TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010 CHÀO CỜ Sinh hoạt đầu tuần. ---------------------------------- TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” 3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến gì? - Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? - Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? - Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) 4.Củng cố : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học Hát HS -theo dõi HS đọc Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già. Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// -HS thi đọc -Cả lớp đọc -Tổ chức ngày lễ cho ông bà -HS nêu -Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc ----------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 4 ; Bi 5. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng . Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Luyện tập * Bài 1: Tìm x x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 Ò “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết” * Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2) * Bài 3: ND ĐC * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề Tóm tắt: Có tất cả : 45 quả Trong đó : 25 quả cam Có : quả quýt? * Bài 5: Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng Ò Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số” 3 HS lên bảng thực hiện Gọi tên thành phần Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu: x là số hạng chưa biết Nêu quy tắc HS nhắc lại Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S 2 HS đọc đề Bài giải Số quả quýt có là 45 -25 =20 (quả ) Đáp số :20 quả quýt HS nêu: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 Nhận xét tiết học. -------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) I . MỤC TIÊU: - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. - HS có thái độ tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ:_Phiếu giao việc. TTCC 1;3 của NX 1 : Cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Chăm chỉ học tập (tiết1) 3. Bài mới : “Chăm chỉ học tập (tiết 2)” Hoạt động 1 : Đóng vai - GV chia nhóm giao việc để sắm vai trong tình huống sau : * Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào -GV gọi 1 số HS diễn vai theo cách ứng xử của mình. à Nhận xét và ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học.Sau buổi học Hà sẽ về chơi và nói chuyện với bà. Þ HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ND ĐC (d) -GV đưa ý kiến để HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành : Þ Là HS thì ai cũng phải chăm chỉ học tập. Thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. - GV mời HS diễn tiểu phẩm. * Nôi dung : Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy thế liền bảo : “ Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?”. An trả lời : “ Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem Tivi cho thoả thích”. Bình nói với cả lớp : “ Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?” - GV hỏi : + Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không ? Vì sao ? Þ Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. 4. Dặn dò :- Về thực hiện chăm chỉ học tập. Hát. - Thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - Lớp chia 2 đội, tán thành giơ hoa màu đỏ, không tán thành giơ hoa xanh. -Hoa xanh - Hoa đỏ - Hoa xanh vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Một số em diễn. - HS tự trả lời. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của của HS 3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện * Bài 1: Hướng dẫn HS kể đoạn Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng) Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào? Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Kể theo nhóm. Kể trước lớp. GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện * Bài 2: HS khá, giỏi Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp Nhận xét, tuyên dương nhóm Kể cả câu chuyện Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò : GV liên hệ, giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Hát HS lắng nghe. 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS kể mẫu đoạn 1 1 HS kể đoạn 2 1 HS kể đoạn 3 1 HS kể đoạn 4 HS kể trong nhóm Thi đua kể trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu Thực hiện Nhận xét Thi đua mỗi dãy 1 HS HS thực hiện -------------------------------------- CHÍNH TẢ TẬP CHÉP :NGÀY LỄ PHÂN BIỆT :C/K ,L/N I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra” GV nhận xét bài làm của của HS Bài mới: “Ngày lễ” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép GV đọc đoạn chép trên bảng phụ +Đoạn chép nói về ngày gì? +Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa? GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận. Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi. GV nhận xét, sửa chữa GV hướng dẫn chép bài vào vở: Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - Yêu cầu chép nội dung bài vào vở - Đọc cho HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng. - Khi nào viết k? Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n. Tổng kết, nhận xét Củng cố, dặn dò Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại Chuẩn bị: “Ông và cháu” Hát 3 HS đọc lại Những ngày lễ HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, HS viết bảng con HS chép nội dung bài vào vở HS dò lỗi Đổi vở kiểm tra HS đọc yêu cầu bài 4 tổ thi đua con cá, con kiến cây cầu, dòng kênh Khi đứng trước e, ê, i. HS đọc yêu cầu bài HS làm vở bài tập lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan --------------------------------------- TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 3. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). Bồ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập” GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số” GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ . - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính Cô có bao nhiêu que tính? 40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị? Yêu cầu HS gắn số Bớt đi bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS gắn số Yêu cầu HS nêu kết quả Nêu cách tính Hướng dẫn HS tự đặt tính. Hoạt động 2: Hướng dẫn tính Giới thiệu phép trừ: 40 – 18 GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta phải làm phép tính gì?” GV ghi bảng: 40 - 18 = ? GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Tính GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ; 26 ... - GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa. -GV hướng dẫn HS cách gấp theo quy trình gấp ở trên. - GV gọi HS lên bảng thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở bài 4. + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa và HD các em gấp. + Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa và hướng dẫn HS gấp. + Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui à Để gấp thuyền phẳng đáy có mui ta thực hiện mấy bước? - GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. - GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. 