Tiết 2 Toán
Tiết 81 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Làm được cỏc BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4.
- Bồi dưỡng lòng ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ ------***----- Tiết 2 Toán Tiết 81 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Làm được cỏc BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. - Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. II. Chuẩn bị: 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định: Kiểm tra: Luyện tập chung Yêu cầu 3 HS sửa bài 2 Nhận xét Bài mới: Ôn tập về phép cộng và trừ Bài 1 GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột - Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính Bài 2 Yêu cầu HS làm bảng con Nhận xét, sửa , nêu cách tính * Bài 3 (a,c) : GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm. - Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ? - GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8. * Bài 4 - GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán: 48 cây Lớp 2A : 12 cây Lớp 2B : ? cây - Gv chấm, chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: Ôn lại bảng cộng, trừ . Làm các BT còn lại Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo). - Nxét tiết học. Nêu miệng mỗi em một câu HS nhắc HS đọc yêu cầu Đại diện mỗi nhóm trình bày 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con +3842 -8127 +4735 80 54 82 HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả. HS nêu : Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau. - HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả. HS đọc đề bài 1 HS giải, lớp làm vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60(cây) Đáp số: 60 cây - HS đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã học. - HS nghe. - Nxét tiết học. Tiết 2 Thể dục TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” vaø “NHÓM BA NHÓM BẢY” I.Mục tiêu Ôn 2 trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. II.Chuẩn bị: Hoạt động của GV: Còi. Hoạt động của HS: Trang phục gọn gàng. III.các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: (4 phút) Chạy một vòng trên sân tập, ôn bài TDPTC. Xoay các khớp, vỗ tay và hát. 2.Kiểm tra Kiểm tra: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. b) Các hoạt động: TG ( phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học 9 - 11 phút 9 - 11 phút *HĐ1: Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. * Mục tiêu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH: * HĐ2: Trò chơi “ Nhóm 3 nhóm 7”. * Mục tiêu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. * Cách tiến hành : Hoạt động của GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH: - HS tập hợp thành vòng tròn. - Thực hiện theo GV, CS. - HS tập hợp thành vòng tròn. - Thực hiện theo GV, CS. 4. Cũng cố: - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV.Hoạt động tiếp nối Biểu dương Hoạt động của HS tốt, giao bài về nhà: Ôn 8 động tác của bài TDPC. Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Trò chơi: “Vòng tròn” - Trò chơi: “Bỏ khăn”. Tiết 3, 4 Tập đọc TÌM NGỌC I.Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơI đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra Kiểm tra: “Đàn gà mới nở” HS đọc bài và TLCH: Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: “Tìm ngọc” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt Yêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài + Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp) + Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên) - Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp * Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? Gọi HS đọc đoạn 2 + Ai đánh tráo viên ngọc? Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5 + Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? Gọi HS đọc đoạn 6 + Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại GV mời đại diện lên bốc thăm Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4. Củng cố – Dặn dò: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GV giáo dục HS. - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. - Nhận xét tiết học HS đọc bài và TLCH Nhận xét HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu phân tích, đọc lại HS đọc các từ khó HS đọc (4, 5 lượt) HS đọc theo hướng dẫn của GV - HS đọc chú giải SGK HS đọc từng đoạn HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc HS đọc, lớp đọc thầm + Do rắn đền ơn HS đọc, lớp đọc thầm + Thợ kim hoàn HS đọc + Bắt con chuột đi tìm ngọc + Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại. HS đọc HS nêu Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc bài Nhận xét HS nêu - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2 ) I.Mục tiêu - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. - Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. * GDBVMT- SDNLTKHQ : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT,góp phần giảm thiểu các chi phí cho bảo vệ,giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. *GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh môi trường công cộng. Sưu tầm sách báo tranh ảnh, bài hát nói về trật tự nơi công cộng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng 2. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát tình hình trật tự vệ sinh nơi công cộng. Mục tiêu: Giúp HS thấy được tình hình trật tự vệ sinh nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó. Cách tiến hành: - GV đưa HS đến 1 nơi công cộng gần trường ( chú ý đến yếu tố an toàn cho HS) để quan sát tình hình thực tế trật tự, vệ sinh nơi công cộng nơi đó. - Tại hiện trường, khi HS quan sát, gv có thể định hướng bằng những câu hỏi như: + Nơi công cộng này dùng để làm gì? + Ở đây , trật tự , vệ sinh có được thực hiện tốt không? Vì sao các em cho là như vậy? + Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh như ở đây? + Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi này? - Khi vào lớp HS sẽ trả lời những câu hỏi ở trên. - GV kết luận về thực trạng trật tự , vệ sinh nơi công cộng, nguyên nhân và giải pháp. Hoạt động 2: HS trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm. Cách tiến hành - Cho HS xung phong lên trước lớp trình diễn đan xen các hình thức : hát, múa, đọc thơ, kể chuyện - Khen ngợi HS và khuyến khích các em thực hiện những việc cần thiết để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe. * GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi cộng cộng thêm trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT góp phần giảm thiểu các chi phí cho bảo vệ,giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. GDBVMT - Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng. Chuẩn bị: Trả lại của rơi (Tiết 1). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe - HS thảo luận với bạn về những gì quan sát được và nêu ý kiến. - HS trình bày trước lớp – các hs khác lắng nghe. - HS nghe - hiểu Tiết 2 Kể chuyện TÌM NGỌC I.Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ. II. Chuẩn bị: Tranh, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: “Con chó nhà hàng xóm” (Hoàng, Nghiệp) Yêu cầu 2 HS kể nối tiếp nhau lại câu chuyện. - GV nxét, ghi điểm 3. Bài mới: “Tìm ngọc” * Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. GV treo 6 tranh lên bảng, yêu cầu lần lượt 6 em lên kể lại từng đoạn theo tranh. GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm Yêu cầu các nhóm lên trình bày. GV nhận xét tính điểm thi đua * Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) 4. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Ôn thi HK1” Nhận xét tiết học -2 HS kể -1 HS kể ... HS theo dõi. - HS tìm. Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Toán Tiết 85 : ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG I.Mục tiêu - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. * Làm được các BT: Bµi 1; 2(a,b); 3(a); 4 II. Chuẩn bị: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Ôn tập về hình học Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ các hình đã học. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Ôn tập về đo lường * Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết. - GV nxét, sửa * Bài 2(a,b): GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm. Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3(a): * Bài 4: GV yêu cầu HS làm miệng - GV nhận xét, sửa 4. Củng cố - Dặn dò: Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng. HS nêu. - Nhận xét HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm miệng a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg HS sửa bài. HS đọc đề. 4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả. VD: a) tháng 10 có 31 ngày... b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư.... HS làm miệng a) chào cờ lúc 7 giờ sáng b) tập thể dục lúc 9 giờ sáng - HS nxét HS tham gia chơi. Tiết 2 Tự nhiên xã hội PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRUỜNG I.Mục tiêu - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngã khi ở trường. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngã khi ở trường. *GDKNS: KN Kiên định ; KN Ra quyết định. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong SGK, giấy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Các thành viên trong nhà trường. -Hãy kể các thành viên trong trường em? -Họ có nhiệm vụ gì? -GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Phòng tránh ngã khi ở trường” Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm. -GV yêu cầu HS nêu những trò chơi nguy hiểm -GV ghi lên bảng -Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK -HS thảo luận nhóm đôi, nói những hoạt động của các bạn trong từng hình -GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng hoạt động -Chốt: Chạy đuổi nhau trong trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác. Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích . * Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. -GV phát cho 6 nhóm mỗi nhóm 1 phiếu bài tập được viết trên giấy rô ki -Yêu cầu các nhóm điền vào những hoạt động nên hay không nên làm để giữ an toàn cho mình và người khác Chốt: Cần tham gia các hoạt động vui chơi không gây nguy hiểm để phòng tránh tai nạn. GDKNS: Nên và không nên làm gì để đề phòng té ngã? 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài: “Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp” - Nhận xét tiết học -HS nêu -Thảo luận nhóm -HS nêu: đánh nhau, xô ngã -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhón trình bày Hình 1: Các bạn chơi: nhảy dây, đánh cầu, bắn bi, xô đẩy nhau, trèo cây Hình 2: Các bạn với tay qua cửa sổ để hái hoa phượng Hình 3: Các bạn xô đẩy khi đi xuống cầu thang Hình 4: Các bạn đi trật tự thành 2 hàng - HS thảo luận HS thực hiện theo yêu cầu điền vào 2 cột ở trong phiếu Nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác nhận xét và rút ra những điều nên tham gia và không nên tham gia - HS nghe. Tiết 3 Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) *GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xc ; KN Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu * Bài 1: (miệng) GV treo tranh Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi! Quyển sách đẹp quá!” - Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ” * Bài 2: (miệng) Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, sửa bài * Bài 3: GV phát giấy, bút dạ cho HS. Gv theo dõi nhận xét THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ 6g30 – 7g Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt 7g – 7g15’ Ăn sáng 7g15’- 7g30’ Mặc quần áo 7g30’ Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ 10g Về nhà, sang thăm ông bà. Chấm bài, nhận xét. GDKNS: Khi có điều gì thích thú, em cần thể hiện như thế nào? 4. Củng cố 5 Dặn dò: - GV tổng kết bài - Chuẩn bị: Ôn tập HK I. - Nhận xét tiết học. - Kể về 1 con vật nuôi trong nhà. Đọc thời gian biểu buổi tối của em. Trình bày ý kiến cá nhân. Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì. 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ! Làm việc theo nhóm Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp. - HS đọc thời gian biểu đã lập - HS nxét HS nhắc lại các nội dung vừa học. - HS nghe. Tiết 4 Mĩ thuật THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH DÂN GIAN, PHÚ QUÝ,GÀ MÁI (TRANH DÂN GIAN ĐÔNG HỒ) I.Mục tiêu Hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam II.Chuẩn bị 1: Giáo viên: - Tranh phú quí , gà mái. - Sưu tầm một số tranh dân gian có khổ lớn (lợn nái, chăn trâu, gà đại bát) 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh dân gian. - Bút chì , màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2.Kiểm tra 3.Bài mới Giới thiệu bài: Gv giới thiệu một số tranh dân gian và gợi ý hs nhận biết . + Các tranh trên có tên gì? + Trong tranh có hình ảnh gì? + Màu sắc trong tranh có những màu gì? - Tóm lại: tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời thường được treo vào các dịp tết gọi là tranh tết. - Tranh do các nghệ nhân làng đông hồ huyện thuận thành tỉnh Bắc Ninh sáng tác, nghệ nhân khắc hình vẽ trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công. - Tranh dân gian đẹp về bố cục (đơn giản nhưng chặt chẽ) Hoạt động 1 : Xem tranh “tranh phú quý” - Gv cho hs xem tranh phú quý và gợi ý hs nhận biết ; - Hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm + Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? + Hình ảnh chính trong tranh là hình ảnh nào? + Em hãy mô tả hình ảnh em bé? - Gơị ý để hs thấy được hình ảnh khác như quần áo, đồ trang sức mà em bé đeo trên người. - Hình ảnh trên gợi cho em bé trong tranh rất bụ bẫm, khoẻ mạnh, dễ thương. + Hình ảnh con vịt được vẽ như thế nào? + Màu sắc như thế nào? - Tóm lại: tranh phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống mong cho con cái khoẻ mạnh, gia đình no đủ giàu sang phú quý. Hoạt động 2 : Xem tranh “gà mái” Gv cho hs xem tranh , nêu câu hỏi gợi ý - Hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm. + Hình ảnh nào rõ nhất trong tranh? + Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào? + Trong tranh có những màu gì? - Gv nhấn mạnh : Tranh gà mái vẽ cảnh đàn con đang quây quần bên gà mẹ gà mẹ tìm mồi cho con, thể hiện sự quan tâm chăm sóc đàn con, bức tranh nói lên sự yên vui của gia đình của nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống ấm no, đầm ấm của nông dân. Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương những em phát biểu xây dựng bài . - Nhận xét tiết học. 4/ Củng cố : - Tranh dân gian Đông Hồ là tranh đẹp có vị trí xứng đáng trong nền hội hoạ việt nam được các nhà nghiên cứu nghệ thuật thế giới đánh giá cao. Vì vậy chúng ta phải bảo tồn và gìn giữ nó. 5/ Dặn dò: - Đem đầy đủ dụng cụ học tập. - Xem bài trước “Vẽ màu vào hình có sẵn” - Hs đặt đồ dùng học tập trên bàn. - Xem tranh. + Tranh gà mái, tranh lợn nái + Gà ,lợn + Màu đỏ, da cam, xanh - Lắng nghe. - Xem tranh. - HS thảo luận nhóm. + Vẽ em bé, con vịt, hoa, chữ. + Hình ảnh em bé. + Em bé mặt hình bầu đeo vòng tay , cổ, phía trước ngực mặt chiếc yếm rất đẹp. - Lắng nghe và quan sát tranh. + Con vịt to béo đang vương cổ lên. + Màu đỏ đậm của bông sen ở cách con vịt, màu xanh ở lá sen màu trắng của con vịt - Lắng nghe. Quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm. + Gà mẹ và gà con . + Gà mẹ to khoẻ mạnh , đàn gà con mỗi con mỗi vẻ , con chạy con đứng trên lưng mẹ + Màu xanh, da cam. - Lắng nghe. - Nhận xét. - Lắng nghe. Tiết 5 : SINH HOẠT CHỦ NHIỆM I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch tuần 18: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ. * Học tập: - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QĐND VN. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 18. - Tham gia thi HKI đầy đủ và nghiêm túc theo quy định. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. -Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi học kì1 đạt kết quả cao. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn nhằm củng cố các kiền thức đã học về Toán, Tiếng Việt chuẩn bị để HS thi HKI vào tuần 18. Ngàytháng năm 2011 Hiệu trưởng Duyệt Ngàytháng năm 2011 Tổ trưởng Kiểm tra, kí
Tài liệu đính kèm: