Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 12 (chuẩn) năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 12 (chuẩn) năm 2010

I / Mục tiêu:

 * HS cần đạt :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Đọc các từ khó: xuất hiện , căng mịn , , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về .

-Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .

- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4)

* HS khá, giỏi trả lời được CH 5

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 12 (chuẩn) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai
Ngày soạn: 08 / 11 / 2010 
Môn : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 (2 Tiết )
I / Mục tiêu:
 * HS cần đạt : 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Đọc các từ khó: xuất hiện , căng mịn , , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
-Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu . 
Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH 5
B/ Chuẩn bị:
GV : Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
HS : SGK
C/ Các hoạt động dạy học :
1 –Ổn định: (1’) - Hát 
2/.Bài cũ : (2’) BÀ CHÁU
* HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trước khi chưa gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
Trước khi chưa gặp cô tiên, ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cuộc sống rất đầm ấm.
* HS đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
Cô tiên nói: Bà mất đem hạt đào trồng lên mộ bà các cháu sẽ giàu sang.
* HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì?
* Ca ngợi tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu
* Nhận xét – Ghi điểm – Kiểm tra.
3/.Bài mới:SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
35’
25’
10’
2’
1’
Hoạt động 1: 
 a) Giới thiệu :
+ Tranh vẽ gì nào?
+ Vì sao cậu bé lại khóc?
-Để biết tình cảm sâu nặng của mẹ conï đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu bài“ Sự tích cây vú sữa ”
Hoạt động 2: 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
- Gọi 1 – 2 HS (Khá, giỏi) đọc lại bài.
* Hướng dẫn luyện đọc
 - Goi HS đọc từng câu nối tiếp với nhau đến hết bài..
- GV luyện HS đọc từ khó trên bảng.
* Đọc từng đoạn : 
- GV chia đoạn.
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
 -Yêu cầu đọc đồng thanh 
Tiết : 2
Hoạt động 3:
 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH:
 -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
Hoạt động 4:
* Luyện đọc lại truyện :
- GV chia nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 đ) Củng cố :
+ Hỏi lại bài.
+ Gọi HS nêu nội dung bài.
-Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
- Mẹ lúc nào cũng thương yêu con cái. Các em nhớ vâng lời mẹ và hiếu thảo với mẹ nhé?
* Liên hệ thực tế HS.
e ) Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
Bái “ Mẹ” Tr: 101 
- Tranh vẽ một cậu bé đang cầm trái vú sữa và đứng bên cây vú sữa khóc.
- Vì cậu bé nhớ mẹ.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- HS khá, giỏi đọc lại.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu cho đến hết bài
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
- HS lắng nghe.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
- Các nhóm thi đua đọc bài 
Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1 ,2
* HS trả lời câu hỏi:
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
* HS trả lời:
-Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh 
* HS trả lời:
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
* HS trả lời:
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
* HS giỏi trả lời:
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
* HS yếu – HS trả lời:
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- HS lắng nghe.
- Luyện thi đọc giữa các nhóm 
- HS trả lời.
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- HS nêu.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I / Mục tiêu :
 * HS cần đạt:
Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá lại hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cánh tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
Làm được các BT1 (a, b, c ) BT2 ( cột 1, 2, 3) BT4
* HS khá, giỏi làm BT1(cột c, g) BT2 ( cột 5, 6) BT3
II / Chuẩn bị :
- GV: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo .Phiếu HT ghi sẳn nội dung BT 2.
- HS : SGK
 III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu	
1 –Ổn định: (1’) - Hát 
2.Bài cũ : (2’) Luyện tập
-Gọi 2 em lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con.
-Hai em lên bảng thực hiện.
 - HS 1: HS 2: 
 62 – 28 53 + 18
 62 53
 - 28 +18
 34 71
-Giáo viên nhận xét - Kiểm tra.
 3.Bài mới: TÌM SỐ BỊ TRỪ 
Thơì gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
15’
20’
2’
1’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số bị trừ chưa biết “
Hoạt động 2:
 b) Khai thác bài: 
* Bước 1 :
- Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 :
 Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 : 
- Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần . Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? 
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
* Bước 2 :
- Giới thiệu kĩ thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
-Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ? 
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
Hoạt động 3:
 c) Luyện tập :
Bài 1: Tìm x.(Cột c,g dành cho HS khá, giỏi làm)
+ Muốn tìm số bị trừ ta phải làm gì?
-Gọi 6 em lên bảng làm .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: HS khá, giỏi làm cột 5, 6
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Gọi HS lên bảng làm bài .
Số bị trừ 
11
21
49
62
94
Số trừ 
 4
12
34
27
48
Hiệu 
 7
 9
15
36
46
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Số? ( HS khá – giỏi làm)
- Gọi HS đọc đề.
- GV hường dẩn – Gợi ý
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 3HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề .
- GV hướng dẫn – gợi ý
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
 -Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố:
+ Muốn tìm số bị trừ ta phải làm gì? 
e) Dặn dò
13 trừ đi một số: 13 – 5
Trang : 57
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 
Hiệu 
 10 - 4 = 6
Số bị trừ 
Số trừ 
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
 x - 4 = 6 
- Thực hiện phép tính 4 + 6 
- Là 10 
 x - 4 = 6 
 x= 6 + 4 
 x= 10
- Là số bị trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Ta lấy hiêu cộng lại số trừ.
- HS lên bảng làm bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
Câu c và câu g ( HS khá giỏi làm )
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- HS lên bảng làm .
- HS làm vào vở nháp 
- HS nhận xét
- Một em nêu yêu cầu đề bài 
- HS lắng nghe
6
10
5
 7
 - 2 - 4
0
 5
	- 5
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề 
- HS lắng nghe
-Tự vẽ đoạn t ...  việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại (BT1) .
 Viết được từ 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2..
* HS khá, giỏi làm dược cả hai nội dung ở BT2
II / Chuẩn bị : 
- GV : Điện thoại . Phiếu HT ghi sẳn nội dung phần a BT1
- HS : SGK,
III / Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
1 –Ổn định: (1’) - Hát 
B .Bài cũ : 
- Mời 3 em đọc bức thư hỏi thăm ông bà ( Bài 3 tập làm văn tuần II )
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: GỌI ĐIỆN
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1’
35’
3’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài : 
Hôm nay các em sẽ thực hành nói chuyện qua điện thoại .
Hoạt động 2:
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .(GV đính phiếu HT lên bảng.
 - Gọi một Gọi HS lên sắp xếp lại. (ý a)
 Tìm số máy của bạn trong số
Nhấn số
Nhấc ống nghe lên
- Nhận xét sửa cho học sinh .
-Gọi một số em trình bày miệng trước lớp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời .
- GV :Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 :
 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Mời một em đọc tình huống 
- GV gợi ý hướng dẩn tình huống a
-Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ?
- Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ?
-Yêu cầu viết vào vở .
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
Hỏi lại bài(BT1: a, b, c; GV chọn)
Nhận xét n- Tuyên dương – Tiết học
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Chuẩn bị bài:”Kể về gia đình - Tuần 13.”
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề bài .
- HS quan sát thảo luận.
. Thứ tự khi gọi điện :
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ .
2/ Nhắc ống nghe lên .
3/ Nhấn số .
-Ý nghĩa của các tín hiệu :
+ “ tút “ ngắn liên tục là máy bận .
+ “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc .
- HS trả lời:
-Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
-Đọc tình huống 
- HS lắng nghe.
- A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây .
Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy .
- Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... 
- Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !...
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 CHÍNH TẢ ( Tập chép )
MẸ
I / Mục tiêu:..
 * Hs cần đạt:
Chép chính xác bài CT ; biết trình bài đúng các dòng thơ lục bát.
Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. 
II / Chuẩn bị :
 - Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Phiếu HT cho BT3
- HsS : SGK. Vở tập chép. . .
III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu:	
1 –Ổn định: (1’) - Hát 
1.Bài cũ: ( 2’) Sự tích cây vú sữa
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . con trai , người cha , vú sữa . . .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
25’
10’
2’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Mẹ “ 
Hoạt động 2:
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
 * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ và đọc mẩu 
- Gọi HS đọc lại đoạn viết.
 * Hướng dẫn cách trình bày :
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
-Đoạn trích này có mấy câu?
- Các câu có số chữ như thế nào ? 
- Hướng dẫn cách viết đôí với mỗi loại câu. 
 * Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
 * Nhìn bảng chép bài:
 - GV đi quan sát uốn nắn sửa tư thế ngồi.
 * Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
Hoạt động 3:
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
- Yêu cầu đọc đề .
- Mời một em lên làm mẫu .
- Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu và lên bảng điền
- Ghi lên bảng các từ HS nêu .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
Bài 2: 
- Yêu cầu Một em đọc đề . 
- GV hướng dẩn – gợi ý.
- GV tổ chức trò chơi – phổ biến luật chơi (làm bài trong 5’ . . .) – Phát phiếu.
- Hai đội thảo luận – trình bày
-Nhận xét chốt ý đúng .
d) Củng cố - Dặn dò:
Cho HS (cả lớp) viết lại những từ đã viết sai.
Nhận xét – Tuyên dương – Tiết học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Chuẩn bị bài:” Bông hoa Niềm Vui.”
-Hai em nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS (khá, giỏi) đọc.
- Mẹ được so sánh với các ngôi sao và ngọn gió .
-Có 4 câu .
- Có câu có 6 chữ có câu có 8 chữ xen kẽ nhau.
- Nêu các từu khó và thực hành viết bảng con 
-lời ru , gió , quạt, thức , giấc tròn , ngọn gió , suốt đời ,..
- Lớp chép bài vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đọc bài .
- Một em đọc mẫu cả lớp làm vào vở .
-Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh . Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ ru con. ,..
- Nhận xét bài bạn . 
-Đọc yêu cầu đề bài .
- HS lắng nghe
- Phân thành 2 đội thảo luận tìm từ để điền vào phiếu
- Hai đội – trình bày.
- a/ gió - giấc - rồi - ru.
b/ cả - chẳng - ngủ - của - cũng - vẫn - kẻo - võng - những - tả . 
- HS nhận xét.
- Cả lớp viết vào bảng con
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu : 
 * HS cần đạt:
Thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
Làm được BT1, 2, 4.
* HS khá, giỏi : làm BT3, 5.
II / Chuẩn bị :
 - GV : que tính .
- HS : SGK que tính
 III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu:	
1 –Ổn định: (1’) - Hát 
 1.Bài cũ : 53 - 15
-Gọi 2 em lên bảng .
-HS1 : Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 
- Nêu cách thực hiện phép tính 83- 39 
-HS2: Thực hiện đặt tính và tính : 53 - 17 ; 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: LUYỆN TẬP
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng
13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn. qua bài :” Luyện tập”
 - GV ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 2:
 b) Luyện tập :
Bài 1: ( Miệng )
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu HS kết quả
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
 - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Gọi 3 HS lên bảng làm , 
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 : ( Dành cho HS Khá, giỏi)
 – Mời một học sinh đọc đề bài .
- GV hướng dẩn – gợi ý.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13 
- Yêu cầu so sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh 
Bài 4: ( Hoaạt động nhóm)
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
 - GV gợi ý – Hướng dẫn – Chia nhóm – Phát phiếu.
-Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phát đi có nghĩa làgì ?
- Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như thế nào ? 
- Cho các nhóm thảo luận – Trình bày.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi làm
 - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- GV hướng dẩn – gợi ý
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS nêu cách đặt tính và tinh : 73 – 39; 63 – 27.(vào bảng con )
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài:” 14 trừ đi một số: 14 – 8”
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
-Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
-Ba em lên bảng thực hiện . mỗi em làm một ý .
 63 73 33
- 35 -29 - 8
 28 44 25
- HS nhận xét.
-Đọc đề .
- HS lắng nghe
- HS Khá, giỏi lên bảng làm bài.
- Bằng nhau . Vì trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng .
33 - 9 - 4 = 20 ; 63 - 7 - 6 = 50 ; 42 - 8 - 4 = 30
 33 - 13 = 20 ; 63 - 13 = 50; 42 - 12 = 30 
- Em khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề .
- HS lắng nghe.
- Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở .
- Còn lại bao nhiêu quyển vở .
- Có nghĩa là bớt đi .
- Ta lấy 63 - 48 
 Tóm tắt
 Cô giáo có : 63 quyển vở.
 Cô phát cho : 48 quyển vở
 Còn : ? quyển.
Bài giải
Số quyển vở còn lại là :
63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đ/S : 15 quyển vở .
-Đọc đề .
- Hs lắng nghe.
- Thực hiện tính 43 - 26 = 17 và trả lời .
- Khoanh tròn vào ý C vì có kết quả đúng là 17
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp thực hiện.
Hết tuần 12

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 12 CKTKN 3 COT.doc