4. Củng cố – Dặn dò - GV củng cố bài, gdhs. - Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo. - Hát: Em đi chơi thuyền - 2 HS nhắc lại, 3 bước: - Dài. - Đỏ (vàng, xanh ) - Giống nhau: hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: Một loại có mui ở hai đầu và một loại không có mui. - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 1 & 2). - HS lên bảng thực hiện. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 3, 4 và 5). - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 6, 7, 8, 9, 10). - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 4. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 11, 12, 13). - 4 Bước: - Lớp quan sát và nhận xét. - HS thực hiện trên nháp. - Nxét tiết học. -------------------------------------- THỂ DỤC ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2... THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: - Làm quen với điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”. - Hs biết giữ kỉ luật khi tập luyện. II. CHUẨN BỊ: - Còi, khăn. NX 1(CC 2) TTCC: TỔ 1- 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. PHẦN MỞ ĐẦU : + GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2. PHẦN CƠ BẢN: * Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình hàng ngang. + Lần 1: Thực hiện tương tự như bài 18. + Lần 2: GV tổ chức thi xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng, động tác quay đầu hợp lý. Tập xong, GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn. - Điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình vòng tròn. + Lần 1 – 2: Cán sự điều khiển. + Lần 3: GV điều khiển và kiểm tra. - Trò chơi: Bỏ khăn. + GV nêu tên trò chơi vừa giải thích vừa làm mẫu. Sau đó cho 3 HS lên chơi thử Ò GV tổ chức cho của lớp cùng chơi. Sau khi kết thúc trò chơi, GV cho chuyển thành đội hình 4 hàng dọc. + Do GV và cán sự điều khiển. 3. PHẦN KẾT THÚC : - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 5’ 20’ 5’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x Sau đó chuyển thành đội hình hàng ngang. Cán sự lớp điều khiển. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL HS thực hiện theo y/ c. - HS thực hiện chơi theo y/ c. x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Nxét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU: - HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra viết - GV nhận xét bài kiểm tra của HS. Bài mới : Kể về người thân Hoạt động 1: Kể về người thân * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Treo tranh lên bảng. GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, sửa Hoạt động 2 : Viết thành đoạn * Bài 2 : (Viết) - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. GV nhận xét. GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. 4. Củng cố - Dặn dò : - Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì? - Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi. - Hát - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. - HS tiến hành kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài viết - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------- CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : ÔNG VÀ CHÁU PHÂN BIỆT :C/K,L/N I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết quy tắc chính tả c / k. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Ngày lễ - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Ngày lễ, ngày Quốc tế Phụ nữ. 3. Bài mới: Ông và cháu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết * GV đọc toàn bài một lần. - Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết - Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài? - Trong bài, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được viết ở những câu nào? - Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. - GV ghi bảng từ khó viết : cháu, vật, keo, thua, khoẻ, hoan hô, nhiều à GV hướng dẫn HS viết từ khó. * GV đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS trình bày vở. * Đọc bài cho HS viết. * Đọc bài cho HS dò bài. * Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Ø Hoạt động 3: Thực hành * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu 2 dãy cử đại diện lên thi đua tiếp sức, tìm những từ có âm c / k. * Bài 3 : - GV đính băng giấy ghi sẵn btập lên bảng. a) Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. (Tục ngữ) 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố bài, gdhs. - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng) - Chuẩn bị : Mẹ - Hát. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. - Ông, Keo, Cháu, Bế. - HS tìm và trả lời. - HS nêu. - HS viết bảng con. - HS nghe. - HS nêu tư thế ngồi. - HS viết bài. - HS dò bài. - Sửa lỗi chéo vở. * Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - Mỗi dãy cử 2 HS lên thi đua. - HS đọc: cá, cua, cuốc,Kiến, kim, .. * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. - HS nxét, sửa bài. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------- TOÁN 51 – 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 4. - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 31 - 5 - Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính : a) 51 - 4 b) 21 - 6 c) 71 - 8 - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : 51 – 15 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? à Ghi: 51 – 15 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính? Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 81 31 41 71 - 46 - 17 - 12 - 26 35 14 29 45 * Bài 2 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. a) 81 - 44 b) 51 - 25 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3/ 50: ND ĐC * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Về làm VBT - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. - HS nxét, sửa. - HS nghe, nhắc lại. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 15 36 - HS nêu : * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. - HS nxét, sửa. * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 81 51 _ 44 - 25 37 26 - HS nêu. * Bài 4: 2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 10) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt . * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Nhiều em chưa đóng KHN. III. Kế hoạch tuần tới : Nghỉ giữa HKI theo quy định của trường. Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ. Tham gia tích cực cc hoạt động ngồi giờ ln lớp. IV. Tổ chức trị chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Giải ơ chữ” . KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: