TẬP ĐỌC
Tên bài dạy BÔNG HOA NIỀM VUI
( 2 Tiết )
I – Mục tiêu:
* HS cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm đẹp mê hồn .
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời các câu hỏi trong sgk )
II - Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh ảnh minh họa sgk, bảng phụ viết sẵn nội luyện ngắt giọng.
- HS : Sách gioá khoa .
Tuần 13 Thứ hai Ngày soạn: 15 / 11 / 2010 Môn : TẬP ĐỌC Tên bài dạy BÔNG HOA NIỀM VUI ( 2 Tiết ) I – Mục tiêu: * HS cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm đẹp mê hồn ... - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời các câu hỏi trong sgk ) II - Đồ dùng dạy học: GV :Tranh ảnh minh họa sgk, bảng phụ viết sẵn nội luyện ngắt giọng. HS : Sách gioá khoa. III - Các hoạt động dạy và học chủ yếu:: A - Ổn định: (1’) - Hát B – Kiểm tra bài cũ: ( 2’ ) Mẹ - GV nêu câu hỏi: + Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?( - Tiếng ve lặng đi vì cũng mệt trong đêm hè oi bức.) + Mẹ làm gì để cho con ngủ ngon giấc?( Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát để cho con ngủ ngin giấc) - GV nhận xét và cho điểm cụ thể từng em . C - .Bài mới : BÔNG HOA NIỀM VUI Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 25’ 10’ 2’ 1’ Hoạt động 1: 1- Giới thiệu bài: + Tranh vẽ gì nào? - Chúng ta tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏcần hoa cúc để làm gì?Thầy và các em cùng tìm hiểu bài Tập đọc “Bông hoa Niềm Vui” - GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 2: 2) Luyện đọc : -GV đọc toàn bài: - GV đọc mẩu toàn bài, + Lời người kể thong thả lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng trìu mến. -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả . - Gọi HS Khá, giỏi đọc lại. a) Đọc từng câu: - Yêu cầu đọc từng câu cho đến hết bài. - GV theo dõi uốn nắn sửa sai cho HS. Luyện đọc từ khó trên bảng: Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . Hướng dẫn ngắt giọng : - GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn. -GV luyện đọc ngắt nhịp bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc các từ chú giải ở SGK. Đọc bài trong nhóm; - GV chia nhóm. - HS đọc bài trong nhóm và chỉnh sửa cho nhau, - Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc . - YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét . - Đọc đồng thanh –Yêu cầu đọc đồng thanh. Tiết: 2 Hoạt động 1: c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 : -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời +Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào? + Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? + Chi tìm bông hoa Niềm vui để làm gì ? + Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui ? + Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? + Bông hoa Niềm Vui đẹp ra sao ? + Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? + Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ? GV kết luận: - Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏe nhưng hoa trong vườn trường là của chung , Chi không dám ngắt . Để biết Chi sẽ làm gì chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài . * Luyện đọc đoạn 3 và 4 : -Hướng dẫn đọc như đối với đoạn 1 và 2 ở tiết 1 . d) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 TLCH: +Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? +Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa cô giáo đã làm gì ? + Thái độ của cô giáo ra sao ? + Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? + Theo em bạn chi có những đức tính gì đáng quý? Hoạt động 2: d) Thi đọc theo vai: - Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . e) Củng cố: +Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? + GD: e) Dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Quà Của bố – Trang: 106 - HS trả lời: Tranh vẽ cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - 1 em nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe. - HS nhìn SGK đọc thầm. -HS đọc nối tiếp mỗi em một câu theo hàng ngang. -HS đọc các từ khó: (đọc cá nhân – đọc đồng thanh) bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ... -Lần lượt nối tiếp đọc từng đoạn cho hết bài. - HS đọc ngắt giọng: - Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .// - Vài HS đọc các từ chú giải ở SGK: - Lộng lẫy: Đẹp rực rỡ. - Chần chừ: Không dứt khoát, nửa muốn nửa không. - Nhân hậu: Thương người. - Hiếu thảo: Có lòng kính yêu cha mẹ. - Đẹp mê hồn : Là rất đẹp. - HS thực hành. - HS đọc chỉnh sửa. - Lớp chia làm 4 nhóm thi đọc. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 -Kể về bạn Chi . -Chi vào vườn hoa để tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui . - Chi tìm hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố . - Màu xanh là màu hi vọng vào những điều tốt lành . - Bạn rất thương bố, mong bố nhanh khỏi bệnh. -Đẹp rất lộng lẫy . - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vuờn trường . -Biết bảo vệ của công . - Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên . -Lớp đọc thầm theo . - Xin cô cho em hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố em đang ốm nặng . - Ôâm Chi vào lòng và nói : Em hãy hái thêm hai bông nữa vì em là cô bé hiếu thảo. - Trìu mến và cảm động . - Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhàtrường khóm hoa cúc màu tím . - Thương bố , tôn trọng nội qui nhà trường , thật thà ... - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Và ý thức luật của bản thân. - Về nhà xem bài: Quà của bố. TOÁN 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I- Mục tiêu * HS cần đạt: - Biết cách thức hiện phép trừ dạng, 14 trừ đi cho một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 trừ 8 - Làm đượ BT1 ( cột 1, 2) BT2 ( 3 phép tính đầu) BT3 (a, b) BT4. * HS khá, giỏi BT1 (ab) BT2 (cột 4,5) BT3 (ý c) II - Chuẩn bị : - GV: Bảng gài - que tính , Bảng phụ các bài tập 1.2.3.4 - HS: Sách giáo khoa, tập vở, que tính, bàng con. III – Các hoạt đông dạy và học chủ yếu: 1- Ổn định: (1’) - Hát 2- Bài cũ : (2’) Luyện tập -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập cả lớp làm bảng con. HS 1: HS 2: HS 3: 93 83 43 - 44 -26 -19 49 57 24 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3- Bài mới: 14 Trừ đi một số 14 – 8 Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 15’ 20’ 2’ 1’ Hoạt động 1: 1) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. * Giáo viên Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 2: 2) Giới thiệu phép trừ 14 - 8 - Nêu bài toán : - Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng 14 - 8 * Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 14 - 8 = 6 Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . Hoạt động 3: Bài 1: Tính nhẩm _ Gọi HS đọc đề bài. + Tính nhẩm là tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm vào SGK và đọc kết quả. GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Gọi HS lên bảng làm bài.. - cả lớp làm vào vở nháp. GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS đọc đề. - Đặt tính rồi tính hiệu,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 14 và 5 , 14 và 7 , 14 và 9 -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: ( Hoạt động nhóm) Bài toán - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - GV hướng dẩn chia nhóm – phát phiếu - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Các nhóm thảo luận – trình bày -Tóm tắt : Có : 14 quạt điện Bán đi : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện ? -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm ( Gv chọn) e)Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem trước bài “:34 -8 -Trang: 62 .” - 1 em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính bớt 8 que tính còn 6 quetính. - Ta thực hiên phép tính trừ. - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 1 ... nh của các bạn trong lớp . - GV ghi bảng tựa bài. Hoạt động 2:: b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1:Treo bảng phụ . - Gọi 3 em đọc yêu cầu đề . -Nhắc học sinh kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời theo các câu hỏi . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ . Mời lần lượt học sinh nói về gia đình mình trước lớp. Nhận xét tuyên dương những em nói tốt Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - GV hướng dẩn – gợi ý. - Phát phiếu học tập đến từng học sinh . - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm vào phiếu . - Mời một số HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố: - GV gọi 1 HS lên kể về gia đình mình. d) Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Xem trước bài: Trả lời câu hỏi về Nhắn tin Trang: 118 - HS quan sát tranh và trả lời: - Vẽ cảnh trong gia đình bạn An . - Có bố , mẹ và em gái của An . - Một em nhắc lại tựa bài - Quan sát tìm hiểu đề bài . - Một em đọc đề bài . -Tập nói trong nhóm 5 phút , tự chỉnh sửa cho nhau . - Gia đình em có ba người . Ba em làm giáo viên , mẹ em cũng làm giáo viên . Em rất yêu quí gia đình của mình . -Lần lượt từng em kể về gia đình của mình trước lớp . - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài . - HS lắng nghe - Viết bài vào phiếu học tập ( dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của mình ) -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . 1 HS lên kể về gia đình mình. Vài HS nhận xét. CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) QUÀ CỦA BỐ I / Mục tiêu: * HS cần đạt: Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôicó nhiều dấu câu. Làm được BT2,BT (3) a / b, hoặc BT CT ph7ưong ngữ do GV chọn. II / Chuẩn bị : * Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . * Học sinh : - SGK, tập vở, bút chì, bảng con. III / Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Khởi động: : (1’) - Hát 2.Bài cũ: (2’) Bông hoa Niềm Vui -Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc - HS viết: hiếu thảo - Lớp thực hiện viết vào bảng con . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Quà của bố Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt đông của học sinh 1’ 25’ 10’ 2’ 1’ Hoạt động 1: a) Giới thiệu bài - Hôm nay, thầy hướng dẫn các em nghe – viết bài Chính tả “ Quà của bố” - GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 2: b) Hướng dẫn nghe viết : *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Treo bảng phụ đoạn cần viết . - GV đọc mẫu đoạn văn cần viết. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. -Đoạn trích nói về những gì ? - Quà của bố khi đi câu về có những gì ? * Hướng dẫn cách trình bày : -Đoạn trích này có mấy câu? - Chữ đầu câu phải viết thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó. Thực hành viết chính tả: -Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh 7 – 10 quyển vở chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 3: c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề - Yêu 2 em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Mời 2 HS đọc lại . -Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3: (Lựa chọn) - Yêu cầu một em đọc đề . -Mời 2 em lên bảng làm bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét chốt ý đúng . d) Củng cố : - GV gọi 2 hS thi viết từ khó. e)- Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở cho đúng -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài : “ Câu chuyện bó đũa” Trang: 112. Cần đọc kĩ đoạn: “ Người cha liền bảo.có sức mạnh” -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 1 em nhắc lại tựa bài. - Cả lớp nhìn bảng đọc thầm. - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm. - Những món quà của bố khi đi câu về. - Cà cuống , niềng niễng , hoa sen đỏ , cá sộp , cá chuối . -Có 4 câu . - Phải viết hoa . -HS phân tích từ khó trên bảng và viết từ khó: cà cuống , nhộn nhạo , tóe nước , tỏa ,.. -Lớp nghe đọc chép vào vở . -Nhìn bảng soát tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Đọc đề bài . - Hai em lên bảng làm bài , lớp làm vở . -câu chuyện - yên lặng - viên gạch - luyện tập ,.. - Hai em đọc lại các từ vừa điền . -Đọc yêu cầu đề bài . - a/ Dung dăng dung dẻ / Dắt trẻ đi chơi Đến cổng nhà giời / Lạy cậu lạy mợ’ Cho cháu về quê / Cho dê đi học Lớp làm bài vào vở . 2 HS thi viết từ khó: HS1 viết: nhộn nhạo - HS1 viết: tóe nước - Vài HS nhận xét. TOÁN 1 5, 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I / Mục tiêu: * HS cần đạt: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15,16,17,18, trừ đi một số. - Làm được BT1. ** HS khá, giỏi làm BT2. II / Chuẩn bị : - GV : Bảng gài - que tính, bảng phụ BT1, BT2. - HS : Sách giáo khoa, tập vở, bút chì, bảng con III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu 1. Khởi động: : (1’) - Hát 1.Bài cũ : (1’) Luyện tập - Gọi 3 HS lên bảng tìm x HS1: HS2: HS3 x –24=34 x+18=60 25+x=84 x=34+24 x=60-18 x=84-25 x=58 x=42 x= 59 - Cả lớp làm bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 20’ 15’ 2’ 1’ Hoạt động 1: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số , tự lập và học thuộc công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . Hoạt động 2: b) Giới thiệu phép trừ 15 - 6 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 6 *Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 15 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 6 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 1 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 1 que còn lại 9 que . -Vậy 15 que tính bớt 6 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? -Viết lên bảng 15 - 6 = 9 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 7 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 7 - Có 15 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 8 - Có 15 que tính bớt đi 9 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 9 - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . * 16 trừ đi một số - Nêu bài toán : - Có 16 que tính bớt đi 9 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -16 bớt 9 còn mấy ? -vậy 16 trừ 9 bằng mấy ? - Viết lên bảng 16 - 9 = 7 - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 - 8 ; 16 - 7 . - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số . * 17 , 18 trừ đi một số - Yêu cầu lớp tính kết quả : 17 - 8 ; 17 - 9 và 18 - 9 - Gọi 1 em lên điền kết quả các phép tính trên bảngcác công thức . - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . Hoạt động 3: c) Luyện tập : Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề bài. (Bài 1a,b) - Gọi HS lên bảng làm bài (Bài 1c) - Cho HS làm vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. Mỗi số 7,8,9 là kết quả của phép tính nào? - GV hướng dẩn – Gợi ý - Gọi HS trả lời và lên bảng nối phép tính - Nhận xét – Tuyên dương d) Củng cố: - Muốn tính 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số ta làm như thế nào ? e) Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem trước bài: “55-8, 56-7, 37-8, 68-9” Trang:66 -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 15 - 6 - Thao tác trên que tính và nêu còn 9 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 15 que tính ( gồm 1bó và 5 que rời ) - Bớt 1 que nữa . - Vì 5 + 1 = 6 - Còn 9 que tính . - 15 trừ 6 bằng 9 - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính - Trả lời về cách làm . Còn 8 que tính . - 15 - 7 = 8 - 7 que tính -Trả lời về cách làm -15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 - Lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . - Thao tác trên que tính và nêu còn 7 que tính - Trả lời về cách làm . - Còn 7 que tính . - 16 trừ 9 bằng 7 16 - 8 = 8 16 - 7 = 9 - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu - Lớp thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả . - Điền số để có : 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 -Đọc thuộc lòng bảng công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - HS lên bảng làm bài (BT1a,b) - HS làm vào bảng con. ( HS khá giỏi làm) - HS đọc đề. - HS lắng nghe. - HS nêu và thực hành. - HS nhận xét. - HS trả lời: Hết tuần 13
Tài liệu đính kèm: