MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
* Hỗ trợ : Đọc diễn cảm các bài tập đọc
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm - MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: ÔN TẬP I. Mục tiêu Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Học thuộc lòng bảng chữ cái. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. * Hỗ trợ : Đọc diễn cảm các bài tập đọc II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 3 32 4 1. Khởi động 3. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. Gọi 2 HS đọc lại. v Hoạt động 3: Oân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị Bàn, xe đạp, ghế, sách vở Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà Chuối, xoài, na, mít, nhãn 3. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Oân cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. Hỗ trợ : II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. Các hoạt động Tg Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ 1 3 33 3 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 3: Oân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. MÔN: TOÁN Tiết : LÍT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Làm quen với chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích . Nắm được tên gọi, kí hiệu của lít Tập thực hành đo dung tích của 1 số vật quen thuộc Bước đầu biết làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vị . 2Kỹ năng: Đọc được tên gọi, làm tính đúng 3Thái độ: Ham học hỏi II. Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu . III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 3 1 27 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Phép cộng có tổng bằng 100 Tính nhẩm: 10 + 90 30 + 70 60 + 40 Đặt tính rồi tính: 37 + 63 18 + 82 45 + 55 Nhận xét cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa ) Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung tích Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau. GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. v Hoạt động 2: Giới thiệu lít Mục tiêu: Nhận biết ca 1 lít , chai 1 lít . Đọc và viết tên gọi Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: chai 1 lít, ca 1 lít a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước Gvđổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít Ca này cũng đựng được 1 lít nước Lít viết tắt là l Gv ghi lên bảng 1 lít = 1l Gv cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít v Hoạt động3: Thực hành Mục tiêu: Biết đong bằng lít Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: GvThầy cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít Cái bình chứa được mấy lít? Gvcho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? v Hoạt động 4: Làm bài tập Mục tiêu: Giải toán có kèmthêm đơn vị l Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH:Bảng phụ. Bài 1 : Tính (theo mẫu) Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị Bài 2 : Hỏi bài tían yêu cầu ta làm gì ? Yêu cầu nhận xét về các số đo trong bài Viết lean bảng : 9l+8l =17 l và yêu cầu Hs đọc phép tính . Hỏi tại sao : 9l+8l =17 l yêu cầu học sinh thực hiện phép tính cộng trừ có số đo là lít . Yêu cầu Hs tự làm bài . Nhận xét và cho điểm , Bài 3 : Yêu cầu học sinh quan sát tranh a Hỏi trong can đựng bao nhiêu lít nước Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước ? -Nêu bài toán : trong can có 18lít nước. Đổ nước trong can vào nay moat xô nước 5 lít. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước ? Tại sao ? Yêu cầu Hs đọc lại phép tính . Treo tranh phần b và yêu cầu học sinh nêu bài toán . Trong can còn lại bao nhiêu lít nước ?vì sao ? Tiến hành tương tự như trên . Bài 4 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Muốn biết cả hai lầnbán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu Hs làm bài vào vỡ, 1 học sinh lean bảng lớp làm bài . 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình . Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS tính nhẩm rồ nêu kết quả. Bạn nhận xét. - HS lên bảng thực hiện. - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít - HS làm - 2 lít - HS làm - HS nêu - HS nêu Tính LÀ các số đo thể tích có đơn vị là l Vì : 8 +9 =17 - Thực hiện các phép tính với các số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào trong kết quả . Học sinh tự làm bài 17 l + 6 l = 23 l 17 l – 6 l = 11 l 28 l – 4 l – 2 l = 22 l 2 l + 2 l + 6 l = 10 l Can đựng 18 lít nước . - Xô đựng được 5 lít nước . - Trong can còn 13 lít nước . - Vì 18 l – 5l =13l - Trong can có 10 lít nước. Đổ nước trong can vào vào nay 1 chiếc ca đựng được 2 lít. Hỏi trong can còn lại bao nhiêulít . - Còn 8l, vì 10 l – 2l =8 l rút ra phép tính : 20 – 2l =8l Đọc bài Thực hiện phép tính : 12l +15l Tóm tắt Lần đầu : 12l Lần sau : 15l Cả 2 lần : .l ? Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán là 12 +15 =27 (l) Đs : 27 l MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiế 2t: CHĂM CHỈ HỌC TẬP. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp Thái độ: Tự giác học tập. Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. Chuẩn b ... lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc. - Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P). - Phấn. - PHẤN. - PHẦN THƯỞNG. MÔN: TOÁN Tiết: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết cách tìm số hạng trong một tổng. 2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong 1 tổng. 3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 3 1 27 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 4. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. Bài 5: © 3 kg. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng? Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên? Giới thiệu: Trong các giờ học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Mục tiêu: Biết cách tìm số hạng trong 1 tổng. Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh, bộ thực hành toán. Bước 1: Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? 4 + 6 bằng mấy? 6 bằng 10 trừ mấy? 6 là ô vuông của phần nào? 4 là ô vuông của phần nào? Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10 Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. Viết lên bảng x = 10 – 4 Phần cần tìm có mấy ô vuông? Viết lên bảng: x = 6 Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc. v Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Luyện tập thực hành. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc bài mẫu Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn. GV nhận xét và cho điểm. Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng. Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS khoanh vào câu trả lời đúng. - 6 + 4 = 10 - 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. - HS quan sát tranh - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - HS nhắc lại kết luận. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. - Tìm x - Đọc bài mẫu - Làm bài - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình. - Viết số thích hợp vào ô trống - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng - Trả lời. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - Đọc và phân tích đề. Tóm tắt Có : 35 học sinh Trai : 20 học sinh Gái : .học sinh ? Bài giải Số học sinh gái có là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. 2Kỹ năng: Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống. 3Thái độ: Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: Aên sạch, uống sạch, ở sạch. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 3 3 25 3 1. Khởi động 2. Bài cũ Aên, uống sạch sẽ. Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? Làm thế nào để uống sạch? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: ( Hát bài Con cò. Bài hát vừa rồi hát về ai? Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? Tại sao chú cò bị đau bụng? Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức. Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh. Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: SGK. Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2:Làm việc với SGK. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làmgì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - Hát về chú cò. - Chú cò bị đau bụng. - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, - Sống ở ruột người. - Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: