ĐẠO ĐỨC.
Tiết 10 CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 2).
I.Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì .
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà.
3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở .
III/ Các hoạt động :
Lịch Báo Giảng Tuần 10 THỨ MÔN BÀI DẠY 2 25 / 10 / 2010 TẬP ĐỌC TỐN ĐĐ Sáng kiến của bé Hà. Luyện tập. Chăm chỉ học tập. 3 26 / 10 / 2010 TN&XH TỐN CHÍNH TẢ Ơn tập: Con người và sức khỏe. Số trịn chục trừ đi một số. Ngày lễ. 4 27 / 10/2 010 TẬP ĐỌC TỐN LT&C Bưu thiếp. Luyện tập. Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm.Dấu chấm hỏi. 5 28 / 10 / 2010 TỐN TẬP VIẾT THỦCƠNG 11 trừ đi một số. Chữ hoa : H. Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui. 6 29 / 10 / 2010 TLV TỐN CHÍNH TẢ KỂ CHUYỆN Kể về người thân. Luyện tập. Ơng và cháu. Sáng kiến của bé Hà. Thứ hai , ngày 25 tháng 10 năm 2010 ĐẠO ĐỨC. Tiết 10 CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 2). I.Mục đích yêu cầu : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì . 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà. 3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở . III/ Các hoạt động : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ? -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . +Hoạt động 1 : Đóng vai. -Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. -Giáo viên phát phiếu thảo luận. -Yêu cầu thảo luận : -Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? -Giáo viên nhận xét, chốt ý : -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . -Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau : a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra. c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. -Giáo viên kết luận. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. -Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. 1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? -GV kết luận : Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi,bớt căng thẳng trong học tập. 3.Củng cố -Dặn dò ø- Học bài. -Nhận xét -Chăm chỉû học tập- tiết 1. -Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ . -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến, bố mẹ vui lòng. -Chăm chỉ học tập-tiết 2. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm. -Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: -Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Đại diện nhóm trình bày . -4-5 em nhắc lại. -Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : - Tán thành – không tàn thành. a.Không tán thành.vì HS ai cũng chăm chỉ học tập. b.Tán thành. c.Tán thành. d.Không tán thành.vì thức khuya có hại sức khoẻ. -Từng nhóm thảo luận. -Trình bày kết quả, bổ sung -Vài em nhắc lại. -Một số em diễn tiểu phẩm : -Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”. -Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!” -Không phải học như vậy là chăm học vì các em cũng phải có thời gian giải trí. -Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy. Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. TẬP ĐỌC Tiết 19 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I.Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : -Đọc: Đọc trơn toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) - Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, chúc thọ lập đông . -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh trong sgk.Bảng phụ 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Gv nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới Gíơi thiệu bài : GV ghi đề bài Hoạt động 1: Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài. +Đọc câu : GV nghe và chỉnh sửa lỗi những em sai +Đọc đoạn: -Gv treo bảng phu.ïGv hd luyện đọc ngắt câu Hs nhắc lại -Đọc cá nhân -HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài -HS đọc: Bố ơi / sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ?// Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”/ -HS tiếp nối nhau đọc đoạn, tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Em hiểu ntn là cây sáng kiến? -Lập đông là gì? -Chúc thọ là như thế nào? Hoạt động 2: Luyện đọc toàn bài + Đọc cặp, đọc trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét khen nhóm đọc hay + Cho đọc đồng thanh TIẾT 2 -Hoạt động 3:Tìm hiểu bài : -Gọi hs đọc đoạn 1: ?Bé Hà có sáng kiến gì? ? Hai bố con bé Hà chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà? ?Vì sao? Ngày lập đông : Ngày bắt đầu sang mùa đông ? Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? -Gọi HS đọc đoạn 2 ,3 -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? -Nếu là em , sẽ tặng ông bà cái gì? -Bé Hà tặng ông bà cái gì? -Ông bà nghĩ gì về món quà của bé Hà? -Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? -Em hãy nêu ý nghĩa của bài? -Hoạt động 4:Luyện đọc lại: -GV chia nhóm cho HS luyện đọc theo cặp, trong nhóm -Nhận xét tuyên dương nhóm, cặp, vai diễn hay nhất 3.Củng cố-dặn dò: -Em thích nhất nhân vật nào?Vì sao? -GV gdhs : Để ông bà vui lòng chúng ta nên ngoan ngoãn,chăm chỉ học tập đó là món quà quý nhất làm ông bà vui lòng. -Nhận xét tiết học -Người có nhiều sáng kiến -Bắt đầu mùa đông -Chúc mừng người già sống lâu -HS thay nhau đọc góp ý trong nhóm -Đại diện các cặp các nhóm đọc từng đoạn Lớp nhận xét góp ý Lớp đọc đồng thanh -Hs đọc đoạn 1: -Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà -Ngày lập đông -Vì khi trời trở rét mọi người lo chăm sóc sức khoẻ cho các cụ già. -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình +HS đọc đoạn 2 , 3 -Băn khoăn chưa biết chọn quà gì để biếu ông bà -HS trả lời. -Bé Hà tặng ông bà chùm điểm 10 -Ông bà thích nhất món quà của bé -Chăm học, ngoan ngoãn vâng lời ông bà bố mẹ. *Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. -HS luyện đọctheo cặp, trong nhóm Tổ chức luyện đọc theo vai Hs trả lời TOÁN Tiết 46 LUYỆN TẬP. I.Mục đích yêu cầu : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : - Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng. 3.Thái độ : Hs yêu thích toán học. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở , nháp, bảng con. III/ Các hoạt động : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Tìm số hạng trong một tổng ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 :Gọi hs đọc đề -Vì sao x = 10 - 8 -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề Yêu cầu gì ? -Nhận xét , cho điểm. Bài 4 : Gọi hs đọc đề -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ?-Vì sao ? Bài 5 :Gọi hs đọc đề Cho hs làm .nhận xét ghi điểm 3.Củng cố -Dặn dò: -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. -Nhận xét tiết học. - Xem lại cách giải toán có lời văn. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. x + 8 = 19 x + 13 = 38 x = 19 - 8 x = 38 - 13 x =11 x = 25 -Luyện tập. Bài 1 :Tìm x -HS làm bài.3 em lên bảng -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 8= 10 x + 7= 10 30 + x= 58 x =10 - 8 x =10 - 7 x =58 - 30 x =2 x=3 x=28 Bài 2 : Tính nhẩm -Nhẩm và nối tiếp nêu kết quả. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 10 – 9 = 1 10 - 2 = 8 10 -3 = 7 10 – 1 = 9 10 -8 = 2 10- 7 = 3 Bài 4 : 1 em đọc đề. Cam và Quýt : 45 quả. Cam : 25 quả. Quýt : ? quả. - Ta lấy : 45 – 25 . - Vì 45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Hs lên bảng làm Giải . Số quýt có : 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số : 20 quả quýt. Bài 5 :Tìm x biết: x + 5 = 5 A. x = 5 x = 5 - 5 B. x = 10 x = 0 C .x = 0 Thứ ba , ngày 26 tháng 10 năm 2010 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 10 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ ... nh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. -Bài 2 :Dựa theo lời kể của bài tập 1,viết 1 đoạn văn ngắn 3-5 câukể về ông ,bà ,người thân của em Làm bàiviết. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình -Kể chuyện người thân. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. TOÁN. Tiết 50 51 - 15 I. Mục đích yêu cầu : -Kiến thức : - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số. Tập vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. -Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh làm toán đúng. Thái độ : Gd hs yêu thích toán học. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. 2.Học sinh : Sách toán, vở , bảng con . III. Các hoạt động : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ -Gọi 2 em lên bảng đặt tính và tính.Cả lớp làm vào bảng con -Nhận xét. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. - Hoạt động 1 :Nêu bài toán : -Cô có 51 que tính, cô bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Cho hs sử dụng que tính tìm kết quả: -51que tính bớt 15 que còn mấy que tính? - Chúng ta phải bớt mấy que ? -15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. -Vậy 51 – 15 = 36 -Em đặt tính như thế nào ? -Em thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1:Bài tập yêu cầu gì? Cho hs làm bảng con -Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì? -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Cho HS tự làm bảng con -Gọi 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ) -Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? Nhận xét cho điểm. 3.Củng côá Dặn dò : -Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở hs. -2 em lên bảng đặt tính và tính. 31 81 -Bảng con. 41 9 2 3 22 79 38 -51 - 15 - Hs lắng nghe . -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác trên que tính. -Lấy que tính và nói có 51 que tính. -Còn 36 que tính. -Bớt 15 que tính. -Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - 51 – 15 = 36. -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào bảng con. 51 -Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới 15 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết 36 dấu –và kẻ gạch ngang. -Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. -Nhiều em nhắc lại. Bài 1:Tính 81 31 51 71 61 - - - - - 46 17 1 9 38 25 35 14 3 2 33 36 Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ a.81 b. 51 c. 91 - - - 44 25 9 37 26 82 Mẫu:Hình tam giác -Nối 3 điểm với nhau - Lớp vẽ hình theo 3 nhóm. CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) Tiết 20 ÔNG VÀ CHÁU. I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. -Viết đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bài viết : Ông và cháu,bảng phụ bài 3a. 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, . III. Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. -Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Bài thơ có tên là gì ? -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ? -Khi đó ông đã nói gì với cháu ? -Giải thích : Xế chiều, rạng sáng. -Có đúng là ông thua cháu không ? Hoạt động 2: Hướng dẫn trình bày. -Bài thơ có mấy khổ thơ ? -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào? -Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ? - Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. c.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ khó : Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. d/Hoạt động 4: Viết chính tả : -Giáo viên đọc : Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần . -Đọc lại cho hs soát. -Chấm bài 7 bài nhận xét. Hoạt động 5 : Làm bài tập. -Bài 2 : Cho hs đọc đề -Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức. - Khen đội thắng ghi nhiều chữ đúng. Bài 3 a : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt . 3.Củng cố- Dặn dò : -Viết chính tả bài gì ? -Giáo dục hs tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. -Ngày lễ. -HS viết : Ngày Quốc tế Người cao tuổi.Ngày Quốc tế Thiếu nhi. -Viết bảng con. -Vài em nhắc lại đề. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. - Ông và cháu. -Cháu luôn là người thắng cuộc. -Ông nói :Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. -2 em nhắc lại. -Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. -Có hai khổ thơ. -Mỗi câu có 5 chữ. -Đặt cuối các câu : Cháu vỗ tay hoan hô : Bế cháu, ông thủ thỉ : -“Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ rạng sáng” -Viết bảng con. -Nghe đọc và viết lại. - Hs soát sửa lỗi. -Bài 2 : Tìm :3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. -HS lên thi tiếp sức. c: cái cân, cơm canh, con cò ... k: kim , kiện ,kẹo... Bài 3a:Điền vào chỗ trống n/l Làm vào bảêng phụ -Chia 2 nhóm lên làm vào bảng phụ. Các em khác làm nháp. Lên non....non cao Nuôi con...công lao - Ông và cháu. -Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng. KỂ CHUYỆN Tiết 10 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh trong sgk ,Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện . III/ Các hoạt động : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ : -Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai. -Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài.Gv ghi đề Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. - Cho hs qs tranh trong sgk. -Bài yêu cầu gì? -Bảng phụ ghi ý chính : Đoạn1.Hướngdẫn học sinh kể mẫu đoạn 1 -Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? -Bé Hà có sáng kiến gì ? -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? -Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ? -Kể trong nhóm. -Đoạn 2 : -Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? -Đoạn 3 : -Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? -Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. -Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố -Dặn dò: -Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học. - Vềø kể lại chuyện cho gia đình ,người thân nghe. -4 em kể lại câu chuyện theo vai(cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ) -Hs nhắc lại đề:Sáng kiến của bé Hà. Bài 1: -Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà. -1 em kể đoạn 1 làm mẫu -Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. -Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà.. -Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. -Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già. -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm -Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà. -Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. -Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. -Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc -Nhận xét bạn kể. Bài 2:Kể toàn bộ chuyện -3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. - 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất . -Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà. . B.GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: