TuÇn 24
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
CHµO Cê
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TuÇn 24 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 CHµO Cê TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. - Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau, nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế ? Câu chuyện Quả tim Khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó. HĐ 2. HDHS luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc nối tiếp theo câu. + HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Gợi ý HS chia đoạn. + HS đọc theo đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh... - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Hát đầu giờ. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp theo câu. + HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, - Luyện đọc câu: + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm). + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ). - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc theo đoạn lần 1. - HS lắng nghe và đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG) - Theo em, Khỉ là con vật như thế nào? - Còn Cá Sấu thì sao? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn. - HS đọc trong nhóm 4. GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ). Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? - Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. - Hãy nêu nội dung của bài ? 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. -Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. -Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. -Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. -Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Phần đầu, ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. - Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. - HS đọc theo nhóm 4. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - HS đọc theo vai. HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: Bài 1,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng thực hiện: + Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15 + Yêu cầu HS giải bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”. Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: x x 2 = 17 x = 4 :2 x = 2 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích). Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số). Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích). Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số). Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích). Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số). HĐ 3. HDHS giải bài toán có phép chia. Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hiện. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện. - HS nêu bài toán. - Thực hiện theo gợi ý, HD. - Lắng nghe và thực hiện theo. - HS nêu bài toán. - Thực hiện giải: Bài giải Số ki-lô-gam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo - Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 TOÁN BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - GV nhận xét 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Ôn tập phép nhân 4. - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? HĐ 3. Giới thiệu phép chia 4. - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3. HĐ 4. Lập bảng chia 4. - GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104). - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. - Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HĐ 5. Thực hành Bài 1: - HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: - HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Thi đua. -HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8. - Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. Bạn nhận xét: Bài làm Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo -HS quan sát - HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. - HS thành lập bảng chia 4. - 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. - HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. - HS chọn phép tính và tính. - 2 HS lên bảng làm bài: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Nhận xét, điều chỉnh.. -HS chọn phép tính và tính -2 HS lên bảng làm bài: Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng - Lắng nghe, điều chỉnh. - Vài HS đọc bảng chia 4. - Lắng gnhe và thực hiện. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ ... baûng . Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh *Giaùo vieân ñoïc maãu baøi chính taû . -Giaùo vieân neâu caâu hoûi ñeå hoïc sinh nhaän xeùt 1)Nhöõng chöõ naøo trong baøi chính taû phaûi vieát hoa ? Vì sao ? 2)Nhöõng chöõ ñaàu caâu vieát nhö theá naøo ? 3)Tìm lôøi cuûa khæ vaø caù saáu .Nhöõng lôøi noùi aáy ñaët sau daáu caâu gì ? -Giaùo vieân höôùng daãn hoïc sinh vieát 1 soá töø khoù vaøo baûng con . -Giaùo vieân ñoïc cho hoïc sinh vieát baøi vaøo vôû chaám , chöõa baøi . -Höôùng daãn laøm baøi taäp soá 2 vaøo vôû , giaùo vieân chaám . -2 hoïc sinh ñoïc laïi . àcaù Saáu , Khæ : Vì ñoù laø teân rieâng cuûa nhaân vaät trong truyeän àNhöõng chöõ ñaàu caâu vieát hoa . àLôøi noùi cuûa Khæ “Baïn laø ai ? Vì sao baïn khoùc “ ñaët sau daáu hai chaám vaø gaïch ñaàu doøng . àLôøi caù Saáu “Toâi laø caù Saáu .Toâi khoùc vì chaû ai chôi vôùi toâi “ ñöôïc ñaët sau daáu gaïch ñaàu doøng . -Hoïc sinh vieát baûng con moät soá töø khoù . -Hoïc sinh vieát vaøo vôû . -HS laøm baøi taäp soá 2 vaøo vôû . 3/Cuûng coá –Daën doø : a)Cuûng coá : Tuyeân döông nhöõng em vieát ñeïp . b)Daën doø : Veà xem laïi nhöõng loãi sai ñeå söûa laïi cho ñuùng chính taû . Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2012 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đáp lời phủ định trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn các tình huống. - Các câu hỏi gợi ý, điện thoại đò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc nội quy đã viết trong bài tập 3. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập. *Bài 1: Khuyến khích HSKG. - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh vẽ gì? - Khi gọi điện thoại bạn nói như thế nào? - Cô chủ nhà nói như thế nào? - Bạn HS đáp lại lời cô như thế nào? - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu thảo luận nhóm sắm vai. - Không nhất thiết nói lại lời trong bài. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Kể chuyện: Vì sao? - Chuyện có mấy nhân vật? - Lần đầu qua chơi cô bé thấy như thế nào? - Cô bé hỏi cậu anh như thế nào? - Cậu bé giải thích như thế nào? - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì? - Yêu cầu kể lại câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát tranh: - Tranh vẽ cảnh một bạn HS đang gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ! - Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ. - Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét, điều chỉnh. * Nói lời đáp của em. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a. - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. - Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ. b. - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé. c. - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc. - Nhận xét - bổ sung. - Lắng nghe. - Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ. - Sao con bò này không có sừng? - Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng. - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa. - 2,3 HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. KIểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước: - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5. a. Ôn tập phép nhân 5 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b. Giới thiệu phép chia 5. - Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. 2. Lập bảng chia 5. - GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. HĐ 3. HDHS thực hành Bài 1: - HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. - Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện. -HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 - Trình bày: Bài giải Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số: 3 bình hoa. - Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét: Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. - HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. - HS tính nhẩm. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS chọn phép tính rồi tính. - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. - HS sửa bài. - HS chọn phép tính rồi tính - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - HS sửa bài. - Lắng nghe và thực hiện. KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện. - *HSKG: Biết phân vai và dựng lại câu chuyện (bài tập 2). - KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. - Mũ hoá trang để đóng vai cá sấu, khỉ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác sĩ Sói. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn. * Kể trong nhóm. * Kể trước lớp - Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Cá sấu có hình dáng như thế nào? khỉ gặp cá sấu trong trường hợp nào? khỉ gặp cá sấu như thế nào? cá sấu trả lời ra sao? + Tình bạn giữa khỉ và cá sấu như thế nào? - Đoạn 1 có thể đặt tên? - Đoạn 2: + Cá sấu lừa khỉ như thế nào? + Lúc đó thái độ của khỉ ra sao? + Khỉ đã nói gì với cá sấu? - Đoạn 3: + Chuyện gì đã xảy ra khi khỉ nói vậy? + Khỉ nói với cá sấu điều gì? - Đoạn 4: + Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì? *. Kể lại từng đoạn: - Yêu cầu kể theo vai thi giữa 3 nhóm *Phân vai dựng lại câu chuyện. (HSKG) - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên con điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - 2 HS kể. - Lắng gnhe và điều chỉnh. - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nhóm 4: mỗi học sinh kể về một bức tranh. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh. - Câu chuyện xảy ra ở ven sông. - Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, cá sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. + Bạn là ai? Vì sao bạn khóc + Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. + Ngày nào cá sấu cũng đến ăn hoa quả mà khỉ hái cho. + Khỉ gặp cá sấu. + Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của khỉ dâng vua. - Lúc đầu khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. + Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. + Cá sấu tưởng thật đưa khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát chết. +Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. +Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất. - 3 nhóm: thi kể phân vai. - Nhận xét - bình chọn - Phải thật thà. Trong tình bạn phải chân thành. Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc giả dối. - Lắng nghe, thực hiện. Sinh ho¹t líp 1. GV chñ nhiÖm nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua a. ¦u ®iÓm: - Thùc hiÖn tèt mäi nÒ nÕp §éi sao. - VÖ sinh trêng líp s¹ch sÏ, xÕp hµng nghiªm tóc, kÞp thêi. - Häc vµ lµm bµi ë nhµ ®Çy ®ñ. - HS cã ý thøc nghe gi¶ng, h¨ng say ph¸t biÓu. - Kü n¨ng tÝnh to¸n nhiÒu em cã tiÕn bé. - Ch¨m sãc bån hoa, c©y c¶nh thêng xuyªn. - Kh«ng cßn hiÖn tîng ¨n quµ vÆt b. Tån t¹i. - Mét sè em cßn quªn s¸ch vë, nãi chuyÖn riªng trong giê häc. 2. TriÓn khai mét sè c«ng t¸c trong tuÇn tíi. - TiÕp tôc thùc hiÖn tèt nÒ nÕp häc tËp vµ ®éi sao. - T¨ng cêng rÌn ch÷ viÕt, gi÷ vë s¹ch - TiÕp tôc båi dìng HS gi¶i to¸n - VÖ sinh s¹ch sÏ khu vùc ®îc ph©n c«ng. - Ch¨m sãc bån hoa c©y c¶nh thêng xuyªn. 3. ý kiÕn häc sinh 4. Tæng hîp ý kiÕn.
Tài liệu đính kèm: