: Số 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm sgk
- Gọi HS lên bảng chữa 
200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng)
500 + 200 +100 = 800 (đồng)
500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng)
Bài 3: HS thực hiện liên tiếp các phép cộng rồi so sánh (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 4: HS thực hiện làm sgk 
KL: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
900 đồng - 200 đồng = 700 đồng 
- Gọi Hs lên bảng chữa 
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
800 đồng - 300 đồng = 500 đồng
 4. Củng cố. 
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò.
- Thực hành qua bài
Tự nhiên xã hội
 Tiết 31: Mặt trời
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được đặc điểm, hình dạng và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
 3. Thái độ: 
- Có ý thức đi nón, đi mưa luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào mặt trời.
II. Đồ dùng - dạy học:
+ Giáo viên: Hình vẽ trong SGK (64, 65); Giấy vẽ, bút màu.
+ Học sinh:SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 + Cây cối có thể sống ở đâu?
 - Con vật có thể sống ở đâu? 
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ mặt trời.
 - 2 em trả lời.
 - Lớp nhận xét.
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS tô mặt trời
(HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em vẽ mặt trời – vẽ riêng mặt trời hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung quanh)
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- 1 số HS giới thiệu về mặt trời (bài vẽ tranh của mình)
? Tại sao em vẽ mặt trờ như vật ?
- HS trả lời 
? Theo các em mặt trời có hình gì ?
? Tại sao em lại dùng màu đỏ để tô ông mặt trời ?
-HS quan sát các hình vẽ và chú giải sgk để nói về ông mặt trời.
? Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô 
? Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp ?
- Để khỏi hỏng mặt
(muốn quan sát dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng 1 chậu nước ) 
KL: Mặt trời tròn giống như 1 quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất 
Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào mặt trời.
-Hoạt động 2 : Thảo luận : Tại sao chúng ta cần mặt trời ?
- Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất.
- Người, động vật, thực vật, đều cần đến mặt trời (HS tưởng tượng nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt trái đất của chúng ta sẽ ra sao )
(trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết)
 4. Củng cố. 
- Hệ thống bài, hướng dẫn liên hệ.
- Liên hệ thực tế
 5. Dặn dò.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
 Tiết 29: Đáp lời khen ngợi - tả ngắn về bác hồ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Biết nói câu đáp lời khen ngợi. Biết viết một đoạn văn ngắn tả về Bác Hồ.
 2. Kĩ năng: 
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1) ; quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
	- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3).
 3. Thái độ: 
- Giữ phép lịch sự khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: ảnh Bác Hồ.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại chuyện qua suối 
? câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ 
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS nêu 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc các tình huống 
- bài tập yêu cầu gì ?
- nói lời đáp lại trong trường hợp em được khen 
a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen 
- 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu 
HS1 (vai cha) hài lòng khen em 
+ Em quét nhà sạch quá ! 
HS 2: (vai con )
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
- Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen 
- Hôm nay bạn mặc đẹp quá !
c. Em vứt 1 hòn đá ...khen em 
- Cháu ngoan quá ! Cẩn thận quá ! Thật lá đứa trẻ ngoan.
-Cảm ơn cụ ạ ! có gì đâu ạ !
Bài tập 2 (miệng)
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ quan sát ảnh Bác 
? ảnh Bác được treo ở đâu 
+ treo trên tường
 ? Trông Bác như thế nào 
+ Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao, mắt Bác sáng.
? Em hứa với Bác điều gì ?
+ ...sẽ ngoan...chăm học...
Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
+ 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở BT
NhiềuHS tiếp nối nhau đọc (nhận xét )
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ.
- Vì đêm là lúc yên tĩnh ...của hoa 
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc ND bài học
- 2 HS nhắc lại
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 31: Làm con bướm
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công.
 2. Kĩ năng:
 - Bước đầu làm được con bướm đúng yêu cầu, kĩ thuật.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: - Con bướm mẫu bằng giấy
- Quy trình làm con bướm
- Giấy thủ công, chỉ, hồ dán, kéo
 + Học sinh: Giấy thủ công, chỉ, hồ dán, kéo
II. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.. HD làm con bướm
- Nêu quy trình làm con bướm bằng giấy theo 4 bước.
- HS nhắc lại quy trình làm con bướm :
- Gồm 4 bước
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Gấp cánh bướm
+ Bước 3:Buộc thân bướm
+ Bước 4: Làm râu bướm
- HS thực hành
- Thực hành theo nhóm
Lưu ý : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
 - Thực hành theo nhóm 
(quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng)
- Cùng HS đánh giá sản phẩm
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
+ Chọn 1 số bài hoàn thành, đẹp, đúng mẫu cùng HS đánh giá.
- HDHS chọn sẩn phẩm mình thích
4. Nhận xét. 
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- Giờ sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán, để học bài sau.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần XXX
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 31.
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 32.
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần 31:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập.
	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần32:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt
	- Tiếp tục bồi dưỡng và phụ đạo HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_31_nam_2011.doc